Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.

- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- Lồng ghép GDQP và AN : Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Xác định nhiệm vụ của bản thân.

3. Thái độ: - HS có tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.

 

docx 29 trang xuanhoa 06/08/2022 1470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 7
	Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường....
- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- Lồng ghép GDQP và AN : Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Xác định nhiệm vụ của bản thân.
3. Thái độ: - HS có tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thủy điện, các khu công nghiệp lớn.
- GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi về đoạn đọc, nêu được nội dung bài.
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào nhất trong truyện? Vì sao?
+ Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho HS.
- Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ, tiếng khó, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- HS có tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
- HS mở sách giáo khoa - 1 HS đọc toàn bài.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
+ Bài này chia làm mấy đoạn? (3 đoạn).
 - HS tiếp nối nhau luyện đọc trong nhóm – HS từng nhóm nhận xét cách đọc từng bạn.
- GV viết lên bảng cho HS luyện đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Luyện đọc câu dài: Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em.
- 1 HS thể hiện cách ngắt nghỉ. GV nhận xét, 2 HS đọc lại.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV nêu lại giọng đọc toàn bài và đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? HS đặt câu hỏi giao lưu.
+ Đoạn một nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì?
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
- GV: Đất nước ta ngày một phát triển, ngày một giàu đẹp chúng ta phải làm gì? biết yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi.
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...., cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét HS.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Nhắc lại kiến nội dung bài. Giúp HS biết xác định nhiệm vụ của bản thân.
Cách tiến hành:
+ Bài văn cho biết tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
* Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
+ Nếu em được giao một nhiệm vụ nào đó em sẽ thực hiện như thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ở vương quốc Tương Lai.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành:
HS nói cho nhau nghe
Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
Em sẽ làm gì để đáp lại tình cảm tốt đẹp của anh chiến sĩ?
TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
3. Thái độ: HS có ý thức tính toán cẩn thận, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép trừ.
Cách tiến hành:
- HS sửa bài ở nhà.
+ Để thực hiện tính trừ, ta phải thực hiện những bước nào?
+ Bảng con: Viết một phép trừ hai số tự nhiên có 4 chữ số rồi thực hiện tính.
+ Viết một phép trừ hai số tự nhiên có 5 chữ số rồi thực hiện tính.
- HS đổi chéo bảng nhận xét, báo cáo. GV nhận xét. 
- Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại.
- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- Yêu cầu HS làm phần b.
Bài 2: 
- HS làm bài trong nhóm 4.
- GV viết lên bảng phép tính 6829 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại.
- Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- Yêu cầu HS làm phần b.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết và giải bài toán có lời văn.
Cách tiến hành:
Bài 3:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập vào bảng phụ.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo lận nhóm đôi, tự làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra, chữa bài.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
Cách tiến hành:
Bài 5: GV hướng dẫn HS về nhà làm
 Hỏi: Số lớn nhất có năm chữ số là nào?
 Số bé nhất có năm chữ số là số nào?
 Vậy, muốn tính hiệu ta làm thế nào? ( nhóm )
- Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết 
- Về coi bài : “ Biểu thức có chứa hai chữ” 
CHÍNH TẢ
Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết được đoạn từ: Nghe lời Cáo dụ đến hết. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn viết.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhớ – viết chính xác đoạn viết, viết đúng tốc độ.
- HS biết cách trình bày đoạn văn sạch, đep.
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sữa lỗi chính tả.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch, các từ hợp với nghĩa đã cho.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu bài tập 2a; bài tập 3b
- HS: Vở, bảng con. 
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Viết đúng một số từ khó tiết trước
Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Dự tiệc, Ban – dắc, tưởng tượng.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng con và ở bảng lớp.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu nội dung đoạn viết.
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát.
- Tìm và viết được các từ khó trong bài.
Cách tiến hành:
*- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?( Sự thông minh của Gà Trống, đã không mắc mưu của Cáo mà còn làm cho Cáo sợ phải bỏ chạy)
* HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ khó HS vừa nêu. 
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
+ Trong đoạn thơ lời của Gà được tác giả trình bày như thế nào? Những chữ nào trong đoạn thơ được viết hoa? Đoạn thơ được trình bày theo thể thơ nào?
- HS nêu cách trình bày đoạn thơ.
* HS viết bài vào vở: HS nhớ, viết chính tả.
- GV đọc, HS dò bài. - HS đổi vở dò bài lẫn nhau.
- GV hỏi lỗi sai, yêu cầu HS viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Viết đúng những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr, các từ hợp với nghĩa đã cho.
Cách tiến hành:
- GV lựa chọn phần a.
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền từ đúng, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:b. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng – HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhìn hình tìm ra những thành ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr.
Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi tìm những thành ngữ tương ứng với hình ảnh.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm bài 2b, 3a trong vở bài tập và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- Viết đúng tên người và tên địa lý Việt Nam.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS: Bản đồ hành chính địa phương, một số tranh ảnh về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Đồng Nai.
- GV: Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Kiểm tra vốn từ của HS.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu với 1 trong các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Gọi HS đọc lại bài tập 1 đã điền từ.
- Nhận xét.
Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Giúp HS biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
Cách tiến hành:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+ Tên viết riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu một nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết tên 5 người, 5 tên địa lí vào bảng:
+ Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng. 
Cách tiến hành:
Bài 1: HS lên điều khiển lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở trong nhóm 4, làm bài xong đọc bài làm cho các bạn trong nhóm nghe và nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng viết. Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm nhóm và ghi vào phiếu thành hai cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- GV giới thiệu một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Đồng Nai.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa hình địa phương mình.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS thi tìm từ viết sai và viết lại cho đúng quy tắc. 
Cách tiến hành:
- Cho HS nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- Thi đua: GV treo bảng:
 Gió đưa cành trúc la đà
 Tiếng chuông trấn vũ, canh gà thọ xương
 Mịt mù khói toả ngàn sương
 Nhịp chày yên thái, mặt gương tây hồ.
- HS thi tìm từ viết sai và viết lại cho đúng.
- Về coi bài: “Luyện tập cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam”.
TOÁN
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
2. Kĩ năng: Tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
3. Thái độ: HS có ý thức tính toán cẩn thận, tích cực chủ động trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- Vẽ sẵn bảng ở phần VD (để trống số ở các cột).
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ và cách thử lại.
HS sửa bài ở nhà.
Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con thực hiện các phép tính:
23576 + 84355 ; 104364 – 27579 ; 55120 – 7834.
- HS đổi bảng kiểm tra nhau, nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. Biết tính giá trị của 1số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán VD.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và anh câu được 2 con cá thì hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá,.....
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. 
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4, b = 0; a = 0 và b = 1;.....
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ.
Cách tiến hành:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài trong nhóm đôi bạn. 1 HS lên điều khiển.
- GV nhận xét HS.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
- GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS biết tìm VD và tính giá trị về biểu thức có chứa hai chữ.
Cách tiến hành:
- HS lấy VD về biểu thức có chứa hai chữ.
- Yêu cầu HS lấy một VD về giá trị của các biểu thức trên.
- GV nhận xét các VD của HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: + Nêu cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
+ Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+ Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
2. Kĩ năng: Biết cách phòng bệnh béo phì và vận động mọi người phòng và chữa bệnh béo phì.
3. Thái độ: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
HS: Tìm hiểu trươc nội dung bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra nội dung bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Cách tiến hành:
+ Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng?
+ Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
+ Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? 
Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh béo phì 
Mục tiêu: Nhận dạng được béo phì ở trẻ em và nêu được tác hại của bệnh béo phì.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi ghi trên bảng.
- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó?
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ bị béo phì là:
a) Có những lớp mỡ trên đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người có cùng tuổi và có cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì thì sẽ gặp những bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chễ giễu.
b) Lúc còn nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn xương khớp.
d) Tất cả các ý trên đều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
a) Có, vì béo phì liên quan tới các bệnh tim mạch, cao huyết áp, và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 28, 29/ SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Đóng vai
Mục tiêu: HS xử lí được các tình huống liên quan đến bệnh béo phì.
- Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp.
Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.
+ Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?
- Các tình huống đưa ra là:
+ Tình huống 1: Em bé nhà Hoa có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn bánh và uống sữa.
+ Tình huống 2: Cường nặng hơn những bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Cường sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
+ Tình huống 4: Lan có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc lại nội ghi nhớ. 
Cách tiến hành:
+ Làm thế nào để ngăn chặn bệnh béo phì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua đường tiêu hóa.
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
- Thuộc để kể lại cho người thân nghe. Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
3. Thái độ: Sống lạc quan luôn ước những điều tốt đẹp cho mọi người.
- HS hiểu được giá trị của môi trường thiên nhiên thông qua vẻ đẹp của ánh trăng. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to).
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
HS: Tìm hiểu trước nội dung các tranh minh họa cho truyện.
III. Các Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng kể chuyện của HS.
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em được nghe (được đọc).
- Gọi 2 HS nhận xét lời kể của bạn.
- Nhận xét HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng nghe cho HS. 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- GV kể truyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
Cách tiến hành:
- Biết kể và nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc nội ý nghĩa truyện. HS hiểu được giá trị của môi trường thiên nhiên thông qua vẻ đẹp của ánh trăng.
Cách tiến hành:
GV hỏi: Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì? 
- GV: Câu chuyện cũng cho ta thấy ánh trăng trên đất nước Việt Nam thật đẹp, ánh trăng gần gũi với chúng ta, đem đến cho chúng ta niềm hi vọng tốt đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
 ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Mọi người ai ai cũng biết tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là lãng phí sức lao động.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí thừa thãi.
- Lồng ghép : Bác Hồ và những bài học quí – Bài2: Việc chi tiêu của Bác Hồ
2. Thái độ:
- Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
3. Kĩ năng:
- Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhớ người khác cùng thực hiện, phê phán những hành động lãng phí không tiết kiệm. Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ.
- HS: 2 thẻ: xanh, đỏ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra việc HS đã thực hiện việc bày tỏ ý kiến như thế nào?
Cách tiến hành:
+ Vì sao phải bày tỏ ý kiến?
+ Nêu ví dụ về việc em đã bày tỏ ý kiến như thế nào?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu: HS biết cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức thảo luận cặp đôi. Yêu cầu HS đọc các thông tin sau:
+ Ở cơ quan, công sở hiện nay ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: ra khỏi phòng nhớ tắt điện.
- Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
- Ở Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
Xem bức tranh vẽ trong sách BT.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết: Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?
- Yêu cầu HS trả lời.
+ Theo em có phải do nghèo mà các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
+ Họ tiết kiệm để làm gì?
+ Tiền của họ do đâu mà có?
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS biết phân biệt những việc như thế nào là tiết kiệm.
Cách tiến hành:
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
- Phát bìa xanh- đỏ- xanh.
+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần.
- GV lần lượt đọc các câu nhấn định - các nhóm nghe - thảo luận - đưa ý kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi - mỗi lần GV đọc 3 câu bất kì trong số các câu sau:
Các ý kiến:
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm là phải ăn tiêu dè xẻn.
3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7. Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm.
8. Tiết kiệm là quốc sách.
9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm. 
10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu tiền là tiết kiệm.
* GV chốt hoạt động 3.
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến, thái độ 
Mục tiêu: HS biết vì sao cần tiết kiệm tiền của? - Biết thực hành tiết kiệm tiền của. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu KS trình bày ý kiến GV lần lượt ghi lên bảng.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm 2 cột.
- Nhìn vào bảng trên cho HS tổng kết lại.
- Trong ăn uống, mua sắm cần phải tiết kiệm như thế nào?
- Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết kiệm?
- Sử dụng đồ đạc, điện nước thế nào là tiết kiệm?
- GV chốt lại. Các em hằng ngày phải biết tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước Như vậy là các em đã biết tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Củng cố kiến thức. 
Cách tiến hành:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- HS đọc bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ - trong tài liệu Bác Hồ và những bài học quý.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn tất phiếu quan sát.
- Liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm.
Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, trường sinh, sáng chế, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.
3. Thái độ: HS có những ước mơ đẹp về tương lai.
- ĐC : Bỏ câu 3, câu 4
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III.Các Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng đọc trơn, lưu loát của HS. 
Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Nhận xét HS. 
Giới thiệu bài, ghi lên bảng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ, tiếng khó, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu một số từ ngữ trong bài. HS hiểu nội dung đoạn trích của kịch. 
Cách tiến hành:
* Màn 1:
1. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt). 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- HS luyện đọc câu: Vật đó ăn ngon chứ? Nó có ồn ào không?
- 1 HS đọc phần chú giải.
- GV nêu lại giọng đọc toàn bài, đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin – tin và Mi – tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó tên là Vương quốc Tương lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Theo em sáng chế có nghĩa là gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện ươc mơ gì của con nguời?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
- Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS đọc).
- Nhận xét, động viên từng HS.
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
* Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
Luyện đọc: (như màn 1)
- GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài: (bỏ câu hỏi 3, 4)
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Màn 2 cho em biết điều gì?
+ Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
- Ghi nội dung cả bài.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Biết đọc rõ ràng hồn nhiên.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành:
+ Vở kịch nói lên điều gì?
+ Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ? Vì sao?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành
Theo em,các bạn ấy sẽ làm gì để thực hiện điều đó?
Em sẽ mong ước điều gì cho tương lai của đất nước mình?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài
 TOÁN
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ hoặc kẻ sẵn bảng số có nội dung như phần bài học SGK.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng tính giá trị biểu thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx