Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

TOÁN

 Triệu và lớp triệu ( Tiếp theo)

A. Mục tiêu:

- Hs biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu

- Hs được củng cố thêm về hàng và lớp. Hs làm bài tập 1, bài 2, bài3

- Giáo dục ý thức học tập của học sinh

B. Chuẩn bị:

- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp/14

- Hs: SGK

- Dự kiến hình thức họat động: Cá nhân, cả lớp, nhóm đôi.

C. Các hoạt động dạy- học:

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

 Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?

 

doc 36 trang xuanhoa 06/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Ngày soạn: 4/09/2010
Ngày giảng: Thứ hai 6/9/2010
Tiết 1 : 	 âm nhạc
____________________________________________________
Tiết 2 : Toán
	Triệu và lớp triệu ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
- Hs biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu 
- Hs được củng cố thêm về hàng và lớp. Hs làm bài tập 1, bài 2, bài3
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp/14
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức họat động: Cá nhân, cả lớp, nhóm đôi.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung 
a. Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu hs lên viết số vào bảng
- Đọc lại số vừa viết?
*. GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp
Gv hướng dẫn hs yếu đọc
- Nêu cách đọc ?
- GV ghi bảng cách đọc
b. Thực hành
Bài 1/15: Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài, gv kèm hs yếu
- Gọi HS đọc số
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Bài 2/15: Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu hs tự làm bài (Hs yếu yêu cầu đọc 2 số)
- Gọi hs nối tiếp đọc bài
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
Bài 3/15 : Viết các số sau
- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: 1 hs đọc, 1 hs viết số
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Gv kèm hs yếu
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
(Còn thời gian gv hướng dẫn bài 4)
- Hs quan sát, phân tích bảng, 1 hs lên viết số. Lớp viết nháp.
- Hs đọc: Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
342 157 413
- Lớp nhận xét, nối tiếp đọc
- Hs nêu lại
+. Tách số ra từng lớp....
+. Đọc từ trái sang phải....
5 HS nhắc lại 
Viết và đọc số theo bảng
- Hs quan sát phân tích bảng
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Hs viết số
32.000.000 , 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037.
- HS đọc số
Đọc các số sau
- Hs làm theo yêu cầu
- Hs nối tiếp đọc
7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một .
351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy.
900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai.
Hs nêu yêu cầu
- hs thực hiện yêu cầu
- Hs lên bảng làm, lớp làm vở
+. 10 250 240
 253 564 888
 400 036105
 700 000 231
IV. Củng cố- dặn dò: 
- Hôm nay học bài gì? Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- Gv nhận xét tiết học, Dặn hs học và làm bài trong VBT + Làm bài tập 4. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập đọc
Thư thăm bạn
A/ Mục đích, yêu cầu
- Hs bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hs hiểu được tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cúng bạn. (Hs trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc của bức thư)
- Giáo dục hs tình yêu thương bạn bè
*. TCTV: Từ: Xả thân, quyên góp, hi sinh, bỏ ống
B. Chuẩn bị :
- Gv: Bảng phụ viết câu ,đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
- HS: SGK
- Dự kiến hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C.Các hoạt động dạy -học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ : 
- 1 HS đọc bài : Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
 - Gv nhận xét,đánh giá cho điểm
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (trực tiếp)
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toần bài, chia đoạn
*. Luyện đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp 
*. Luyện đọc theo cặp
- Gv gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV đọc bài 
b. Tìm hiểu bài :
- yêu cầu hs đọc lướt đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
+. Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ?
+. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+. Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? 
+. Em hiểu "Hy sinh "là như thế nào ?
(Gv nói về tác hại của lũ lụt)
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
Trước sự mất mát to lớn của Hồng ,bạn Lương sẽ nói gì với Hồng .chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
+. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ?
+. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
- Nội dung đoạn 2 là gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
+. Nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
- Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng 
-"Bỏ ống" nghĩa là gì?
- Đoạn 3 ý nói gì? 
- HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
+. Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
+. Nội dung bài thể hiện điều gì ?
c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: 
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
+. Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN?
 Đoạn 2..............................NTN?
 Đoạn 3..............................NTN?
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn luyện đọc
- Hs, gv bình chọn, tuyên dương bạn đọc tốt
- 1 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm, chia đoạn
+. Đoạn 1: Từ đầu đến...chia buồn với bạn
 Đoạn 2: Tiếp đến... mới như mình
 Đoạn 3: Còn lại
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, sửa lỗi phát âm.
- Đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài, lớp đọc thầm
- Hs theo dõi
-Hs đọc lướt đoạn 1, 2; suy nghĩ trả lời
+. Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP
+...để chia buồn với Hồng 
+. Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+. Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp ,tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác 
ý 1: Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
-1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
+. Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ...
+. Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
 Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
 Lương làm cho Hồng yên tâm .Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
ý 2:Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng .
- 1HS nhắc lại
-1HS đọc đoạn 3 
+. Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp góp đồ dùng học tập ...
- Lương giửi giúp Hồng số tiền bổ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
 ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt 
 - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+. Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm ,thời gian viết thư , lời chào hỏi,người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư.
* ND: Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- 3HS đọc 3 đoạn của bài
+. Giọng trầm , buồn
 Giọng buồn nhưng thấp giọng 
 Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm
IV. Củng cố- dặn dò
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
Qua bức thư em học tập được điều gì? Nêu nội dung của bài?
- Gv nhận xét giờ học.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn 
Kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật.
A Mục đích, yêu cầu :
- Hs biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhận vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ)
- Hs bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: Trực tiếp, gián tiếp (BT mục III)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ chép nội dung bài 3/32, bảng phụ có nội dung như sau
Lời dẫn gián tiếp
Lời dẫn trực tiếp
Vua...
Bà lão...
Vua...
- Hs: SGk
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C.Các hoạt động daỵ -học :
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ :
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu ? Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong chuyện : Người ăn xin 
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện ? 
- GV giới thiệu bài 
2. Nội dung
2.1 Phần nhận xét
Bài 1,2/31 
- Gọi 2 hs nối tiép đọc yêu cầu BT1-2
- Yêu cầu 1 hs đọc bài "Người ăn xin", hs ghi lại những câu nói, lời nói ý nghĩa của cậu bé
+. Câu ghi lại lời nói của cậu bé?
- Gọi hs trả lời, gv viết lê bảng
+. GV: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+. Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?
- Gv nhận xét, kết luận như phần ghi nhớ1
Bài 3/32:
- Gv treo bảng ghi sẵn hai cách kể, yêu cầu hs Trả lời câu hỏi
+. Lời nói ,ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
+. Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
+. Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? 
- Gv nhận xét, kết luận
2.2. Ghi nhớ :
- G v giúp hs ruta ra phần ghi nhớ
2.3. Phần luyện tập:
a. Bài tập 1(T32):
- Gọi 1HS đọc nội dung
Gv nhắc hs 1 số lưu ý khi làm bài (Treo bảng phụ) 
+) Lời dẫn gián tiếp
+) Lời dẫn trực tiếp :
- Gọi 1 hs lên làm bài: Lời dẫn gián tiếp gạch 1 gạch, câu là lời dẫn trực tiếp gạch 2 gạch
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
+. Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
b. Bài 2và 3(T32):Nêu yêu cầu?
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ-. Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm 
+. Nhóm 1, 2: làm bài 2 (lời dẫn gián tiếp- lời dẫn trực tiếp)
+. Nhóm 3, 4: làm bài 3 Lời dẫn trực tiếp- lời dẫn gián tiếp)
- Hs các nhóm, gv nhận xét sửa sai
+. Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫntrực tiếp cần chú ý những gì ? 
+. Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ?
- Gv nhận xét, kết luận 
Những yếu tố :Hình dáng ,tính tình ,cử chỉ ,lời nói suy nghĩ ,hành động tạo nên một nhân vật 
- 2HS đọc yêu cầu ,lớp đọc thầm 
- lớp theo dõi làm bài
+. Chao ôi !cảnh nghèo đói đã gậm nát con người kia thành xấu xí biết chừng nào .Cả tôi nữa ,tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão .
+. Ông đừng giận cháu ,cháu không có gì để cho ông cả 
+. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu bé là người nhân hâụ,giàu lòng thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão 
+. Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu bé 
- 2HS đọc 
- Đọc thầm và thảo luận theo cặp 
+ C1: T/g kể lại nguyên văn lời nói của ông lãovới cậu bé 
C2: T/g kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình 
+ Ta cần kể lại ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
+. Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ,đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .
- Hs đọc phần ghi nhớ
Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp...
- Hs đọc
- Hs nghe, tiếp thu, thảo luận cả lớp làm bài
+. Cậu bé thứ nhất định... chó sói đuôỉ 
+. Còn tớ ,tớ sẽ nói ...ông ngoại 
 Theo tớ ,tốt nhất ...bố mẹ 
- Hs lên bảng làm bài 
+. Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép .
 Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối : 
Rằng ,là và dấu hai chấm .
Chuuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp...
- Hs nghe, tiếp thu
- Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận làm bài
+) Vua nhìn thấy những miếng trầu ...hàng nước .
 Xin cụ cho biết ...này .
 Bà lão bảo :
. Tâu bệ hạ, ...đấy ạ.
Nhà vua kông tin ...đành nói hật :
. Thưa ,đó là ....têm .
+. Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không .Hoè đáp rằng hoè thích lắm .
+. Phải thay đổi lời xưng hôvà đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép 
+. Thay đổi từ xưng hô,bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ,gộp lại lời kể với lời nhân vật .
IV. Củng cố -dặn dò :
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về học và làm bài trong VBt, chuẩn bị tiết sau Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 05/09/2010
Ngày giảng: Thứ ba 7/09/2010
Tiết 1: Đạo đức
Vượt khó trong học tập
A. Mục tiêu:
- Hs nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Hs biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Hs biết được vượt khó trong học tập giúp em học mau tiến bộ
- Quý trọng những tấm gương biết vượt khó.
*. TCTV: Hs hiểu câu tục ngữ nói về việc trung thực trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Gv: SGK đạo đức 4.
- Hs: SGK, Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó.
- Dự kiến hình thức hoạt động: cá nhân, cả lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nêu lại nội dung bài hôm trước
- GV nhận xét , đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu câu chuyện
- Gv kể câu chuyện 1-3 lần
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
b.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
+. Thảo gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
+. Kết quả học tập của Thảo như thế nào?
+. Thảo đã làm gì để có kết quả đó?
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách vượt qua,vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Gv hỏi, giúp hs rút ra ghi nhớ
+. Nếu ở trong hoàn cảnh của bạn Thảo em sẽ làm gì?
+. Em đã làm được như bạn Thảo chưa?
+. Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Gv nhận xét, rút ra ghi nhớ
d. Hoạt động 4: Thảo luận theo nhóm đôi
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs suy nghĩ, trả lời miệng, giải thích lí do lựa chọn
- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất
+. Trước khó khăn của bạn bè ta phải làm gì?
1. Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó”
- Hs nghe, tiếp thu
- Hs nghe, nhớ chuyện
- Hs kể lại câu chuyện
2. Tìm hiểu câu chuyện
- Hs nhận nhiệm vụ, thảo luận trả lời
+. Nhà nghèo, xa: bố mẹ đau yếu luôn
+. Luôn là học sinh giỏi lớp 1,2,3
