Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, biển lặng, nước, Na –tan, sống sót .

- Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng , năm

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca .

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Ma-tan, sứ mạng .

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hàon thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

* Giáo dục các kĩ năng sống:

- Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Đặt câu hỏi.

- Trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc 20 trang xuanhoa 11/08/2022 1260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 30, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 6 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, biển lặng, nước, Na –tan, sống sót . 
- Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng , năm 
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu . 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca . 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Ma-tan, sứ mạng ..
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hàon thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . 
* Giáo dục các kĩ năng sống:
- Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân. 
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Đặt câu hỏi.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Anh chân dung Ma-gien-lăng 
- Bản đồ thế giới 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc bài Trăng ơi từ đâu đến và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc thuộc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?
- Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? 
+Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2 và 3.
- HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời.
 Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào?
- GV giải thích thêm.
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 4.
- HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ?
+ Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 5.
- HS đọc thầm câu truyện, trả lời câu hỏi:
- Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám hiểm?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Anh, Thy, Bình, Bảo)
- 1 HS thực hiện (Hoàng)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đọc thầm, chia đoạn:
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn thám hiểm.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
* Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo.
- Hành trình của đoàn thám hiểm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung. 
- 3 HS tiếp nối đọc.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 30: Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
Giúp cho học sinh:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa . . . đất nước ta”trong bài Đường đi Sa Pa . 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước . 
- Nhận xét chữ viết từng học sinh . 
* Giới thiệu bài mới. 
2. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn viết chính tả 
a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
b/ Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c/ Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa.
d/ Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài tập 2 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Y/c HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn 
* Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2.
- 1 HS viết trên bảng lớp (Vy), cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài.
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. .
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
 - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 146: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Thực hiện được các phép tính về phân số. 
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1 :
 - HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Y/c HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
* Bài 4, Bài 5: 
- y/c HS tự làm bài vào vở.
- Hướng dẫn sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Mẹ cao hơn Bé 45cm. Nếu Bé cao thêm 5cm nữa thì Bé cao bằng chiều cao của mẹ. Tính chiều cao của mỗi người.
- 4 HS thực hiện (Khang, Khánh, Ngọc, Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. 1 HS làm trên bảng 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự làm bài.
- Sửa bài.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 7 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba 9 ngày tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
 Giúp cho học sinh rèn kĩ năng:
- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu . 
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, . . (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới) . 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ : 
- Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: 
Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ.
- GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ 
- GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km .
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là 
* Thực hành : 
Bài 1 :
 - Gọi HS nêu đề bài.
- Y/c HS suy nghĩ trả lời miệng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
Bài 2 : 
 - Gọi HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS đọc và giải thích tỉ lệ bản đồ ở SGK Lịch sử - Địa lí 4.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Hương, Hải Đăng).
- HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn "
+ Lắng nghe
- 1 HS đọc, trao đổi và phát biểu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vơ và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về du lịch, thám hiểm 
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được . 
- Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp . 
** GD HS thêm yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường – nơi mình đii tham quan, du lịch, thám hiểm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị ? 
- Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm như thế nào ? 
- Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị? 
- Nhận xét câu trả lờiv bi tập của từng học sinh 
- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng 
Nhận xét và cho điểm từng học sinh .	
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
- Tổ chức cho học sinh hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh 
- Phát giấy, bút cho từng nhóm . 
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác bổ sung . Giáo viên ghi nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất . 
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được . 
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập . 
- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ tiếp sức theo tổ .
- Cho học sinh thảo luận trong tổ 
- Cho học sinh thi tìm từ 
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung 
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được .
Bài 3 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn : các em tự chọn nội dung mình viết hoặc về du lịch hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng được tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ, thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở BT1 và BT2 . 
- Yêu cầu học sinh tự viết bài 
- Gọi học sinh viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình . Giáo viên chữa thật kĩ cho học sinh về cách dùng từ, đặt câu . 
- Nhận xét và cho điểm học sinh viết tốt 
- Gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn văn của mình . 
- Nhận xét, cho điểm học sinh viết tốt . 
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh lại đoạn văn ở bài tập 3.
- 2 HS lên bảng viết câu khiến (Hà, Sương) , lớp theo dõi .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
- Nhận xét
-1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp . 
- 4 học sinh ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài . 
- Dán phiếu, đọc bổ sung . 
4 học sinh đọc thành tiếng tiếp nối (mỗi học sinh đọc 1 mục).
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp . 
- Hoạt động trong tổ . 
- Thi tiếp sức tìm từ 
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọ 1 mục)
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp . 
- Lắng nghe . 
- Cả lớp viết bài vào vở, 3 học sinh viết vào giấy khổ to . 
- Đọc, chữa bài 
- 5 – 7 học sinh đọc đoạn văn mình viết . 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
- GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách.
** GD bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh kể lại câu chuyện của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm .
- Cho HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi. Nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể ( Bảo, Hiếu).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
+ Một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
+ Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon.
+ Đất quý đất yêu.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
 Ngày soạn: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển..
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –Đống Đa.
- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Quang Trung và chính sách kinh tế xây dựng đất nước.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
 - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 + Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ? Có tác dụng ra sao?
2.2. Quang Trung và chính sách văn hóa xây dựng đất nước.
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 GV đưa ra hai câu hỏi :
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các chính sách của vua Quang Trung.
- 2 HS thực hiện (Hân, Hà)
- 2 HS nêu (Trường, Thảo)
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời :
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
 + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- Ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Giới thiệu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS. 
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
Bài toán 2
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS: 
- Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế 
* Luyện tập
Bài 1 :
 - Gọi HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Y/c HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
Bài 2 : 
 - Gọi HS nêu đề bài.
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : 
- HS tù lµm bµi tËp vµo vë.
- Hướng dẫn sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường AB dài 50cm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
- 3 HS thực hiện (Bảo, Bình, Khoa)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý. HS nêu bài giải:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài:
- Nhận xét bài bạn.
- Tự làm bài.
- Sửa bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 60: Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt ) 
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn đầu, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói dòng sông “điệu”?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì hay ?
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ. 
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài.
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS đọc từng khổ.
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 4 HS thực hiện ( Đăng Khoa, Trâm, An, Bảo)
- 1 HS thực hiện (Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
 - Thống nhất cách chia đoạn:
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Trả lời theo ý hiểu:
- Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 : Luyện tập quan sát con vật 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
** GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... 
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dàn ý của HS ở tiết trước.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài tập 1 và 2: 
- HS đọc đề bài.
- GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài.
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay? 
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng.
- Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác.
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. 
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. 
+ HS phát biểu về con vật mình tả.
* Bài tập 4 :
- HS đọc các gợi ý.
- HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- HS viết bài vào vở.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
- Nhận xét chung.	
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết bài 4 chưa đạt về nhà viết lại. 
- 3 HS trình bày dàn ý của mình (Ngọc, Thy, Vy)
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị.
- HS quan sát.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
- Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột.
- Dàn bài tả con mèo nhà em 
Cácbộ phận 
 Từ ngữ miêu tả 
- Bộ lông 
- Cái đầu 
- Hai tai
- Đôi mắt 
- Bộ ria
- Bốn chân 
- Cái đuôi 
hung hung có sắc màu đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,...
hiền lành , ban đêm sáng long lanh 
vểnh lên vẻ oai vệ lắm 
thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất 
dài , thướt tha duyên dáng
- 1 HS đọc.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
- HS phát biểu về con vật mình chọn tả.
- Nhận xét bài văn của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
TOÁN
Tiết 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.)
- Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS.
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
Bài toán 2:
- HS đọc BT.
- GV gợi ý HS làm bài.
* Thực hành
*Bài 1 :
 - HS nêu đề bài.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
 - HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét. 
- HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp
Quãng đường AB dài 20 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- 3 HS thực hiện (Hoàng, Thảo, Bình)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu.
- HS nêu bài giải.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS nêu bài giải.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
- Nhận xét bài bạn.
- Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và làm bài vào vở làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60: Câu cảm
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm 
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét:
 Bài 1,2:
- Gọi HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3.
- Y/c HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi.
- GV kết luận: 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... 
 * Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Y/c HS tiếp nối đặt câu cảm.
- GV sửa lỗi dùng từ cho HS.
* Phần luyện tập
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời BT1.
- HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm.
- HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác nhau.
- Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống.
- Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được.
- HS nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.
- Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm bộc lộ cảm xúc gì?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp
- Đặt 5 câu cảm thể hiện thái độ ngạc nhiên.
- 3 HS thực hiện (Khải, Khánh, Khang)
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_30_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc