Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trơn toàn bài, dừng đúng dấu câu, ngắt nghỉ cụm từ phù hợp. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); đọc đúng các từ: rủi ro, pháo thăng thiên, tâm niệm.

2. Giải nghĩa được các từ: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.

3. Trình bày được nội dung bài đọcCa ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao.

4. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện đúng giọng đọc của nhân vật và giọng đọc của người dẫn truyện.

*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.

 

doc 20 trang xuanhoa 06/08/2022 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13:
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2018 
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trơn toàn bài, dừng đúng dấu câu, ngắt nghỉ cụm từ phù hợp. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp-xki); đọc đúng các từ: rủi ro, pháo thăng thiên, tâm niệm.
2. Giải nghĩa được các từ: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
3. Trình bày được nội dung bài đọcCa ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao.
4. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện đúng giọng đọc của nhân vật và giọng đọc của người dẫn truyện.
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: GTB - GTB
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 1 kết hợp hướng dẫn đọc từ khó, câu dài.
+ HD HS phát âm những từ khó trong bài và đọc đúng những câu hỏi. 
- Mời HS đọc 4 đoạn lượt 2 + Giảng từ mới trong bài 
- Đoạn 3: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế. 
- Đoạn 4: tâm niệm, tôn thờ
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 TLCH.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 để TLCH:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi
+ Để tìm hiểu điều bó mật đó, ông đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? 
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
- Em hãy đặt tên khác cho truyện? 
c) HD Luyện đọc lại :
- Yêu cầu HS lắng nghe và tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng thích hợp.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn của bài.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc.
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Văn hay chữ tốt
- Nhận xét tiết học 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến vẫn bay được
+ Đoạn 2: Tiếp theo...tiết kiệm thôi
+ Đoạn 3: Tiếp theo...các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS đọc phát âm: Xi-ôn-cốp-xki, Sa hoàng, tâm niệm, 
- 4 HS đọc nối tiếp lượt 2. 
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- HS thảo luận và trình bày.
+ Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
+ Ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không ản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ 
+ Quyết tâm chinh phục bầu trời .
+ Từ mơ ước bay lên bầu trời. 
- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng (mục 2a)
- Theo dõi.
+ Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đoạn cô vừa hướng dẫn.
+ HS luyện đọc trong nhóm đôi.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-cốp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu thực hiện mơ ước của mình.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
2. Làm đúng BT (2) a /b, hoặc BT (3) a /b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2b.
- Giấy khổ A4 để HS làm BT3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy - học bài mới:
a) HD HS nghe-viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm để phát hiện từ khó viết.
- HD HS phân tích lần lượt các từ trên và viết vào Bảng.
- Gọi HS đọc lại các từ khó. 
- Đọc lần lượt từng cụm từ, câu.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
- Chấm bài.
- Nhận xét.
b) HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào SGK
- Dán bảng 2 tờ viết sẵn nội dung, gọi HS lên thi làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b: Gọi HS đọc Yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT (phát phiếu cho 5 em và Yêu cầu các em chỉ viết từ tìm được.
- Gọi những HS làm trên giấy lên dán và đọc kết quả. 
- Cùng HS nhận xét về (từ tìm được, chính tả, phát âm).
- Chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm từ đúng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 thành viên lên tìm những từ có âm chính i/iê.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
- Bài sau: Chiếc áo búp bê 
- Hát.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm phát hiện từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, non nớt.
- Phân tích, viết bảng con. 
- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS viết vào vở.
- HS soát bài.
- Đổi vở nhau để kiểm tra.
- HS làm vào VBT.
- 6 HS của 2 nhóm lên thi tiếp sức.
- Nhận xét. 
* nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng điện, thí nghiệm.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu và nêu kết quả.
- Nhận xét.
b) kim khâu, tiết kiệm, tim.
- Chia nhóm cử thành viên lên thực hiện.
 * Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Nói thêm đươc một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Tìm từ
3. Đặt câu
4. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (ND BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (ND BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy - học bài mới:
a) HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu:
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi thực hiện Yêu cầu của bài tập (phát phiếu cho 2 nhóm).
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được. 
a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
b) Các từnêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, đặt câu vào VBT.
- Gọi HS đọc câu của mình.
- Nhận xét, sửa sai cho HS. (câu nào sai, GV ghi bảng sửa)
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- Nhắc nhở: các em viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài. Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất – tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò :
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được ở BT1.
- Bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hai em trong nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- 2 em, mỗi em đọc 1 cột.
- quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng.
- khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, chông gai, 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tự làm bài vào VBT.
