Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Toán PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. 2.Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1: Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm trên giấy nháp 3567923 + 123485 671234 + 1235567 - HS nhận xét, GV kết luận - Giới thiệu bài 2: Khám phá a. GV viết phép tính : 365279 - 450237 - Một HS đọc phép tính trên - Hai lên bảng nêu cách tính và tính - Cả lớp làm vào vở nháp, đối chiếu kết quả. b) GV nêu tiếp phép tính: 647253 - 285749 - HS tiến hành làm theo ví dụ 1 Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào? (Đặt tính, tính theo thứ tự từ trái sang phải ) 3: Thực hành HS tự đọc đề và lần lượt làm các bài trong SGK Bài 1: Kết quả: 204613 ; 313131; 592147; 592637 Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và nêu miệng kết quả 39145; 51243; 31 235; 642 538 Bài 3: HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS tự làm bài. Một em làm trên bảng phụ để chữa bài. - Thảo luận theo cặp thống nhất kết quả - GV chấm bài, kết luận Đáp số :415 km Bài 4: HS đọc đề bài toán, tóm tắt - - - GV khuyến khích HS giỏi làm bài 4 - HS tự làm bài, GV kiểm tra, kết luận Đáp số: 349 000 cây 4: Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ . GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn dể hướng dẫn cách đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1: Khởi động - 2 HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam. + Qua hình tượng cây tre tác giả muốn ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì? 2: Khám phá 1. Luyện đọc: - Một HS đọc cả bài. - GV chia đoạn (4 đoạn) - - - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV ghi từ khó đọc lên bảng, hướng dẫn HS đọc - 1 em đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. 1 em đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận các câu hỏi: + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?( Vua muốn chọn người trung thực để làm ngôi) + Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? (Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ , ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt) + Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao?( Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm). + Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? (Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.) + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt.) + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí?(Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung). Ý 2: Cậu bé Chôm là người dũng cảm, trung thực dám nói lên sự thực. * Vậy em thấy câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ? (Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.) 3: Thực hành 1. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - GV treo bảng phụ viết đoạn: “Chôm lo lắng thóc giống của ta!” và đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp - 3 HS đọc phân vai. - Chọn 3 tốp của 3 tổ thi đọc phân vai. 4: Vận dụng - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). - GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện. Điều chỉnh bổ sung - - ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả THỢ RÈN I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Hướng dẫn HS về nhà viết hai bài chính tả: trình bày đúng bài thơ Thợ rèn(T86) ) ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát và trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả sạch sẽ - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, uôn/uông - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - HS viết: Các từ bắt đầu từ r/d, gi. ( Gọi Na) - GV nhận xét, kết luận. - GV nêu mục tiêu bài học. 2: Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS viết bài Bài: thơ Thợ rèn - GV nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc đoạn thơ cần ghi nhớ trong bài” GThợ rèn” (T86 SGK) GV đọc lại đoạn thơ một lần. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ. 3: Thực hành Bài 2b: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài tập vào vở. - HS nối tiếp lên bảng ghi lại những từ cần điền: Kết quả: a. năm, nhà, le te, lập lòe, lưng, làn, lóng lánh, loe. - - b. uống, nguồn, xuống, uốn, chuông - GV tổ chức chữa bài. 4: Ứng dụng - Khen ngợi những HS viết bài đẹp, trình bày đẹp. - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: * Năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng ,lạc hầu, + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,.. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. - Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ. - Trình bày sự kiện lịch sử: Sự ra đời của nước Văn Lang. - Tự hào và nhớ ơn công lao của Vua Hùng đã đóng góp công sức lập nên nước Văn Lang. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng. - Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng . - - + NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang. + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ. - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình trong SGK phóng to, lược đồ Bắc Bộ và và Bắc Trung Bộ - GV chuẩn bị phiếu học tập Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang ở Lễ hội điểm - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi sàn múa, nhảy tóc III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động + Bản đồ thể hiện những gì ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2: Khám phá 1. Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. - Giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN. -Yêu cầu HS cùng làm việc N2 để xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - - 2. Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - GV đưa ra khung sơ đồ (bỏ trống, chưa điền nội dung) (Vẽ sẵn trên bảng lớp) Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng - HS đọc SGK cá nhân điền vào sơ đồ trên các từng lớp: vua, lạc hầu. Lạc tướng, lạc dân, nô tì cho phù hợp. - Yêu cầu HSNK TL: Xã hội Văn Lang có mấy từng lớp, đó là những từng lớp nào? - GV nhận xét bổ sung. 3. Tìm hiêu đời sống vật chất và tinh thần của nước Văn Lang. GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau: Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi tóc sàn múa, nhảy - Yêu cầu HS đọc kênh chữ, xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng.( Yêu câu HS làm vào phiếu học tập) - Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt - HSNK trả lời câu hỏi: Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. Hỏi: Địa phương em còn lưu giữ được những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3: Ứng dụng - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - - Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: 1. Khởi động - GV gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: 3461 + 9864 9043 – 650 - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành Bài 1: a. GV nêu phép cộng 2416 + 2164 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính - 1 HS nêu cách thử lại và thử lại phép tính b. Tương tự, HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ để chữa bài. 62 981 71 182 299 270 35 462 2 074 31 925 Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa bài - - - GV cho HS nêu cách thử lại phép trừ. Bài 3: GV ghi đề bài lên bảng ? Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết? - HS lên bảng làm, sau đó chữa bài.- Đổi chéo vở kiểm tra x = 4 586 x = 3 742 Bài 4: Gọi HS đọc đề - 1 HS giải bảng phụ – Cả lớp giải vào vở Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả 3. Ứng dụng - GV cho HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; 4.Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - Gọi 2HS làm bài tập 2, em làm bài tập 3 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2: Thực hành - - Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu -Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài - Thảo luận xếp tờ vào 2 nhóm: cùng nghĩa và trái nghĩa - Hết thời gian hai đội dừng chơi, đội nào xếp được nhiều từ hơn đội đó thắng cuộc. - Cả lớp và GV nhận xét +Từ cùng nghĩa với Trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, thật lòng +Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian trá,... Bài 2: HS nêu yêu cầu bài HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với trung thực GV theo dõi nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi. GV cho Hs sử dúngổ tay từ ngữ để tìm nghĩa của từ tự trọng - HS phát biểu cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng ý c Bài 4: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm làm bài - GV cho 2, 3 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các thành ngữ, tục ngữ a, b, c :nói về tính trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng - Gv giải thích một số câu tục ngữ, thành ngữ 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. 2.Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - - - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - Gọi HS ( Quân) kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. - Nêu mục tiêu bài học. 2: Khám phá - GV kể chuyện: Búp bê của ai? - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề - HS xem 6 tranh minh hoạ, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh: Tranh 1 : Búp bê nỏ quên trên nóc tủ cùng với các đồ chơi khác Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc Tranh 3 : Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá cây khô Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê - GV mời 1 HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện - Từng cặp HS thực hành kể chuyện - HS thi kể trước lớp. Cả lớp và gv nhận xét Bài 3: Kể lại phần kết của câu chuyện theo tình huống mới ( Động viên HS khá, giỏi thực hiện) - HS đọc yêu cầu của bài - HS thi kể phần kết câu chuyện 4: Vận dụng - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi) - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung - - ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá 1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV cho HS nêu VD trong SGK. GV giả thích cho HS biết: Mỗi chỗ chỉ số cá do anh ( hoặc em) hoặc cả hai anh em câu được Vấn đề nêu trong ví dụ là hãy viết chữ hoặc số cho thích hợp vào chỗ - Theo mẫu trên Gv hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo cuối bảng để dòng cuối cùng sẽ có : Anh câu được a con cá. Em câu được b con cá Cả hai anh em câu được a + b con cá - GV giới thiệu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ 2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - - - GV nêu biểu thức có chứa 2 chữ a + b rồi tập cho HS nêu như SGK - HS tự nêu nhận xét 3: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở bảng - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: a, 35 b, 60 cm Bài 2: Cả lớp giải vào vở bài a, b. - Hai HS làm bảng phụ chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. - Đổi chéo vở kiểm tra a, 12 b, 9 c, 8m Bài 3: Học sinh đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở nháp - 1 vài nhóm làm bài trên bảng phụ - Thống nhất kết quả : 112; 360; 700 Bài 4: HS tự làm GV chấm bài, nhận xét Kết quả: 800; 5 000; 88 492 ; 53 830 4. Ứng dụng - GV nhận xét giờ học. + Em nghĩ ra biểu thức có chứa hai chữ rồi dố bố, mẹ tính giá trị biểu thức khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem bố mẹ tính đúng không. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .. Tập làm văn VIẾT THƯ ( kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Rèn kĩ năng viết văn, trình bày đúng hình thức một lá thư 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - - 1. Đồ dùng - GV:- Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Những mẫu thư - HS: - Vở viết, phong bì (mua hoặc tự làm). 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động 2: Khám phá - HS nhắc lại 3 phần của một lá thư - GV ghi đề bài lên bảng - HS đọc đề trong SGK - GV nhắc HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề làm bài + Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì. - Một vài HS nói đề bài và đối tương em chọn để viết thư. 3: Thực hành - HS làm bài vào vở - GV theo dõi hướng dẫn - Động viên HS làm bài chậm 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn những em viết văn yếu về luyện thêm. - Về nhà em cùng người thân viết thư cho người thân ở xa Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .. Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO- VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - - - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo - Kể tên nhiều thức ăn chứa nhiều vi- ta – min, chất khoáng và chất xơ - Nêu được vai trò của vi- ta -min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta - min rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa - Kể tên nhiều thức ăn chứa nhiều vi- ta – min, chất khoáng và chất xơ - Nêu được vai trò của vi- ta -min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta - min rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động + Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? 2: Khám phá 1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo *Vai trò của chất đạm: HS quan sát tranh ở SGK. Làm việc theo cặp: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà bạn biết ? - Nêu vai trò chất đạm đối với cơ thể ? - Hết thời gian , đại diện nhóm trình bày - - GV kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - HS nêu: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, tôm, cua, ốc, . . - Vai trò của chất béo: (Tương tự như tìm hiểu vai trò của chất đạm ) - HS nêu, GV kết luận :Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D , E , K. - HS có thể kể ; mỡ lợn, lạc, vừng, dầu thực vật, dừa 2. Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT - HS đứng tại chỗ trình bày Kết luận: GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK /12, 13 - Trò chơi : Hai nhóm lên thi kể nhanh về: Nhóm 1: Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nhóm 2: Kể những thức ăn chứa nhiều chất béo. 3. Tên thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. - GV yêu cầu 3 nhóm hoàn thành 3 câu hỏi sau : + Kể tên các thức ăn chứa nhiêu vi ta min ? + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất khoáng ? + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất xơ? - HS trình bày. GV bổ sung ghi bảng: Vi ta min có nhiều trong: cà rốt, cải bắp, chuối, cà chua, thanh long, rau muống Chất khoáng có nhiều trong thức ăn như: cua ốc, thịt, cá .. Chất xơ có nhiều trong : gạo, ngô, khoai sắn, (Nhóm tinh bột) 4. Vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ và nước - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi ta min mà em biết ? Nêu vai trò của vi ta min đó ? + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ ? Tại sao cần uống đủ nước ? - HS trình bày theo nhóm. - GV nhận xét, kết luận: + Thiếu vi ta min cơ thể mắc bệnh : Khô mắt, quáng gà, phù, còi xương, + Thiếu chất khoáng cơ thể mắc bệnh: bướu cổ - - + Thiếu chất xơ và nước cơ thể ảnh hưởng tới hoạt động của bộ máy tiêu hóa. + Bởi vậy cần ăn đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. 5. Tên thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. - GV yêu cầu 3 nhóm hoàn thành 3 câu hỏi sau : + Kể tên các thức ăn chứa nhiêu vi ta min ? + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất khoáng ? + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất xơ? - HS trình bày. GV bổ sung ghi bảng: Vi ta min có nhiều trong: cà rốt, cải bắp, chuối, cà chua, thanh long, rau muống Chất khoáng có nhiều trong thức ăn như: cua ốc, thịt, cá .. Chất xơ có nhiều trong : gạo, ngô, khoai sắn, (Nhóm tinh bột) 6. Vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ và nước - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Kể tên một số vi ta min mà em biết ? Nêu vai trò của vi ta min đó ? + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ ? Tại sao cần uống đủ nước ? - HS trình bày theo nhóm. - GV nhận xét, kết luận: + Thiếu vi ta min cơ thể mắc bệnh : Khô mắt, quáng gà, phù, còi xương, + Thiếu chất khoáng cơ thể mắc bệnh: bướu cổ + Thiếu chất xơ và nước cơ thể ảnh hưởng tới hoạt động của bộ máy tiêu hóa. + Bởi vậy cần ăn đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. 3: Ứng dụng - Về nhà cần tuyên truyền mọi người biết được vai trò củavi- ta -min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể . Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ - - Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Gọi 2 HS làm bài sau + Tính giá trị của a + b nếu a = 45 và b = 123 + Tính giá tri biểu thức a - b nếu a = 89 và b = 54 - GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá Biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ bảng lên bảng: Mỗi lần cho a và b những giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của b + a, a + b rồi so sánh 2 tổng này. - GV cho HS nhận xét: Giá trị a + b và b + a luôn luôn bằng nhau - GV viết bảng: a + b = b + a - HS: Khi ta đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - GV: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng 3: Thực hành Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập (căn cứ vào phép cộng ở dòng trên nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới). a)468 +379 = 847 b)6509 +2876 = 9385 c)4268 +76 = 4344 - HS tự làm vào vở nêu miệng chữa bài. Bài 2: Học sinh tự làm bài rồi nôi tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài - - Bài 3: HS tự làm bài - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả. 4. Ứng dụng - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui tươi, dí dỏm 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,.. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - 3 HS nối nhau đọc “ Những hạt thóc giống”. Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2: Khám phá 1. Luyện đọc: -1HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc theo các đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 lượt) - - - HS tìm hiểu nghĩa của từ ngữ mới. - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1: + Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? ( đon đã, tin tức mới, kết thân, bày tỏ tình thân). +Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? ( Đó là tin tức do Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt). - HS nêu nội dung đoạn 1: Âm mưu của Cáo - HS đọc thầm đoạn 2: + Vì sao Gà không nghe lời Cáo?( Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà). + Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì? HS nêu nội dung đoạn 2: Sự thông minh của gà trống - HS đọc thầm đoạn 3: +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?( khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng, bỏ chạy) +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? ( khoái chí, cuời khì, ) + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào? Nội dung đoạn 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo - HS nêu nội dung chính của bài. ( Khuyên con người đừng vội tin những lời ngọt ngào) 3: Thực hành Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo). -HD HS đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà. 4: Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ - -
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2.doc