Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2012-2013

TOÁN

Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số

(trang 12 - 13 )

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.

 - Xác định được so bé nhất số lớn nhất có ba chữ số, so bé nhất số lớn nhất có sáu chữ số.

II. Đồ dùng dạy học

-B¶ng phô , bót d¹

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 4 trang xuanhoa 11/08/2022 1190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số
(trang 12 - 13 )
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
 - Xác định được so bé nhất số lớn nhất có ba chữ số, so bé nhất số lớn nhất có sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
-B¶ng phô , bót d¹
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi:Tìm chữ số
* Kiểm tra bài cũ.
 - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
 - Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
 - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
 - GV nhận xét, ghi điểm
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số.
 - So sánh các số có số chữ số khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau.( 99 578 < 100 000)- Vì sao ? 
- Yêu cầu HS nêu kết luận về so sánh các số có số chữ số khác nhau
- Giáo viên chốt: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV viết lên bảng số 693 251 và số 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
- Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học SGK đã hướng dẫn.
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này? Em nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác? 
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
 - GV kết luận: 
b. Luyện tập- Thực hành
Bài 1
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét, GV chữa bài.
 +Yêu cầu giải thích cách điền dấu ở 2 -3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
 + Tại sao 43256<432510 ?
 + Tại sao 845713<8547713?
 GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2
 GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? 
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 + Số nào là số lớn nhất trong các số:59876, 651321, 499873, 902011, vì sao?
 - GV nhận xét
Bài 3
 +Yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
 - Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số
 - GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên?
 GV nhận xét
Bài 4
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. 
 +Số có ba chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?
 +Số có ba chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
 + Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?
 + Số có sáu chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
So sánh các số sau:
295 745 462 775
47 733 765 476
456 980 456 981
349 246 449 246
- 2 HS trả lời (Đặng Quý, Phú Quý)
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Tấn Hoàng, Trần Hoàng), lớp chú ý sửa bài.
- Nhận xét.
- HS nêu
-HS rút ra kết luận
- HS đọc 2 số và nêu kết quả so sánh của mình
 - HS so sánh
- HS trả lời
- HS trả lời 
-HS nêu 
-HS làm vở bài tập, 2 HS lên bảng(Mỗi em một cột)
 - HS trả lời 
 - HS trả lời
 -HS trả lời
 -HS trả lời
-HS làm bài vào vở.
 -HS trả lời
 -HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu.
 - HS làm vào vở.
 - HS làm việc theo cặp; 1HS hỏi,1HS trả lời - Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: Dấu hai chấm
(trang 22 - 23)
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
 - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi: Tìm từ
* Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết luyện từ và câu “Nhân hậu – đoàn kết ”.
- Nhận xét, cho điểm HS 
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a.Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
 a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì? 
Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
 b) , c) Tiến hành tương tự như a)
- Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?
- Kết luận ( như SGK ) 
 Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
b. Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì?
- GV nhận xét, cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Viết một đoạn văn ngắn kể lại một đoạn trong câu chuyện cổ tích mà em thích nhất, trong đó có ít nhất một lần sử dụng dấu hai chấm.
- Nối tiếp nhau tìm từ.
- 2 HS lên bảng (Vân Nhi, Bảo Ngọc)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm, trả lời.Nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-2HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS thảo luận.Trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời.
-HS viết vào vở.
-1HS đọc.Nhận xét.
- Suy nghĩ làm bài.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_thu_5_nam_hoc_2012_2013.doc