Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011

Tiết 1: Tập đọc

 Cánh diều tuổi thơ

I. Mục đích, yêu cầu.

- Biết đọc với giọng vui , hồn nhiên , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ

- Giáo dục cho các em tình cảm yêu quê hương đất nước

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ cho bài.

- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp

III. Các hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 27 trang xuanhoa 06/08/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết đọc với giọng vui , hồn nhiên , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ
- Giáo dục cho các em tình cảm yêu quê hương đất nước
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ cho bài.
- Dự kiến hoạt động : cá nhân , cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)
-> 2 học sinh đọc bài.
- GV nhận xét,đánh giá
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn ( 2 đoạn)
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Luyện đọc đoạn từng cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1, 2.
 - Đọc thầm Đ1, Đ2.
Câu 1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Câu 2: Trò chơi
- Đem lại những niềm vui lớn như thế nào.
- Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? 
 Câu 3
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm Đ1.
- Thi đọc trước lớp.
-> Cánh diều mềm mại , tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .
-> Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời.
-> Nìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi.
-> ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc theo đoạn.
- Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm.
-> 3,4 học sinh thi đọc.
-> Nhận xét, và bình chọn.
4. Củng cố,dặn dò.
- Nêu nội dung của bài.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại .
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết: 71. Chia hai số có tận cùng
 là các chữ số 0.
I/ Mục tiêu
- HS biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hiện được chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0
II/ Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
- Dự kiến hoạt động : Cá nhân, cả lớp
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS lên bảng thực hiện tính
- Thực hiện phép tính
- Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 
 320 : 10
 320 : 10 = 32
3200 : 100
3200 : 100 = 32
32000 : 1000
32000: 1000 =32
- Tính bằng cách 2
- Chia 1 số cho 1 tích
 60 : (10 x 2) = 
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới
a.GTB
b.Nội dung
a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Gv ghi bảng: 320 : 40 = ?
Hướng dẫn HS phân tích số 40 thành tích trong đó có 1 thừa số là 10, sau đó yêu cầu HS vận dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia.
Cho HS nhận xét: 320 : 40 và 32 : 4
Cho HS nêu phần nhận xét
- HS thực hiện tính
-> 320 : 40 	= 320 : ( 10 x 4)
 	 	= 320 : 10 : 4 
 	= 32 : 4 = 8
Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số 320 và 40 thì ta được 32 và4
1,2 HS đọc phần nhận xét trong SGK
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.
320 40
 0 8
b. Chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC
32000 : 400 = ? 
- HS thực hiện tính
-> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự 
 = 32000 : 100 : 4
VD 1
 = 320 : 4 = 80
-> Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC.
32000 : 400 = 320 : 4 = 80
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.
 32000 400
 00 80
 0
ị Giáo viên kết luận chung:
c. Luyện tập.
Bài1: Tính
+ HS đặt tính 
- Làm bài vào vở
+ Thực hiện và nêu cách làm.
- HS chữa bài
420 60 85000 500 92000 400
 0 7 35	170 12	230
 00 00
 0 0
Bài2: Tìm x.
- Làm bài vào vở.
- HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
X x 40 = 2560
X = 25600 : 40
- HS giải vào vở
- HS chữa bài trước lớp
X = 640
Bài3: Giải toán.
- HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
- HS đọc đề và phân tích đề bài sau đó giải vào vở
 Tóm tắt
 Bài gải
 20 tấn hàng : 1 toa xe?
180 tấn hàng : ...toa xe?
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
 180 : 20 = 9 ( toa xe)
 Đáp số: 9 toa xe
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lý
Bài 14: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ( tiếp theo)
I. Mục tiêu.
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...
 - Dựa vào ảnh mô tảvề cảnh chợ phiên 
 - Tôn trọng, bảo vệ vác thành quả lao động vủa người dân.
II.Chuẩn bị.
 - GV : tranh, ảnh về cảnh chợ phiên
 - HS: SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2.KTBC:
- Nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nhận xét,đánh giá
3.Bài mới
a)GTB
b)Nội dung
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
 Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB?
+ Nhiều nghề thủ công.
+ Trình độ tinh xảo.
+ Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng .
 Khi nào 1 làng trở thành làng nghề?
- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh. ( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc...)
 Thế nào là nghệ nhân?
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV chốt lại các ý trả lời đúng.
- Người làm nghề thủ công giỏi.
HS trình bày
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
 - Quan sát các hình ( 107).
- Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm từ lò nung.
4. Chợ phiên.
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, háng hoá bán ở chợ.
- Mô tả về chợ?
- Học sinh tự mô tả.
+ Chợ nhiều hay ít người.
GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về chợ phiên.
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
 HS quan sát
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/11/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Đạo đức
Bài 7:Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo
- Lễ phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ , phiếu học tập
- HS : Bút chì , chì màu
- Dự kiến hoạt động : nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. ÔĐTC :
2. KTBC
 - GV kiểm tra VBT của HS
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Nội dung
* HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ .ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
* HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4. Củng cố , dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- Ôn và thực hiện đúng nội dung bài
- Nhận xét tiết học
.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu.
 - HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số 
( chia hết và chia có dư)
 - Rèn cho HS kĩ năng ước lượng thương và thực hiện phép chia.
 - GD HS tính chính xác trong Toán học.
II.Chuẩn bị.
 - GV:Giáo án, SGK, bảng phụ ghi sẵn phần nội dung bài
 - HS: SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
 - Cả lớp hát
2.KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, dưới lớp làm vào nháp mỗi dãy làm một phép tính:
 4800 : 600 750 : 50
 GV cho HS nhận xét, chữa bài và cho điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài.
b)Nội dung
* Truờng hợp chia hết.
- GV ghi bảng 672 : 21 = ?
- Gọi HS nêu các bước tính:
- Mời 1 HS đứng tại chỗ thực hiện, GV kết hợp ghi bảng:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Mời 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách chia.
- GV kết hợp mở lần lượt từng ý trên bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng:
 Muốn tìm thương của 67 cho 21 ta chỉ việc lấy 6 chia cho 2. Tương tự tìm thương của 42 cho 21 ta chỉ việc lấy 4 chia cho 2
 Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu?
HS đọc phép tính 
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính từ trái sang phải
 HS đứng tại chỗ thực hiện, cả lớp theo dõi.
 HS nhắc lại như trong phần nội dung bài
672 : 21 = 32
HS nghe, ghi nhớ cách ước lượng để tìm thương đúng và nhanh.
672 : 21 = 32
Phép chia trên thuộc dạng phép chia nào?
* Trường hợp chia có dư.
Phép chia hết
 GV ghi bảng phép tính 779 : 18 = ?
- HS đọc phép tính và nêu cách thực hiện.
- GV mời 1 HS xung phong lên bảng thực hiện
- Hỏi HS về cách ước lượng thương của phép chia
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách tính
GV kết hợp mở bảng phụ
- Vậy779 chia cho 18 bằng bao nhiêu?
- Đây là dạng phép chia nào?
 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào nháp: 
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5 (dư)
HS nêu cách ước lượng
1 HS nhắc lại
779 :18 = 43 dư 5
 Thuộc dạng phép chia có dư
* Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu cách đặt tính và tính
- GV hướng dẫn thêm ở phần b cách ước lượng thương.
- 4 HS lên bảng thực hiện lần lượt các phép tính
GV gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
HS nêu yêu cầu
1 HS nêu lại
4 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
a) 288 24 b) 469 67
 24 12 469 7
 48 0
 48
 0
 740 45 397 56
 45 16 392 7
 290 5
 270
 20
Bài 2: Giải toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán, lớp làm vào vở.
- GV: Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- 2,3 đọc đề bài
Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học
Mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế?
 Tóm tắt
 15 phòng : 240 bộ
 Mỗi phòng: ... bộ?
Ta lấy tổng số bàn ghế có chia cho 15.
1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở:
Bài giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
 240 : 15 = 16 ( bộ )
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét về SBC và SC ?
- SBC là số có 3 chữ số, SC là số có 2 chữ số. 
- Lần 1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Nếu hai chữ số ở SBC không chia được cho SC thì ta lấy đến ba chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Làm các BT trong VBT, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm tên một số trò chơi , đồ chơi ( BT1, BT2 ) ; phân biệt những đồ chơi có lợi , những đồ chơi có hại ( BT3 ) 
-HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II.Chuẩn bị. 
- Một số đồ chơi, bảng phụ.
-Dự kiến hoạt động : nhóm , cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành nhóm 4. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đồ chơi: diều, đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, dây thong, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa,đồ chơi nấu bếp, màn hình,bộ xếp hình, khăn bịt mắt
- Trò chơi: thả diều, múa sư tử, rước đèn,nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm, trò chơi điện tử, lắp ghép hình, kéo co, bịt mắt bắt dê.
- Các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: 
- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở: Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lại tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.
 - HS nêu lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bàu đúng đoạn văn
- Làm đúng bài tập 2a
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS trong khi viết
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ cho bài tập 2
 Một số đồ chơi cho BT 2
- HS : Vở chính tả
- Dự kiến hoạt động : Cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét,đánh giá
- HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc lại.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- HS nêu
- Nêu tên riêng có tên bài?
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- HS nêu từ dễ viết sai
- HS viết nháp
- GV đọc từng câu ngắn.
->HS nghe viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- HS nghe soát lỗi
- HS đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
Làm bài cá nhân
 a. tr hay ch 
HS làm vào VBT
GV chữa bài
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông, que chuyền 
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ...
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt 
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa...
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/11/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Tuổi ngựa
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui vẻ, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọngcó biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
 - HTL 8 dòng thơ.
II-Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ cho bài.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm đôi
III- Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ
-> 2 học sinh đọc bài.
- GV nhận xét,đánh giá
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc các khổ thơ	
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc trong cặp.
-> 1,2 hs đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc khổ thơ1
- Đọc thầm.
Câu 1: - Bạn nhỏ tuổi gì?
+Tuổi Ngựa.
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.
Đọc khổ thơ 2.
- Đọc thầm
Câu 2: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi ở đâu?
-> Ngựa con rong chơi qua miền 
mẹ gió của trăm miền.
- Đọc khổ thơ 3.
- Đọc thầm
Câu 3: Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
-> Màu sắc trắng loá của hoa mơ 
ngập hoa cúc dại.
- Đọc khổ thơ 4
- Đọc thầm.
Câu 4: Trong khổ thơ cuối “ ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? 
-> Tuổi con là tuổi ngựa ..cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
Câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ,em sẽ vẽ như thế nào?
-> HS tự phát biểu ý kiến
* Đọc diễn cảm và HTL 8 dòng thơ.
- Đọc 4 khổ thơ.
-> 4 hs nối tiếp đọc
- GV đọc khổ 2
- Luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
1,2 HS thi đọc.
- Nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài thơ.
-> NX, đánh giá.
4) Củng cố, dặn dò:
- HS nêu nội dung bài
- NX chung tiết học.
- Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tiết 73: Chia cho số có hai chữ số
( tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- HS thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư)
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính chia.
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ ghi cách chia
- HS: SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cả lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 2 HS lên bảng thực hiện: 524 : 32 864 : 42
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Nội dung
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 8192 : 64 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sang phải.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
Nêu từng bước thực hiện.
L1: 81 : 64
L2: 179 : 64
L3: 512 : 64
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 1151 : 62 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 1154 : 62 = 18 ( dư 38)
* Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Làm vào vở.
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải.
4674	 82	 2488 35	 	 
410	 57	 245 71	
 574	 38	
 574 35
 0	 3	 
Bài 3: Tìm x.
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia biết của phép tính.
75 x X = 1800
 X = 1800 : 75
+ Gọi HS nêu cách làm
 X =
1855 : X = 35
 X = 1855 : 35
 X = 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét về SBC?
- Là các số có 4 chữ số 
- L1 chia ta cần chú ý điều gì?.
- Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
II.Chuẩn bị.
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ.
 - HS: SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phần ghi nhớ (tiết 28)
-> 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- GV nhận xét,đánh giá
- Đọc mở bài, kết bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Đọc bài văn 
-> 2 HS đọc bài văn 
a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài?
MB: Trong làng tôi xe đạp của chú
TB: ở xóm vườn .Nó đá đó
KB: Câu cuối
b. Tả theo trình tự nào?
- Tả bao quát chiếc xe
- Tả những bộ phận có điểm nổi bật.
- Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Qsát bằng giác quan nào?
- Bằng mắt nhìn, bằng tai nghe.
d. Tìm lời kể chuyện 
- Chú gắn 2 con bướm .chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
Bài 2: Lập dàn ý
- Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
- Làm bài cá nhân
MB: Giới thiệu
TB: Tả bao quát
 Tả từng bộ phận.
KB: Tình cảm của em với chiếc áo.
- Đọc dàn ý
-> HS đọc bài làm.
-> NX, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Hoàn thiện bài (lập dàn ý)
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Khoa học
Bài 29: Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu.
 - HS thực hiện tiết kiệm nước
 - Có ý thức trong việc tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng tiết kiệm.
II.Chuẩn bị.
- GV: Tranh minh hoạ cho bài trong SGK.
- HS: Giấy, bút vẽ
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
 - GV kiểm tra VBT của HS
3.Bài mới
a)GTB 
b)Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
* Mục tiêu: Nêu được việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK).
+ Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc.
- Những việc nên làm ?
- Những việc không nên làm?
- Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước?
- Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc)
- HS trình bày trước lớp
-> GVKL:Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Chúng ta cần phải tiết kiệm nước góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK) theo nhóm
-> H 1, 3,5.
-> H2,4,6.
- Học sinh nêu lí do.
- SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương.
HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi người trong gia đình tiết kiệm nước.
*Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền,cổ động ngưới khác cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm
- XD bản cam kết tiết kiệm nước.
- Trình bày.
- Đánh giá, nhận xét.
Tạo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển.
- Các nhóm đóng vai
- Phát biểu cam kết của nhóm
-> Các nhóm khác bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài học
- Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/11/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán
Tiết 74: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện tính chia
II - Chuẩn bị
- Bảng lớp, bảng phụ
- Dự kiến hoạt động : cá nhân
III - Các hoạt động dạy- học:
1. ÔĐTC
2.KTBC
- 2 HS lên bảng thực hiện tính
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào vở.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính 
+ Gv chữa bài
855 45 579 36 9009 33
45 19 36 16 66 273
405 219 240
405 216 231
 0 3 99
 99
 0
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Làm bài cá nhân.
- HS nêu y/c của bài
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 345 = 41688
- HS nêu cách làm
8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662
- HS giải vào vở
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 
= 601617.
4. Củng cố, dặn dò.
 - HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. 
II-Chuẩn bị:
 - GV: Một tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh oả BT.III.2
 - HS : SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011.doc