Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 100 + 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài:
+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giới thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 100 + 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: + Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. + Giới thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. * KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 10’ 15’ 20’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. -Đọc từng câu - Đọc đoạn -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. 4. Luyện đọc lại 5.Kể chuyện MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện III.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc bài Mưa và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ cảnh gì ? - Giáo viên giới thiệu: Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích chú Cuội cung trăng” qua đó các em sẽ hiểu được lí do đáng yêu của nhân dân ta thời xưa giải thích vì sao chú Cuội lại ở trên cung trăng. - Ghi bảng: - GV đọc mẫu toàn bài + Đoạn 1 : Giọng nhanh, khẩn trương, hồi hộp. + Đoạn 2 : Giọng chậm rãi, thong thả. + Đoạn 3, 4: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững - Câu chuyện này gồm mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn -GV kết hợp giảng từ: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng. - GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. -Cả lớp đọc đồng thanh -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : +Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : +Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? +Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú Cuội. -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : +Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? +Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng. -Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. -Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối -Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - Mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Cho từng cặp HS kể. - Cho HS thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện. - Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS đọc và trả lời câu hỏi -Học sinh quan sát và trả lời -HS viết vào vở -HS lắng nghe -Từng HS đọc nối tiếp câu. -Câu chuyện được chia thành 4 đoạn -HS đọc theo đoạn -HS lắng nghe -HS lắng nghe -Gọi nhóm thi đua đọc -HS đọc đồng thanh -Học sinh đọc thầm. +Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. +Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho. +Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên. +Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng. +Học sinh thảo luận, trao đổi về lí do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn ý a, c với các lý do: +Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ. +Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăngrất khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ Trái Đất -Học sinh các nhóm thi đọc. -Bạn nhận xét - 1 HS kể đoạn 1, cả lớp lắng nghe - Từng cặp HS kể. - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Tập đọc Tiết 102: MƯA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: lũ lượt, lật đật - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp câu: - Đọc nối tiếp đoạn: -Đọc theo nhóm 3. Tìm hiểu bài MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu 4: Luyện đọc lại MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc. III.Củng cố, dặn dò: - GV gọi 3 học sinh đọc thuộc bài: “Mặt trời của tôi”. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu qua tranh - Ghi bảng: - GV đọc mẫu toàn bài. Đoạn 1, 2, 3: đọc giọng nhanh, gấp gáp Đoạn 4: giọng khoan thai, nhẹ nhàng Đoạn 5: giọng trầm, thể hiện tình yêu thương - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi. - GV cho HS đọc : lật đật, tí tách, lặn lội - Bài thơ được chia thành mấy đoạn? - Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ. - GV kết hợp giảng từ: lũ lượt, lật đật. - Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh - Giáo viên cho học sinh đọc thầm ba khổ thơ đầu và hỏi : +Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ +Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? + Vì sao mọi người thương bác ếch ? + Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ? - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ - Cho cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện - Lắng nghe - HS viết vào vở - HS lắng nghe -Từng HS đọc nối tiếp câu. - Bài thơ được chia thành 5 đoạn - HS đọc từng đoạn - HS lắng nghe - Gọi nhóm thi đua đọc - HS đọc đồng thanh - Học sinh đọc thầm. + Mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời chui vào trong mây ; chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát ; gió hát giọng trầm giọng cao ; sấm rền, chạy trong mưa rào + Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa + Nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. -Học sinh lắng nghe -HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Học sinh nêu Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 166: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán bằng hai phép tính. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (cột 1, 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 6’ 7’ 8’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Giúp học sinh ôn cách tính giá trị biểu thức. Bài 2: MT: Giúp học sinh củng cố lại cách đặt tính. Bài 3: MT:Củng cố lại dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và bài toán giải bằng 2 phép tính.. Bài 4 MT: Giúp HS củng cố lại phép tính nhân trong phạm vi 100000. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS làm lại bài tập 4 - GV nhận xét -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Nhận xét, chốt lại. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài. - Gọi 1 HS trình bày bài làm. - Bài toán này liên quan đến dạng toán nào đã học? - Nhận xét, chốt lại. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào sách. - Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu cách làm. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài tập - HS lên bảng làm. a.6000; 18348 b.7975; 22996 c.8880; 10000 d.2678; 5999 (dư 4) - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài. - 1 HS nêu đáp án. Cửa hàng đã bán được số lít dầu là: 6450 : 3 = 2150 (lít) Cửa hàng còn lại số lít dầu là: 6450 – 2150 = 4300 (lít) Đáp số: 4300 lít - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài tập - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu Tiết 34: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiện ở Bài tập 1 và Bài tập 2. 2. Kĩ năng: - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ở Bài tập 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập Bài 1 MT: Giúp cho các em mở rộng vốn từ về thiên nhiên Bài 2: MT: Giúp HS biết thêm những việc làm của con người đối với thiên nhiên. Bài 3: MT: HS biết điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 2. - Nhận xét bài cho HS. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bàitập1 trong sách. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên dán bài của nhóm mình lên bảng lớp - Mời hai em đọc lại kết quả - Lớp dõi nhận xét từng nhóm. - Chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào sách. - Gọi HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại + Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, chế tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ, + Xây dựng trường học, bệnh viện, trạm xá , khu vui chơi giải trí, cung văn hoá, + Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây hoa, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm, + Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí, - Mời một em đọc nội dung bài tập 3. lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân - Mời 3 tốp mỗi tốp 4 bạn lên thi tiếp sức làm bài . - Gọi 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền các dấu . - Nhận xét, bình chọn nhóm xong trước và đúng nhất. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1 trong sách. - Cả lớp đọc thầm bài tập - Lớp trao đổi theo nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu . - Các nhóm cử đại diện dán bài làm lên bảng. + Trên mặt đất :cây cối , hoa lá , rừng núi , muông thú , sông suối , con người + Dưới lòng đất : -mỏ than , mỏ vàng , mỏ dầu , kim cưong , đá quý , - Nhóm khác quan sát nhận xét . - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài vào sách. - 3 HS phát biểu - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Một em đọc bài 3 lớp đọc thầm bài tập . -Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp . - 3 tốp lên thi tiếp sức điền dấu thích hợp vào chỗ trống . - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ bạn bè cần thiết với cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xử lí tình huống.. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn với bạn bè. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 14’ 14’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Xử lí tình huống MT: Giúp học sinh có khả năng xử lí tình huống phù hợp. 3. Vẽ tranh MT:giúp HS thể tình bạn qua các bức tranh III.Củng cố, dặn dò: -Nêu cách bảo vệ môi trường? -Em đã làm được việc nào để bảo vệ môi trường? -GV nhận xét -GV nêu mục, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - Nêu các tình huống : + Vào giờ ra chơi, các bạn nam trong lớp hay chơi trò chia phe nhảy ngựa đánh nhau. Có bạn đã bị ngã sứt chân, thậm chí chảy máu đầu vì chơi trò này. Việt không thích tham gia trò chơi này vì nó khá bạo lực. Các bạn khác, trong đó có một vài bạn nữ nghịch ngợm, thường chế diễu Việt là đồ Pê – đê và ép Việt phải làm ngựa cho một bạn khác cưỡi. Nếu là Việt bạn sẽ làm gì? +Một bạn trong lớp lấy trộm đồ của bạn và em nhìn thấy. Bạn bảo không được phô cô giáo thì bạn chia cho một nửa. Nếu là em thì em làm thế nào? + Đến bàn em trực nhật nhưng bạn Hùng không làm và bắt các bạn khác làm. Khi đó em sẽ làm gì? - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp. - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung - Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS trả lời -HS lắng nghe -HS viết vào vở - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra . - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội. - Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và thuyết trình tranh vẽ trước lớp. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết Tiết 34: ÔN CHỮ HOA: A, M, N, V I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết tên riêng: An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa A,M, N, V (kiểu 2), viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa A,M, N, V (kiểu 2).Các chữ An Dương Vương và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: - Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 2’ 10’ 5’ 5’ 5’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa A,M, N, V (kiểu 2). . MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa. 3. Luyện viết từ ứng dụng. Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: HS viết được câu ứng dụng. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết. MT: HS luyện tập cách viết. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1HS lên bảng viết : L, Lê Lợi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ A,M, N, V (kiểu 2) hoa. - Y/C HS tìm các chữ hoa có trong từ ứng dụng và câu ứng dụng? - Cho HS xem các chữ cái viết hoa A,M, N, V (kiểu 2). và y/c HS nêu độ cao các con chữ này? - Chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét chữ viết của HS. - Giới thiệu: An Dương Vương - Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào? - Các chữ cái có độ cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ ra sao? - GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát. - Giáo viên : Bông sen nổi tiếng nhất ở Đồng Tháp giống như Bác Hồ người Việt Nam nào cũng biết đến. - Các chữ đó có độ cao như thế nào ? - Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết bảng: Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe. - Có những chữ hoa A,M, N, V (kiểu 2). - HS quan sát mẫu - chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2). cao 2 li rưỡi . - HS lần lượt nêu từng chữ. - HS quan sát, viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Gồm 3 từ: An Dương Vương -Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li. - Các chữ cách nhau một chữ o. - HS viết bảng. - HS nhận xét - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p cao 2 li Câu ca dao có chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ được viết hoa - HS viết bảng. - HS viết bài. -HS viết bài -Lắng nghe IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Toán Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). 2. Kĩ năng: - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 7’ 6’ 9’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Giúp học sinh ôn lại cách đổi các đại lượng. Bài 2: MT: Giúp học sinh biết đọc kết quả đo của các đồ vật. Bài 3: MT: Giúp HS biết cách tính thời gian. Bài 4 MT: Giúp HS ôn lại cách làm bài toán liên quan đến tiền. III.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết học trước - GV nhận xét - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, chốt lại. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài. - Gọi 1 HS trình bày bài làm. - Nhận xét, chốt lại. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, chốt lại -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS làm bài -HS lắng nghe -HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu ý kiến - Cả lớp làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài tập - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài. - 1 HS nêu đáp án. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài tập - HS lên bảng làm. Bình có số tiền là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Sau khi mua bút chì, Bình còn lại số tiền là: 4000 – 2700=1300(đồng) Đáp số: 1300 đồng IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 67: THÌ THẦM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu câu viết hoa và lùi vào ba ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Thì tthầm. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Đọc và viết đúng tên một số nước đông Nam Á trong Bài tập 2 - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải câu đố. 3. Thái độ : - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 18’ 5’ 4’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả. MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. 3.Bài tập: Bài 2: MT: MT: HS biết đọc tên các nước trong khu vực ĐNA. Bài 3: MT: Phân biệt tr/ch III.Củng cố, dặn dò: - GV cho học sinh viết các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x - Nhận xét bài cũ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: - Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng - GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. - Gọi 2 em đọc lại - Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: + Những sự vật, con vật nào nói chuyện với nhau trong bài thơ ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ trên có mấy khổ ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: mênh mông, tưởng . - Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. - Cho HS chuẩn bị vở chép bài. - Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết. - Cho các em soát lỗi chéo với nhau. - Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. - Nhận xét - Yêu cầu HS nêu Yêu cầu bài 2 và tự làm bài - Gọi 1HS nối tiếp trả lời, lớp nhận xét - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS đọc và làm bài. - Yêu cầu HS chữa bài. - Nhận xét, chốt lại. a.Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. Là cái chân - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS lên bảng viết - HS lắng nghe - HS viết vở - Đọc thầm theo - Đọc theo yêu cầu + Các sự vật con vạt trong bài là: Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau + Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Bài thơ trên có 2 khổ + Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng. - Đánh vần và viết vào bảng con - Đọc lại - Chuẩn bị vở theo yêu cầu - Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý - Nêu yêu cầu. - HS trả lời. - 1HS lên bảng làm bài. Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Sing-ga-po - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện yêu cầu. b.Một ông cầm hai cây sào Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang. Là cầm đũa và cơm vào miệng. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tự nhiên xã hội Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. 2. Kĩ năng: - Mô tả được bề mặt lục địa theo tranh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Quan sát và thảo luận MT: Biết mô tả bề mặt lục địa. 3. Thực hành theo nhóm MT: Nhận biết được suối, sông, hồ. 4. Làm việc cả lớp. MT: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. III.Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu các mùa trong năm. - Có mấy châu lục ? - Có mấy đại dương ? - GV nhận xét - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng: Bước 1: - Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa . - Hãy chỉ ra chỗ nào mặt đất nhô lên, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước có trong hình vẽ ? - Hãy mô tả bề mặt của lục địa ? *Bước 2: - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp - Bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của học sinh. Rút kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ, ), *Bước 1: - Yêu cầu lớp phân nhóm quan sát tranh trang 129 và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Chỉ con suối , con sông trên sơ đồ ? - Chỉ trên sơ đồ các dòng chảy của các con suối , con sông ? Cho biết nước suối và nước sông thường chảy đi đâu ? *Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . - Yêu cầu học sinh nêu tên một số con suối, con sông, hồ có ở địa phương em . - Mời một số em trình bày trước lớp . - Treo tranh chỉ cho học sinh biết thêm một số con sông và các hồ lớn ở nước ta . - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - HS trả lời - HS lắng nghe - HS viết vào vở - Lớp quan sát hình 1 trang 128 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất nhô cao và chỗ có Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết (Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi, có chỗ bằng phẳng là đồng bằng và có những chỗ có nước đó là sông suối) - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 - Lớp phân thành các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào các hình 1, 2, 3 để nói về con suối, con sông trong hình, nước suối, nước sông chảy ra biến hoặc có khi đọng lại tạo thành hồ . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Làm việc cá nhân. Bằng vốn hiểu biết của mình . - Lần lượt một số em kể tên một số con sông , hồ có ở địa phương . - Quan sát để biết thêm một số con sông và hồ lớn của nước ta. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Tập làm văn Tiết 34: NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. 2. Kĩ năng: - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 14’ 14’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.giới thiệu bài: 2. Bài 1 MT: Giúp các em hiểu ND câu chuyện. 3. Bài 2 MT: Giúp HS biết ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. III.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 2. - Nhận xét, chữa bài cho HS. -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học -Ghi bảng: - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - Cho HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi: + Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông? + Ai là người bay lên con tàu đó? + Con tàu bay mấy vòng trong trái đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào? - Đọc bài lần 2, 3. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay. - Yêu cầu cả lớp làm vào sổ tay - Mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét. -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát tranh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ tru. - Cá nhân phát biểu - Lắng nghe - Học nhóm đôi, đại diện các cặp lên phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Lắng nghe - Viết bài vào sổ tay. - Tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy tính-tv. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 7’ 7’ 8’ 8’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: MT: Giúp học sinh ôn lại về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2: MT: Giúp HS củng cố lại cách tính chu vi của tam giác. Bài 3: MT: Giúp học sinh ôn cách tính
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.docx