Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

2. Phẩm chất:

- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Giáo án điện tử.

2. Học sinh:

 

docx 26 trang xuanhoa 06/08/2022 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35:
Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2021
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- SGK, vở ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành: 
a. HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. 
b. HĐ 2: Lập bảng thống kê
GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên
Cá nhân - Cả lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
Khám phá thế giới
Tình yêu cuộc sống
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Đường đi SaPa
Nguyễn Phan Hách
Ca ngợi cảnh đẹp SaPa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước.
Trăng ơi... từ đâu đến?
Trần Đăng Khoa
Thể hiện tình gắn bó với trăng, với quê hương đất nước.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tần
Đỗ Thái
Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo thời gian , sáng, trưa, tối, chiều như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới.
Vương quốc vắng nụ cười
( Phần 1)
Trần Đức Tiến
Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
Ngắm trăng Không đề
Hồ Chí Minh
Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ.
Vương quốc vắng nụ cười
( Phần 2)
Trần Đức Tiến
Nhờ một chú bé, nhà vua và ỉa vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc.
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Báo GD và thời đại
Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó”.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), Bài 2 (2 cột), Bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- SGK, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
+B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
+B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
+B3: Tìm giá trị một phần
+B4: Tìm số lớn, số bé
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 2:
Thực hiện tương tự bài 1
Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số
1:6
2:3
3:5
Số bé 
13
68
81
Số lớn
88
102
135
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
Đáp án:
Hiệu hai số
72
63
105
Tỉ số 
1:5
3:4
4:7
Số bé 
13
189
140
Số lớn
59
267
245
 Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Đ/c Bảng – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2021
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3, Bài 5. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Sách, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài 2:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa các phần bài tập làm sai.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
Cá nhân – Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
Tuổi con : |----| 30 tuổi Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- SGK, VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành: 
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL:(1/5 số HS trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. 
Cá nhân – Lớp
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
b. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê
GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
1 HS đọc nội dung BT2
- HS giải nghĩa một số từ thống kê được và đặt câu với từ ngữ ấy
- Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống 
Phương tiện giao thông 
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô 
Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch 
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch 
Địa điểm tham quan, du lịch 
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 
HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí 
Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua 
Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần 
Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm 
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó 
TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng)
Lạc quan, lạc thú
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười 
Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch 
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
* Năng lực chung:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện tập - Thực hành(35p)
* Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). 
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
 a. HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. 
b. HĐ2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng :
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. 
 + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. 
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC.
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết tốt. 
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào?
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân - Lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh minh họa
- HS lắng nghe
- HS viết đoạn văn
- Một số HS đọc đoạn văn
HS nhận xét 
+ có câu mở đoạn
+ 3 phần 
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2021
Lịch sử
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
- Hệ thống cho HS các kiến thức lịch sử đã học ở L4: Một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu dựng nước đến buổi đầu thời Nguyễn. 
- HS thêm hiểu về lịch sử dân tộc, rèn tính KH, óc tổng hợp, tư duy lô - gic. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ, SGK (phiếu). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
? Hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? 
? Em biết những gì về thiên nhiên, con người ở Huế. 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Ôn tập:
* HĐ: Làm việc cá nhân. 
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu càu HS điền ND các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác. 
CN
Năm 500
Năm 938
HS dựa vào kiến thức đã học và làm bài và nêu kết quả. GV nhận xét. 
* HĐ2: Làm việc cả lớp: 
- HS đọc nội dung bài (SGK - 69) và điền thông tin theo phiếu mẫu. 
* Ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau đây:
Hùng Vương 
Lê Thánh Tông 
An Dương Vương 
Nguyễn Trãi 
Hai Bà Trưng 
Nguyễn Huệ
Ngô Quyền 
 .
Đinh Bộ Lĩnh 
Lê Hoàn 
Lý Thái Tổ 
Lý Thường Kiệt 
Trần Hưng Đạo
- HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý bổ sung. 
- GV chốt những đặc điểm đúng nhất.
* HĐ3: Làm việc cả lớp. 
- GV phát phiếu cho một số HS, yêu cầu đầy đủ thời gian, sự kiện gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.
Địa danh, di tích lịch sử, văn hoá. 
Thời gian - Sự kiện 
+ Lăng vua Hùng 
+ Thành cổ loa
+ Sông Bạch Đằng
+ Thành Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
+ Tượng Phật A - di - đà
- HS nộp phiếu, trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, góp ý. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ôn những bài đã cho để chuẩn bị cho thi HKII.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lý
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải Miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý TN Việt Nam, bảng phụ, phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 
? Nêu dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản? 
? Nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 
- HS đọc yêu cầu bài tập (155) và quan sát bản đồ địa lý Việt Nam. 
- Mời 3 - 7 HS lên bảng chỉ lần lượt lên bảng chỉ các địa điểm yêu cầu.
- Lớp và GV nhận xét, góp ý kiến về kỹ năng chỉ bản đồ. 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Yêu cầu HS ôn bài, chuẩn bị cho giờ sau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên. 
- Các TP: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. 
- Biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. 
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội 
Hải Phòng 
Huế 
Đà Nẵng 
Đà Lạt 
TP. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử,
2. Học sinh:
- Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài 1: HS chơi trò chơi Truyền điện
- Nhận xét khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28)
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN 
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài 3 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách so sánh các phân số.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu nêu các bước giải.
+ Tìm chiều rộng
+ Tìm diện tích
+ Tìm số thóc thu hoạch
- Nhận xét, đánh giá một số bài.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa các phần bài tập làm sai.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)
- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
- 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu)
- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. 24579
+ 43867
 68446
b. 235
x 325
 1175
 470
705
76375
 82604
- 35246
 47358
101598
28
 175
 079
 238
 14
3628
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 120 = 80 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc 
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2021
Toán
Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
* Năng lực chung:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn vị đo khối lượng
Bài 3: 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm; 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
(...tổng - tỉ)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán ...tổng - tỉ
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Củng cố dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân - Lớp
 Đáp án: a. 365 847
 b. 16 530 464
 c. 105 072 009 
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a)
b)
a)
d)
Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh
Trai : |----|----|----|
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
 Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Vở BT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành: 
* Bài 1 + 2:	
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Đọc bài “Có một lần”. 
+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) 
- Gọi HS nêu nội dung truyện
GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học?
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi trường hợp
Bài 3:
(Tìm trạng ngữ ) 
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Nắm được các kiến thức đã ôn tập.
- Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 4 – Lớp
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2
+ Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn.
Đáp án:
+ Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
+ Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
+ Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
+ Câu khiến: Em về nhà đi!
 * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu nhận định
* Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
* Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị.
* Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
+ TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
* Năng lực chung:
- NL giao tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx