Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp)

LUYỆN TẬP (Tiết 21)

Ngày dạy: / /

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.

2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3.Phẩm chất

- Yêu thích môn học.

 

doc 47 trang xuanhoa 05/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN – Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 21)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức	
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất
Yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng phụ.SGK	
HS: SGK, vở toán	
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: Nêu mối quan hệ giờ, phút, giây.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh chơi trò chơi bắn tên	
1 giờ = phút 1 phút = giây 	 
1 phút = giây 7 phút = giây 	
1 thế kỉ = năm 5 thế kỉ = năm 	
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: 
- Giúp HS ghi nhớ số ngày trong từng tháng của một năm.
- Ghi nhớ năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, động não
* Cách tiến hành: 
- Giúp HS ghi nhớ số ngày trong từng tháng của một năm.
- Ghi nhớ năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
- HS nhận xét
- GV nhận xét	
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS củng cố kiến thức hiểu biết về số ngày trong từng tháng của một năm; mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học; cách tính mốc thế kỉ.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Củng cố kiến thức hiểu biết về số ngày trong từng tháng của một năm. 
- 1 HSCHT đọc đề bài – Trao đổi nhóm đôi
a) Nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29 ngày).
- HS nêu cách tính => Hướng dẫn bằng cách nắm bàn tay trái và bàn tay phải để trước mặt, tính từ trái qua phải.
b) Giới thiệu cho HS: 
- Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày. HSHT
- Hướng dẫn HS dựa vào phần a) để biết số ngày trong 1 năm (nhuận, không nhuận).
=> Lưu ý HS cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ: năm 2000 là năm nhuận, năm 2004 là năm nhuận.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
* Mục tiêu: HS củng cố kiến thức vừa học
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, động não
* Cách tiến hành:
Bài 2: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 
- HS làm vào vở, nêu cách đổi.
Bài 3
- HS tự làm vào bảng con, nêu cách tính.
- Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi: 1980 - 600 = 1380 (Thế kỷ XIV) HSHTT
=> HS ôn lại cách tìm khoảng cách (năm).
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
TOÁN – Lớp 4a3
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (Tiết 22)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Biết áp dụng cách tính trung bình cộng vào thực tế	
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.	
 HS: SGK, vở toán	
III/CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi	
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi Ô số bí mật
 Có 4 ô số là 4 bài tập nhỏ cần hoàn thành:
+ Ô số 1: Năm 2018 thuộc thế kỉ bao nhiêu? (cá nhân)
+ Ô số 2: thế kỉ 300 năm = năm (cá nhân)
+ Ô số 3: 5 giờ 4 phút .. 54 phút (cá nhân) 
+ Ô số 4: 5 tấn 24kg = kg (cả lớp làm bảng con)
 Mỗi HS chọn 1 ô số và thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét – Tuyên dương.
- GV nhận xét.
* Bài mới: Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: HS biết cách tìm số số trung bình cộng của nhiều số.
* Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
*Cách tiến hành
Bài toán 1: HSCHT đọc bài, GV vẽ sơ đồ.
- GV hỏi: 
+ Cả 2 chai có bao nhiêu lít? 
+ Nếu rót đều vào 2 chai thì mỗi chai được mấy lít?
- GV giới thiệu: 
+ Ta nói 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
+ Muốn tính TBC của 6 và 4 ta làm thế nào?
- HS nêu lại cách tính số TBC của hai số 6 và 4.
→ Vậy muốn tính TBC của 2 số ta làm thế nào?
- HS trả lời.
- Nhận xét, chốt.
Bài toán 2: GV mời HS đọc đề, GV cùng HS phân tích đề:
+ Tổng số HS cả 3 lớp là bao nhiêu? HSHT
+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
+ Muốn tìm TBC của 3 số ta làm thế nào? HSHTT
- HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số.
Ghi nhớ: HS đọc SGK.
→ GV hỏi: Qua 2 bài tập chúng ta vừa thực hiện, vậy bạn nào cho cô biết nội dung bài học hôm nay của chúng ta là tìm hiểu về điều gì?
- GV ghi tựa bài.	
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
*Mục tiêu : Hs biết vận dụng cách tìm số trung bình cộng.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn.
*Cách tiến hành:
GV cho HS làm các bài tập sau:
Bài 1: HS tìm trung bình cộng của các số.
- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức:
+ GV treo 2 bảng phụ ghi nội dung bài tập 1
+ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn tham gia trò chơi.
+ Mỗi HS làm 1 câu, xong chuyền phấn cho bạn đằng sau làm câu tiếp theo.
+ Đội nào xong trước và đúng hết là đội chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV chốt: Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Giải toán có lời văn liên quan đến tìm TBC của nhiều số.
- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ - Trình bày bài làm trước lớp. (Ðáp số: 37 kg) HSHTT
- Nhận xét.
=> Trung bình cân nặng của mỗi bạn = tổng cân nặng của các bạn: tổng số bạn.
Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV mời HSCHT đọc yêu cầu bài tập.
- Cá nhân làm việc độc lập viết bài giải của mình vào giấy note.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3, chia tờ giấy làm 2 nửa, 1 nửa để dán các ý kiến cá nhân vào, nửa kia để thống nhất ý kiến chung của cả nhóm và viết vào. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
=> Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp = tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9: tổng số các số tự nhiên. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học để làm một số bài tập tương tự. 
*Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi: Bí mật trong quả bóng.
 Có 2 quả bóng là 2 bài tập nhỏ cần hoàn thành:
+ Quả bóng 1: Trung bình cộng của số tự nhiên bé nhất có một chữ số và số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là bao nhiêu?
+ Quả bóng 2: Trung bình cộng của ba số tự nhiên lẻ liên tiếp bé nhất có một chữ số là bao nhiêu?
+ Mỗi HS chọn 1 quả bóng và thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét – Tuyên dương.
- GV nhận xét.
* Khắc sâu kiến thức :	
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số em làm sao? HSHTT	
 - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập”.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
TOÁN – Lớp 4a3
LUYỆN TẬP (Tiết 23)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức	
Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất
- Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài.	
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Bảng phụ thi đua.	
HS: SGK, vở toán	
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu: Ôn tập về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành: 	
 ND: - Muốn tìm số TBC của nhiều số em làm sao?Vấn đáp
	- Tìm số TBC của các số sau: 137 ; 248 và 395.	 	 Cả lớp
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
*Mục tiêu: Hs biết cách tìm số TBC và giải toán về tìm số TBC. 
* Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đàm thoại, 
*Cách tiến hành
- Gọi HS nhắc lại: Muốn tìm số TBC của nhiều số em làm sao?	
Bài 1: Tìm TBC của các số
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm phiếu bài tập. 
- HS nêu bài làm – Nhận xét.
=> Tìm trung bình cộng của các số = Tổng của các số : tổng số các số hạng
3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
* Mục tiêu: Tìm TBC của các số và ôn tập giải toán có lời văn.
*Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, thảo luận nhóm
*Cách tiến hành:
Bài 2: Giải toán có lời văn tìm số TBC
- HSCHT đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- HSHT nêu cách giải - làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ 
=> Tìm trung bình cộng của các số = Tổng của các số : tổng số các số hạng
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: Giải toán có lời văn tìm số TBC 
- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- GV tóm tắt:
TB 1 ô tô chuyển ? tấn
5 ô tô đầu, 1 ô tô chở : 36 tạ, : ? tạ
4 ô tô sau, 1 ô tô chở: 45 tạ, : ? tạ
- HS thảo luận nhóm 6 nêu cách làm.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt.
	-Gọi Hs Nhắc lại muốn tìm số TBC của nhiều số em làm sao? HSHTT
	- Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Biểu đồ”.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
TOÁN – Lớp 4a3
BIỂU ĐỒ (Tiết 24)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức	
Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3.Phẩm chất
Yêu thích, hứng thú phát biểu xây dựng bài
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng phụ, SGK	
HS: SGK, vở toán	
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động mở đầu:
* Mục tiêu: HS nhắc lại muốn tìm số TBC của nhiều số em làm sao?
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành: 	
 2 HS nhắc lại. Lớp, GV nhậnn xét, tuyên dương
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết về biểu đồ tranh, đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trực quan
* Cách tiến hành: 
- Cho HS quan sát và đọc trên biểu đồ “Các con của 5 gia đình” treo trên bảng.
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ của 5 gia đình.
+ Biểu đồ gồm mấy cột? HSCHT
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cột bên phải cho biết những gì? HSHT
+ Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
+ Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái?
+ Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? HSHTT
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của cô Hồng?
+ Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
+ Những gia đình nào có 1 con gái? Những gia đình nào có 1 con trai?
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS làm được các dạng bài tập về biểu đồ tranh, bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu, quan sát và đọc tên của biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia”, HS nhận xét, trả lời:
a) Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4c mấy môn?
b) Lớp 4B và lớp 4D cùng tham gia những môn thể thao nào?
+ Đây là biểu đồ gì?
=> Đọc tên biểu đồ, phần chú thích; đọc và xác định số liệu – nội dung trên bản đồ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức, hoàn thành tốt bài tập.
*Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan
* Cách tiến hành:
 Bài 2
- HS đọc biểu đồ hình ảnh và trả lời câu hỏi.
a) HSCHT tìm hiểu yêu cầu của bài.
b) 2 HS lên bảng làm câu a, b.
c) Lớp làm vào vở	
- Giúp HS rút ra nhận xét về biểu đồ tranh.	
- Học biểu đồ tranh giúp HS dễ so sánh, nhận xét và tính toán các số liệu.	 
- HS nhận xét.
- Dặn dò – Chuẩn bị: “ Biểu đồ” (tiếp theo).	
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
TOÁN – Lớp 4a3
BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO) (Tiết 25)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức	
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc trong học tập
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: SGK	
HS: SGK, vở toán
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
1. Hoạt động khởi động 
* Mục tiêu: Biết phân tích, bước đầu biết xử lý số liệu trên biểu đồ tranh.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát
* Cách tiến hành:
- GV đưa biểu đồ tranh – HS nhìn và nêu tên bản đồ.
- HS đọc các số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung biểu đồ.
- HS nhận xét – Tuyên dương.
* Bài mới
Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Giới thiệu biểu đồ hình cột, đọc biểu đồ.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trực quan, vấn đáp
* Cách tiến hành: 
- Cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột của 4 thôn đã diệt được”.
* Hướng dẫn HS nhận biết biểu đồ hình cột:
Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
+ Em cho biết biểu đồ có mấy cột? HSHTT
+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? HSCHT
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
* Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được các thôn nào? HSHT
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Vì sao em biết?
+ Hãy nêu số chuôt của thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hay ít?
+ Thôn nào diệt được số chuột nhiều nhất, ít nhất?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột?
+ Thôn Đông diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
à Khi đọc biểu đồ hình cột cần chú ý đọc hàng và cột tương ứng, trên đỉnh mỗi cột ghi số liệu tương ứng.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS quan sát biệu đồ trong vở bài tập và trả lời miệng.
+ Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? HSHTT
+ Có những lớp nào tham gia trồng cây?
+ Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
+ Khối lớp 5 có mấy lớp trồng cây, đó là những lớp nào?
+ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào?
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhầt? HSCHT
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất?
+ Số cây trồng cả khối lớp 4 & 5 là bao nhiêu cây?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức, hoàn thành tốt bài tập.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp, động não
* Cách tiến hành: 
Bài 2 
- Ghi số liệu trên biểu đồ.
- Yêu cầu HS đọc số lớp 1của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm.
- HS quan sát biểu đồ trong SGK - GV hướng dẫn:
+ Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống em điền gì vào đó? Vì sao? HSHT
+ Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 1?
- GV: Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2.
- HS thảo luận nhóm đôi làm tương tự với 2 cột còn lại.
- HS trình bày – nhận xét.
à Ghi số liệu trên biểu đồ cần chú ý ghi tương ứng số liệu với trục dọc và trục ngang.
- Kể tên các loại biểu đồ em đã học.	 
 - GV nhận xét.
 - Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập”.	
TẬP ĐỌC – Lớp 4a3
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Tiết 9) 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức	
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.	
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học
- KNS (41) :
 + Xác định giá trị
 + Tự nhận thức về bản thân
 + Tư duy phê phán
 + PP:Trải nghiệm, Xử lí thông tin, nhóm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng phụ, SGK	
HS: SGK.	
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, hiểu nội dung bài “Tre Việt Nam”
*Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành:
- 2 HSHTTđọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai?
- Em thích hình ảnh gì trong bài, vì sao?
- HS nhận xét.
* Bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng , trôi chảy đoạn văn, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, 
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài – Lớp đọc thầm, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa trừng phạt. 
+ Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. 
+ Đoạn 3: Mọi người của ta. 
+ Đoạn 4: Còn lại. 
- Đọc vòng 1: HS làm việc nhóm 4 luyện đọc nối tiếp nhau từng đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Đọc vòng 2: HS làm việc nhóm 4 luyện đọc ngắt nghỉ đúng kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc vòng 3: HS luyện đọc theo nhóm 4 – GV mời 2 nhóm đọc - Nhận xét. 
- GV đọc mẫu toàn bài - giọng đọc chậm rãi phù hợp với nhân vật.
- GV nêu giọng đọc của bài, đọc toàn bài.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn.
*Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận nhóm, động não
* Cách tiến hành: 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1: Ngày xưa trừng phạt (Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi)
+ Nhà vua làm cách nào tìm được người trung thực? (Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt).
+ Xác định giá trị
+ Theo em hạt giống đó có nảy mầm được không? Vì sao? (Hạt giống đó không thể nảy mầm vì nó đã được luộc kĩ) HSCHT
+ Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này? (Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền lợi).
+ Đoạn 1 nói gì? (Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi).
Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được (Cậu bé dám nói lên sự thật)
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? (Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm).
+ Ðến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp còn Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:
“Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.”) + Tự nhận thức về bản thân
 + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? (Mọi người không dám trái lệnh vui, sợ bị trừng phạt. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù có thể em sẽ bị phạt) HSHTT
Đoạn 3: Mọi người của ta (Mọi người sững sờ và lo lắng) 
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? (Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận sự trừng phạt từ vua).
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. (Nhà vua truyền ngôi cho Chôm). + Tự nhận thức về bản thân
Đoạn 4: Còn lại (Cậu bé được chọn làm vua)
+ Nhà vua đã nói thế nào? (Vua nói cho mọi người biết rằng: “Trước khi phát thóc giống, ta đã luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!”).
+ Vua khen cậu bé Chôm những gì ? (Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm).
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính trung thực của mình? (Cậu bé được nhà vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh)
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 viết câu trả lời vào bảng nhóm “Khăn trải bàn” câu hỏi dưới đây.
+ Theo em, vì sao người trung thực lại là người đáng quý? HSHT
(-Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Tư duy phê phán
-Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.
-Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng, tin yêu.
-Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.....)
- Các nhóm đại diện báo cáo.
- Các nhóm còn lại nhận xét – Bổ sung.
- GV chốt lại – Tuyên dương nhóm trình bày tốt.
+ Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?)(Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật)
* Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? (Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và được hưởng hạnh phúc.)
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn 
*Phương pháp, kĩ thuật: Đóng vai
* Cách tiến hành: 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp.
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Chôm lo lắng của ta!”
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai, đoạn: “Chôm lo lắng...của ta!”
- 3 HS đọc phân vai. HSHTT
- Nhận xét.
- GD HS qua câu chuyện này muốn nói lên đìều gì?	
- Dặn dò – Chuẩn bị tiết sau: “ Gà trống và Cáo”.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
CHÍNH TẢ - Lớp 4a3
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Tiết 5)
Ngày dạy: / / 
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất 
- HS có thái độ trình bày sạch đẹp.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.	
HS: SGK, vở chính tả	
III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những tiếng có âm đầu r /d /gi hoặc vần en/eng.
* Cách tiến hành:
Cá nhân:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập
+ Điền vào chỗ chấm ân hay âng?
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch....... chốn này
D....... d......... một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
 Nguyễn Bùi Vợi
(nghỉ chân, dân, dâng)
- 1 HS lên bảng làm.
Cả lớp:
- GV đọc cho HS viết bảng con từ: cánh diều, tiễn chân.
- GV nhận xét.
* Bài mới 
Giới thiệu bài: Trong tiết Chính tả hôm nay, các con sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả đoạn cuối của bài Những hạt thóc giống. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (en/eng) các con dễ đọc sai, viết sai. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng.
*Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành: 
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV gọi 1HSCHT đọc đoạn từ Lúc ấy ... đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống.
- GV hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? (Cậu bé được chọn làm vua)
- GV hỏi: Vì sao cậu bé được chọn làm vua? (Vì cậu bé là người trung thực)
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ sai khi viết chính tả: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ khó, dễ sai vào bảng con.	
c) Viết chính tả
- GV nhắc nhở cách trình bày bài: Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: 
+ Đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
d) Thu chấm, soát lỗi, nhận xét bài của HS
- HS đổi vở, soát lỗi.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi; HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, sửa bài.
- GV chấm 5 bài. 
- GV nhận xét – Tuyên dương.
*Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Tập trung tìm các từ khó và viết đúng chính tả đoạn văn.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành 
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần 
en / eng.
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, phân tích ngôn ngữ
* Cách tiến hành: 
- HS làm các bài tập
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, nhóm 1,3,5,7 thảo luận câu a, nhóm 2,4,6,8 thảo luận câu b.
a) Tìm những tiếng bắt đầu bằng l hoặc n điền vào chỗ chấm:
Hưng vẫn hí hoáy tự tìm giải cho bài toán mặc dù em có thê nhìn bài bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần có thể ..em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà .nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy .. thanh thản vì đã trug thực, tự trọng khi bài.
(lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài) HSHTT
b) Tìm những tiếng chứa vần en hoặc eng điền vào chỗ chấm:
Ngày hội, người người .chân. Lan .qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ..keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo .ấm, choàng khăn nhung màu . Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, .. khen em ngoan.
(chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em) HSHT
- HS sẽ tự viết ý kiến của mình vào phiếu bài tập cá nhân, sau đó thư kí của nhóm sẽ tổng hợp ý kiến các thành viên lại rồi viết vào phiếu bài tập chung của nhóm.
- 2 nhóm trình bày câu a, câu b.
- Các nhóm còn lại nhận xét – Bổ sung
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2 HS đọc lại bài.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập
*Phương pháp, kĩ thuật: Động não
* Cách tiến hành
 - HS làm các bài tập
Bài 3: HS phân tích và giải được các câu đố HSHTT
- GV nêu câu đố a: 
Mẹ thì sống ở trên bờ
Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.
Có đuôi bơi lội lao xao
Mất đuôi tức khắc nhảy nhoa lên bờ.
(Là con gì?)
- HS tự suy nghĩ độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2, HS tự nêu ý kiến của mình với bạn cùng bàn nghe.
- Sau 1 phút, HS bên tay trái ngồi yên, HS bên tay phải di chuyển lên một bạn rồi nêu ý kiến của mình với bạn tiếp theo.
- HS trình bày kết quả, nhận xét.
- GV nhận xét và đưa ra lời giải đúng ( Đáp án: con nòng nọc). 
- Câu đố b: 
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
(Là con gì?) HSHT
cũng làm tương tự nhưng sẽ đổi ngược lại là HS bên phải ngồi yên, HS bên trái sẽ chuyển chỗ. (Đáp án: chim én).
- GV nhận xét – Tuyên dương.
	- Viết 2 từ có vần en , 2 từ có eng. HSCHT	
- Dặn dò – Chuẩn bị: “ Người viết truyện thật thà”.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Lớp 4a3
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (Tiết 9)
Ngày dạy: / / 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức	
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_ban_dep.doc