- Nối tiếp nhau đọc câu của mình.
+ Gian khổ không làm anh nhụt chí (DT) 
+ Công việc này rất gian khổ (TT)
+ Khó khăn không làm anh nản chí (DT)
+ Công việc này rất khó khăn. (TT)
+ Đừng khó khăn với tôi! (ĐT) 
- 1 HS đọc Yêu cầu.
- Viết về một người có ý chí, nghị lực đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được thành công.
+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
+ Đó là ông em.
+ Em biết khi xem ti vi.
+ Em biết vì em đọc báo. 
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. – Thất bại là mẹ thành công.
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS tự làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ: thuở, khẩn khoản, oan uổng. Đọc ngắt nghỉ dấu câu và cụm từ phù hợp.
2. Giải thích được nghĩa của các từ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận bằng ngữ cảnh bài đọc.
3. Trình bày được nội dung bài đọc: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời các câu hỏi trong SGK).
4. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể chậm rãi, thể hiện được giọng điệu của bà cụ, Cao Bá Quát và người dẫn chuyện.
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
- Một số tập viết chữ đẹp của HS trong lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao
- Mời HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
2) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
- Nhận xét.
3. Dạy - học bài mới:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Luyện phát âm những từ khó: oan uổng kêu quan, nỗi oan, huyện đường, dốc sức.
- Gọi HS đọc lượt 2 trước lớp + giải nghĩa từ mới có trong bài.
+ Đoạn 1: khẩn khoản
+ Đoạn 2: huyện đường, ân hận 
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể nhiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Theo em, kho bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? 
Kết luận: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn chữ viết quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết tâm luyện chữ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt? 
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
- GV nhận xét, kết luận (treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đoạn của bài). 
 + Mở bài: (2 dòng đầu) 
+ Thân bài: (từ một hôm... nhiều kiểu chữ khác nhau) 
+ Kết bài: (đoạn còn lại) 
- Bài Văn hay chữ tốt nói lên điều gì?
c) HD luyện đọc lại:
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
- HD HS đọc 1 đoạn.
+ GV đọc mẫu.
+ HS đọc cá nhân. 
+ Yêu cầu HS đọc lại trong nhóm theo cách phân vai.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Giới thiệu và khen ngợi một số HS viết chữ đẹp.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Chú đất nung
Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS lên bảng trả lời.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu...xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sao cho đẹp
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện phát âm cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lượt 2. 
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.
+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và tự dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng, dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn còn lại.
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời. 
+ Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu viết văn từ nhỏ.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
- Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp. 
- Cao Bá Quát đã thành công, nổ danh là người văn hay, chữ tốt.
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng (mục 2a).
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm (Người dẫn chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát)
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp.
+ Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công,...
- Lắng nghe, thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý...cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1) Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài và nêu yêu cầu của đề.
* Ưu điểm: 
- Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
- Dùng từ xưng hô đúng.
- Biết kể câu chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
* Khuyết điểm: 
- Chính tả sai nhiều.
- Chưa sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
- Cách diễn đạt chưa gãy gọn, còn dài dòng.
- Dùng từ, đặt câu còn sai nhiều, sử dụng dấu câu chưa đúng chỗ.
* Nêu tên những HS làm bài đúng Yêu cầu, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài hay.
- Trả bài cho từng HS.
2) HD HS chữa lỗi
- Treo bảng phụ các lỗi phổ biến của HS, Yêu cầu HS đọc phát hiện lỗi và nêu cách sữa lỗi.
- HS tự sữa lỗi, Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài.
3) Học tập những đoạn văn, bài văn hay
- Đọc một vài đoạn hoặc 1 bài làm tốt.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm cái hay của bài (hay về chủ đề, bố cục, đặt câu, liên kết các ý).
4) HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn cần viết lại (đoạn có nhiều lỗi chính tả, viết lại cho đúng chính tả, đoạn dùng dấu câu sai, viết lại cho đúng dấu câu, đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn...)
- Gọi HS đọc 2 đoạn để so sánh (đoạn viết cũ với đoạn viết mới).
5) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (đối với những em viết chưa đạt).
- Khi viết cần chú ý tránh những khuyết điểm cô nhận xét.
- Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 ( Giảm tải: Dạy lại bài ở tiết12)
I. MỤC TIÊU
 1. Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 2. Sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
*KNS: Thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo và lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
3. Dạy - học bài mới:
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
- Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? 
- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK/128 và mô tả nhưng gì em thấy qua bức tranh? 
- Nhắc HS: các em hãy lập nhanh dàn ý trước khi kể, dùng từ xung hô tôi khi kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp.
* Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 (viết sẵn bảng phụ).
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe trong nhóm đôi.
* Thi kể trước lớp:
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS đối thoại với bạn kể về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể đúng nội dung, kết hợp cử chỉ khi kể, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.
- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em đã nghe bạn kể cho người thân nghe.
- Bài sau: Búp bê của ai?
Nhận xét tiết học.
- Chuyển tiết.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Theo dõi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
- Là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+ Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó.
+ Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Mai ở gần nhà tôi.
+ Tôi kể chuyện về một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên nên học rất giỏi.
+ Tôi sẽ kể một câu chuyện rất cảm động chính tôi được chứng kiến về ý chí rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh liệt cả hai chân.
+ Tranh 1, 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS kể trong nhóm đôi.
- HS lần lượt nhau thi kể và đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí trên.
- Lắng nghe, thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
1. Nêu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ).
2. Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III);
3. Đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1, 2, 3 (phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Ý chí - Nghị lực
- Mời HS lên bảng làm BT1 và đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực (BT3) 
- Nhận xét.
3. Dạy – học bài mới:
Bài 1: 
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Các em mở SGK/125 đọc thầm lại bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu, ghi nhanh câu trả lời vào bảng phụ đã chuẩn bị.
Bài 2, 3: Lần lượt hỏi, HS trả lời - ghi vào cột thích hợp.
- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai? 
- Câu hỏi 2 là của ai và hỏi ai? 
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? 
- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. 
Kết luận: Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì, nào, sao, không. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/131.
a) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114 và thực hiện theo yêu cầu của bài (phát phiếu cho 2 HS).
- Gọi HS lần lượt phát biểu.
- Dán phiếu của HS làm trên phiếu, gọi HS nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bảng đúng.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Ghi bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu (1 em hỏi, 1 em đáp)
 + HS 1: Về nhà bà cụ làm gì? 
 + HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?
+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận? 
- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực hành hỏi đáp liên quan đến nội dung câu văn mà mình chọn.
- Gọi từng cặp HS thi hỏi - đáp.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi - đáp tự nhiên, đúng ngữ điệu.
 1) Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
2) Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em nhớ nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi mình.
- Yêu cầu HS tự đặt câu vào VBT.
- Gọi HS lần lượt đọc câu mình đặt.
- Cùng HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà tập đặt câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Bài sau: Luyện tập về câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- HS làm lại BT1.
- HS 2 đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mở SGk đọc thầm và dùng viết chì gạch chân các câu hỏi.
- HS lần lượt phát biểu:
+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
- Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
- Của 1 người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?
- Để hỏi người khác hay hỏi chính mình. 
- 1 HS đọc lại.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc to trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT.
- HS lần lượt nêu các câu hỏi mà mình tìm được. 
- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc 1 câu).
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên thực hiện.
+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
+ Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.
- HS thực hành trao đổi theo cặp.
- Lần lượt từng cặp HS thi hỏi – đáp.
- Nhận xét.
1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì?
3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ viết?
+ Ai nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt?
+ Cao Bá Quát nổi danh là người thế nào?
+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Tự làm bài.
- HS lần lượt đọc câu mình đặt.
- Nhận xét. 
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Hình như bộ phim hoạt hình này mình đã xem rồi?
+ Bài này cô dạy mình rồi mà?
+ Mình để quyển sách Đô-rê-mon ở đâu rồi nhỉ?
- 1 HS đọc lại.
- Lắng nghe, thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2018
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. Nêu được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước.
3. Noid được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy - học bài mới:
a) Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Các em hãy suy nghĩ và cho biết đề nào thuộc văn KC?
- Gọi HS phát biểu.
Kết luận: Đề 2 là văn KC. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa,... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vât đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2, 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn.
- Treo bảng phụ viết vắn tắt những kiến thức về văn KC.
- Gọi HS đọc lại bảng.
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện mình chọn và trao đổi với nhau câu chuyện vừa kể theo Yêu cầu của BT3.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và trao đổi với bạn theo các câu hỏi ở BT3.
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi HS kiến thức về văn kể chuyện.
- Về nhà tự viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ.
- Bài sau: Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu: đề 2 thuộc loại văn KC.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt phát biểu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS trao đổi nhóm cặp.
- Lần lượt HS thi kể trước lớp.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân vật nào?
+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với các bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện tôi kể, các bạn hãy cho biết câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 
- HS trả lời theo sự hiểu của mình.
- Lắng nghe, thực hiện.
Bảng tóm tắt kiến thức về văn KC
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
Cốt truyện
- Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc