Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau) - Nhận biết được hai đường thẳng song song. 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất : HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Học sinh lên bảng làm bài 2 SGK. - GV nhận xét , giới thiệu bài . 2.Khám phá HĐ 1. Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện - HS nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau - GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? - Học sinh : Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. GV vẽ hình ảnh - Học sinh nêu ví dụ về hai đường thẳng song song - Học sinh vẽ về hai đường thẳng song song HĐ 2. Thực hành Bài 1(T51 SGK): HS đọc đề bài, tự làm bài - nối tiếp nhau đọc kết quả a. Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC b. Nêu tương tự như hình trên Cạnh MN song song với cạnh PQ Cạnh MQ song song với cạnh NP Bài 2(T51 SGK) A B C G E D Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3(T51 SGK). Học sinh làm vào vở và chữa bài M N a) MN//PQ MQ vuông góc với MN MQ vuông góc với QP Q P b) DI//GH D G DI vuông góc với IH IH vuông góc với HG - GVnhận xét, kết luận 3. Vận dụng: I H - GV nhận xét tiết học. - Về thực hành vẽ ở vở BT. Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. ______________________________________________ Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước. - Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân). 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : GD HS lòng yêu nước, yêu con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc (T66 SGK) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV gọi 2 HS đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài. - GV giới thiệu bài . 2. Khám phá - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn (3 đoạn) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2-3 lượt) kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài(T66 SGK) và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào? (Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên) - Gv giải thích từ “Trung Thu” + Trung thu đọc lập có gì đẹp? Ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập? + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của người chiến sĩ năm xưa? Ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. ? Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước Bài thơ muốn nói với em điều gì? * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 em đọc lại 3 đoạn của bài. (T66 SGK) - GV đọc mẫu đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm đoạn 2 - 1 HS đọc toàn bài. 3.Vận dụng - Hỏi : Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - Dặn về nhà đọc trước vở kịch “Ở vương quốc tương lai” (T70-71 SGK). Điều chỉnh, bổ sung .. .. .. ___________________________________________ Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO VÀ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Làm đúng các BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ. * Cho học sinh về nhà viết 2 bài chính tả vào vở chính tả 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi 1 HS lên bảng viết 1 số từ bắt đầu bằng ch/tr; có vần ươn/ ương - Lớp viết vào nháp. GV nhận xét – bổ sung. B. Khám phá - Gọi 1 HS khá đọc lại phần bài viết ( T126 SGK) . - Hướng dẫn HS viết đúng tên riêng nước ngoài và những tiếng dễ viết sai ( nhảy, rủi ro, non nớt ), cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi - ôn - cốp - xki thuở nhỏ. - Hướng dẫn làm bài tập *Bài : Người tìm đường lên các vì sao - HS nêu y/c nội dung từng bài - GV giải thích HD HS làm bài kiểm tra Bài 2 ( T126 SGK) . a) Cho HS đọc đề, thảo luận theo cặp tìm tính từ theo các yêu cầu- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. VD: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh .. Nóng nảy, não nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi Bài 3 ( T127 SGK) . HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở – một số em làm vảo bảng nhóm. Cả lớp chữa chung a) nản chí, lí tưởng, lạc lối - Kiểm tra - chữa bài tập. *. Bài : Chiếc áo búp bê Bài 2a. HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, “xinh nhỉ ? ” - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh Bài 3b. HS đọc đề bài, sau đó làm bài Tính từ có chứa vần : ât / ôc: Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật, Lấc cấc, xất xược, lấc láo, xấc láo, 1. Vận dụng: GV nhận xét đánh giá tiết học. 2. Điều chỉnh, bổ sung ... _____________________________________________ Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * Đối với HS có năng khiếu cần nắm được: - Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. + Mô tả sự kiện lịch sử. + Kĩ năng sưu tầm tranh ảnh; những tài liệu lịch sử về đời sống nhân dân ta dưới dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 2. Năng lực chung: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II: CHUẨN BỊ: HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học GV: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu; chuẩn bị máy chiếu. III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - GV nhận xét. + Cuối năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? + HS trả lời theo hiểu biết 2. Khám phá * Hoạt động 1:Tìm hiểu chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta - HS đọc sgk từ “ Sau khi Triệu Đà thôn tính .của người dân phương Bắc” *Hoạt động cả lớp: GV hỏi: + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? + Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào? + Trước âm mưu đồng hoá của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã làm những gì để giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc? +Nhân dân ta đã học hỏi được những nghề gì của người dân phương Bắc? - Một số hs trả lời. - GV nhận xét. * Hoạt động nhóm 4: - GV chia nhóm và phát PBT cho HS. - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ: - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - HS làm việc theo nhóm 4 trong thời gian 5p. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. * Hoạt động 2:Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. * Hoạt động nhóm2: - GV phát PBT cho các nhóm. - HS đọc SGK “từ Không cam chịu ....đến hết” và tài liệu sưu tầm để điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - GV đưa bảng thống kê trống và yêu cầu HS điền thời gian và các cuộc khởi nghĩa đã diễn ra tương ứng với thời gian. + Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và dành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước? + Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? 3.Vận dụng :HS Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Điều chỉnh, bổ sung ... ___________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và bằng ê- ke) - Đường cao của hình tam giác 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - Cho HS hát 1 bài. - GV giới thiệu bài . 2. khám phá HĐ 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và vuông góc với đường thẳng AB GV nêu bài toán rồi hướng dẫnvà thực hiện vẽ mẫu trên bảng (Theo từng bước như SGK) cho học sinh tự vẽ hai trường hợp: + Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB + Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB HĐ 2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác - GV vẽ hình tam giác ABC, và nêu: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC. 2. Luyện tập Bài 1(T52 SGK): Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm. GV kèm em: Quốc, Kiệt. - GV nhận xét, kết luận Bài 2(T53 SGK): Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. GV kèm em: Quốc, Kiệt. + Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AB và CD song song với nhau; cặp cạnh AD và BC song song với nhau. - GV nhận xét, kết luận Bài 3 (T53 SGK) (HS khá, giỏi làm): Học sinh thảo luận nhóm 4 làm bài. HS vẽ được đường thẳng đi qua B và song song với A. Sau đó vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. ABCD, AEGD, EBCG. - Dùng ê-ke để kiểm tra góc đỉnh E là vuông góc 3. Vận dụng : Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ... ............ ________________________________________ Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên riêng Việt Nam - Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét) - Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -Một HS nhắc lại nội dung: Danh từ chung và danh từ riêng. - GV giới thiệu bài . 2. Khám phá Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng ? Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho? *.Phần ghi nhớ - Học sinh rút ra phần ghi nhớ - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong bài *. Phần luyện tập Bài 1(T68 SGK): Gv nêu yêu cầu của bài. HS làm vào vở : Viết tên và địa chỉ gia đình em - 2 em làm trên bảng lớp. Cả lớp và GVnhận xét. Bài 2: (T68 SGK) Viết tên một số xã ở huyện của em - Hs tự làm, 2 HS làm trên bảng phụ chữa bài. Bài 3: (T68 SGK) Viết tên và tìm tên trên bản đồ - Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em - Một số em nêu trước lớp Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Điều chỉnh, bổ sung ... ............ ________________________________________ Địa lí TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU 1. năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của vùng trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 2. Năng lực chung : NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Nêu những HĐSX tiêu biểu của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét. 2.Khám phá. Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải HS đọc mục 1sgk trả lời câu hỏi: - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ? - Gọi một số hs trả lời. Gv kết luận. - HS chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,Vĩnh Phúc. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du - HS làm việc theo nhóm 2 - HS dựa vào nd và hình ảnh ở mục 2 SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây gì ? + Hs quan sát h1, h2 cho biết những cây nào có ở vùng Thái Nguyên, Bắc Giang + Xác định vị trí địa lí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại trồng loại cây gì ? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè ? - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi ? Cả lớp và Gv nhận xét Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp - Làm việc cả lớp: + HS quan sát tranh ảnh đồi trọc + HS lần lượt trả lời câu hỏi ? Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ có nơi đất trống đồi trọc ? ? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì ? - HS nêu được những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ 3. Vận dụng : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ... ............ __________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và bằng ê-ke). - Bài tập cần làm: bài 1, 3. Khuyến khích HS hoàn thành cả 3 bài tập. 2. Năng lực chung.: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất : HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, ê ke, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : Cho học sinh hát. GV giới thiệu bài . 2.Khám phá HĐ 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua diểm E và song song với đường thẳng AB cho trước - GV nêu bài toán và vẽ mẫu lên bảng - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. HĐ 2. Luyện tập Bài 1(T53 SGK): Học sinh làm theo nhóm nhỏ. Gọi một số học sinh lên bảng làm. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2 (T53 SGK): Học sinh tự làm vào vở, sau đó cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3 (T54 SGK): Học sinh làm theo nhóm 2. Sau đó lên bảng vẽ và nêu tên các góc vuông. - GVnhận xét, kết luận 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét chung tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... ________________________________________ Tâp làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUỴÊN I. MỤC TIÊU Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học bước đầu biết hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề (T72 SGK) gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt chuyện). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu để GV kiểm tra bài cũ. 4 tờ phiếu khổ to-1 tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của mỗi đoạn có chỗ trống để HS làm bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. khởi động. - HS nhìn vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu” - Nhận xét. 2. Khám phá Bài 1(T72 SGK): 1 HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dõi SGK - Giới thiệu tranh minh hoạ truyện - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính của cốt truyện GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. - Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. - Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa - Va- li –a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. - Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. Bài 2(T73 SGK): GV nêu yêu cầu của bài - 4 HS đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện vào nghề. - HS đọc lại - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một đoạn (vào phiếu) - GV và cả lớp bổ sung cho từng đoạn của mình. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khổ 2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc Khổ 3: Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Giải thích ý nghĩa của cách nói trên. GV: Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không có thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. 4. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - 4 HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ (T76 SGK) - GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em - HS luyện đọc thuộc lòng 2- 3 khổ thơ. Thi đọc diễn cảm (T76 SGK) C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn ) Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... _________________________________________ Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn 2. Năng lực chung : NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. 3. Phẩm chất : Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 21, 20 sgk. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - GV nhận xét. 2.Khám phá Hoạt động 1. Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - Chia lớp thành 3 đội chơi. - Ba đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút) (Mỗi đội cử ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng). - Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc Hoạt động 2. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật - HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu - GV: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no. Hoạt động 3. Thảo luận về ích lợi của muối I- ốt và tác hại của ăn mặn - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I- ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em. + Làm thế nào để bổ sung I- ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? 3. Vận dụng. HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tuyên truyền người thân về lợi ích của việc ăn muối. Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... _____________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Vẽ một hình chữ nhật (bằng thước kẻ và e ke) biết độ dài hai cạnh cho trước. - Vẽ một hình hình vuông (bằng thước kẻ và e ke) biết độ dài cạnh cho trước. 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất : Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước, ê - ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV giới thiệu bài 2.Khám phá: HĐ1. Giới thiệu cách vẽ hình chữ nhật - GVvẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm + Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2 cm + Nối Avới B ta được hình chữ nhật: ABCD HĐ2. Giới thiệu cách vẽ hình vuông - GV vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm - Cho học sinh vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm + Vẽ đoạn thẳng CD bằng 3 cm +Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 3 cm + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 3 cm + Nối Avới B ta được hình vuông: ABCD 3. Thực hành Bài 1(T54 SGK): a) Học sinh vẽ hình chữ nhật có cạnh bằng 5 cm và 3 cm b) (Khuyến khích HS làm thêm) - Tính chu vi hình chữ nhật (5 + 3) x 2 = 16(cm) Đáp số : 16 cm - GV nhận xét, kết luận Bài 2(T54 SGK): (Khuyến khích HS làm thêm) Cho học sinh vẽ đúng hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 4 cm chiều rộng BC bằng 3 cm - AC và BD là hai đường chéo hình chữ nhật - HS dùng thước đo đoạn thẳng AC và BD đều bằng 5 cm .Vậy AC =BD GV: Nhận xét: Hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau Bài 1(tr 55): a) GV nêu: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm - GV và học sinh cùng vẽ Vẽ đoạn thẳng AD dài 4 cm, tại D vẽ đoạn thẳng DC dài 4 cm vuông góc với AD. Tại A vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm vuông góc với AD Nối B với C ta được hình vuông ABCD Bài 2(tr 55): a) Yêu cầu HS thực hành vẽ hình trong SGK vào vở 4. Vận dụng - GV đánh giá bài làm. Nhận xét chung. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... _______________________________________ Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù : - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 2. Năng lực chung :NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK (T70-71 SGK) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - 1 HS đọc bài Trung thu độc lập – Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét. 2. Khám phá - GV đọc mẫu - HS theo dõi SGK - HS đọc tiếp nối theo đoạn: 3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài Tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh. + Tin- tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai? + Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? (Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ) GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. Tìm hiểu bài màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu. + Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác thường? + Em thích những gì ở vương quốc Tương Lai? - GV hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai - Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc trước lớp 3. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... _______________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù: Bước đầu biết vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập 2. 2. Năng lực chung: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và 3 tờ phiếu ghi 4 dòng ca dao ở bài tập 1 (bỏ qua 2 dòng đầu) - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to ; phiếu kẻ bảng bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Gọi 2 HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình hoặc các danh lam thắng cảnh ở địa phương mà em biết. - GV nhận xét. 2. Khám phá Bài 1: - GV nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nhắc lại - Giải nghĩa từ: Long Thành là Thành Thăng Long nay là Hà Nội. - HS đọc thầm lại bài và phát hiện những từ, tiếng sai chính tả. Viết lại cho đúng để làm vào vở. - 3 nhóm làm bài vào phiếu: (Mỗi nhóm chứa 4 dòng thơ). - Giáo viên nhận xét bài của 3 nhóm. * Đáp án: Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau : - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam. Giải thích yêu cầu của trò chơi “Du lịch trên bản đồ”. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết lại các tên đó đúng chính tả. - Tìm nhanh trên bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. - Viết lại các tên đó, ví dụ: + Tên các tỉnh – thành phố: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Gia Lai, Kon Tum, Bình Dương, Đồng Tháp, + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. + Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Tên các danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh... Các di tích lịch sử:Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Giáo viên treo bản đồ ở giữa, 2 nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bên. - Giáo viên và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản đồ. - HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. 3. Vận dụng: - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen ngợi những nhà du lịch giỏi. - H: Tên người và tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào? Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... _________________________________________ Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất : Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Hai học sinh lên làm BT2; BT3. - GV nhận xét, bổ sung. 2. Thực hành GV cho HS lần lượt làm các bài tập: M Bài 1a: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. - Góc đỉnh A do cạnh AB, AC hợp thành góc vuông. - Góc đỉnh B do cạnh BA, BC hợp thành góc nhọn. B C - Góc đỉnh B do cạnh BA, BM hợp thành góc nhọn. - Góc đỉnh M do cạnh MA, MB hợp thành góc nhọn. - Góc đỉnh M do cạnh MB, MC hợp thành góc tù. - Góc đỉnh M do cạnh MA, MC hợp thành góc bẹt. b. Hướng dẫn HS tiến hành giống bài 1a. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. A - AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC A B H C Bài 3: Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. A B - GV cùng cả lớp chữa bài. 3cm C D Bài 4: a. Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB 6cm, chiều rộng 4cm. A B - HS vẽ và nêu tên các hình chữ nhật: ABCD; ABNM; MNCD N M - Các cặp cạnh song song: Cạnh AB song song với cạnh MN và CD . 3. Vận dụng C D - Củng cố kiến thức đã học. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. Điều chỉnh, bổ sung ... ..... ........... __________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian 2. Năng lực chung : NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. 3. Phẩm chất : Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một tờ giấy khổ to viết sẳn đề bài và các gợi ý III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 1 HS đọc lại bài tập 2 tiết 13- lớp nhận xét. 2. Khám phá - HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài - GV gạch chân dưới những từ quan trọng của đề: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời. - HS làm bài, sau đó, kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. Cả lớp và GV nhận xét. VD:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2.doc