+. Không ngại khó khăn, cố gắng khắc phụ khó khăn. Trong lớp chú ý nghe giảng, học hỏi...
- Các nhóm trình bày
- Hs nghe, tiếp thu
3. Phần ghi nhớ
- Hs suy nghĩ, trả lời
- Hs nêu ý kiến
- Hs liên hệ bản thân
+. Giúp ta tiến bộ trong học tập, có kết quả cao trong học tập
- Hs nghe, 1 vài hs đọc ghi nhớ
4. Bài tập 1: Xử lý tình huống 
Khi gặp 1 bài toán khó em sẽ chọn cách nào dưới đây?
- Hs suy nghĩ, làm bài, trả lời miệng
+. Chọn ý a, b, đ
+. Động viên bạn
IV. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì?
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs về nhà học bài,chuẩn bị tiết sau
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Hs đọc, viết được các số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết đuợc giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Hs làm bài 1; bài 2; bài 3 (a,b,c); bài 4(a,b)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ kẻ bài 1, bảng phụ ghi bài 2
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: cá nhân, cả lớp, nhóm đôi.
C. Các hoạt động dạy - học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn?
? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào?
- Đọc số sau. Nêu tên hàng, tên lớp: 512 870 639
- Gv nhận xét, cho điểm
III. Nội dung
Bài 1/16: Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu hs quan sát mẫu và viết vào ô trống, hướng dẫn mẫu
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài
- Hs, gv nhận xét, sửa sai.
+. Bài 1 giúp em ôn lại kiến thức gì?
Bài 2/16: Đọc các số sau
- Gv viết lên bảng các số
- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các số
- Gv yêu cầu hs đọc tên các hàng, các lớp của 1 vài số
+. Bài 2 khắc sâu kiến thức gì?
Bài 3: Viết các số sau
- Gv gọi 3 hs lên bảng làm bài ý a, b, c
(Gv đọc cho hs viết)
+. Bài 3 khắc sâu cho em kiến thức gì?
Bài 4/16: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp làm bài, 1 số cặp làm bài trên bảng nhóm
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
+. Bài 4 ôn lại cho em kiến thức gì?
Viết theo mẫu
- Hs quan sát nghe gv hướng dẫn
- 2hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Hs trả lời
Hs đọc yêu cầu
- Hs quan sát
- Hs nối tiếp đọc các số
32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy .
+. 85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi .
+. 8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám .
 178 320 005:Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.
 830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi
1 000 001:Một triệu không nghìn không trăm linh một
- Hs đọc
Hs đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng viết, lớp làm vào vở
613 000 000
131 405 000
512 326 103
- Hs trả lời
Hs đọc yêu cầu
- Hs thảo luận làm bài
Hs làm bài vào bảng nhóm trình bày
a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500 b.571 638 giá trị của chữ số5 là 500000
c. 836 571 ... ...............5 là 500 
IV. Củng cố – dặn dò
- Tiết học ôn lại cho em các kiến thức nào?
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học và làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết sau. 
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu :
Từ đơn và từ phức
A) Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, Phân biệt được từ đơn ,từ phức .(ND ghi nhớ)
- Hs nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
- Giáo dục ý thức học tập của hs
*. TCTV: HS biết thêm các từ có nghĩa gồm 1 tiếng hoặc 2 tiếng có nghĩa tạo thành.
B) Chuẩn bị :
- Gv: Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 1, bảng nhóm, từ điển phô tô
- Hs: SGK, VBT
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C): Các hoạt động dạy -học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
 -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2. 
III.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : (trực tiếp)
2. Nội dung
2.1. Phần nhận xét :
- GV chia nhóm , phát phiếu giao việc
- Các nhóm trình bày
+. Tiếng dùng để làm gì ? 
+. Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức?
 2.2. Phần ghi nhớ:(sgk)
- Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
2.3. Luyện tập:
Bài 1 (T28) : Nêu yêu cầu?
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
+. Những từ nào là từ đơn?
+. Những từ nào là từ phức?
- Gv nhận xét, kết luận
Bài 2( T28): Nêu yêu cầu ?
- Gv giới thiệu về từ điển
Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức
- Gv phát cho hs 1 vài trang phô tô từ quyển từ điển
- Gọi hs trả lời miệng
+. Các từ đơn
+. Các từ phức
- Gv nhận xét , tuyên dương những hs tìm được nhiều từ
Bài 3( T28) Đặt câu với 1 từ đơn...đã tìm được ở BT2
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Gv nhận xét, tuyên dương
-1HS đọc ND 
-Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét ,sửa sai 
+)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều ,năm ,liền ,Hanh ,là 
+)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến.
+. Tiếng dùng để cấu tạo từ .
Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ ,cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức .
+. Từ được dùng để:
. Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa)
. Cấu tạo câu.
- 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm.
+ Từ đơn: ăn ngủ
+ Từ phức :ăn uống, đấu tranh.
Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đọan. Ghi lại các từ đơn, từ phức...
- Hs nhận nhiệm vụ, thảo luận làm bài
- Các nhóm trình bày nhận xét, sửa sai
...Rất / công bằng/, /rất/ thông minh/
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/, /đa mang/.
+. Từ đơn: Rất, vừa, lại.
+. Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ ghép
- Hs nghe
- Hs thảo luận theo cặp làm bài
- Hs trả lời
+. Buồn,đẫm, hũ, mía, bắn, đói, lo, ốm...
+. Đậm đà, hung dữ, huân chương, anh dũng
- HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu.
VD: Em rất vui vì được điểm tốt.
Bọn nhện thật độc ác.
IV. Củng cố - dăn dò: 
- Thế nào là từ đơn? cho VD?Thế nào là từ phức? Cho VD?
- Nhận xét giờ học. Dặn hs Làm lại BT 2,3, chuẩn bị tiết sau.
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: ( Nghe- viết.)
Cháu nghe câu chuyện của bà.
A/ Mục đích, yêu cầu:
- Hs nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Hs làm được bài tập 2b
- Giáo dục ý thức viết cẩn thận nắn nót của hs
*. TCTV: Ôn lại khái niệm "Thơ lục bát"
B/ Chuẩn bị:
- Gv: 2 bảng phụ chép nôi dung bài 2b
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C/ Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho Hs viết : Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao.
- Gv nhận xét, cho điểm
II/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hướng dẫn hs viết bài
- GV đọc bài viết.
+. Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường?
+. Bài này nói lên điều gì?
- Nêu từ khó viết, dễ lẫn?
- Gv đọc từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đọc bài cho HS viết.
- Gv đọc bài cho HS soát.
- GV chấm khoảng 8 bài , nhận xét chung
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2( T27): Nêu yêu cầu bài 2b ?
 - GV dán phiếu lên bảng.
- Gọi hs đọc những chữ in nghiêng
- Gv cho hs thi tiếp sức (2 đội thi)
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 hs đọc toàn bài văn
( còn thời gian gv hướng dẫn bài 2a)
a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre, đồng chí- chiến đấu, tre.
- Nghe, đọc thầm bài thơ.
+. Bà vừa đi, vừa chống gậy.
+...Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Trước, sau, làm, lưng, lối....
- HS viết nháp, 1HS lên bảng.
Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
Câu 8 viết sát lề.
- Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp.
- HS viết bài.
- Soát bài ( đổi vở).
- Hs nghe, sửa lỗi
Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi/ngã
- Hs đọc đoạn văn
- Hs trả lời
- Hs thảo luận làm ra nháp
- 2 đội thi tiếp sức, hs còn lại làm giám khảo
- Hs nghe, sửa sai
b/ Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ.
- 1 hs đọc
IV. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 số hs lên bảng viết 1 số từ do gv đọc
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr; 5 từ chỉ đồ vật trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. Chuẩn bị tiết sau.
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu .
A) Mục tiêu :
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đuờng cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt có thể mấp mô
- Giáo dục ý thức an toàn lao động .
B) Chuẩn bị :
- Gv: Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong .
- Hs:1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước .
- Dự kiến hình thức hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp.
C) Các hoạt động dạy và học : 
I. ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III- Bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung 
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu mẫu 
? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu ?
? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ?
? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu ?
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Quan sát 
+. Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong .
+. Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch 
+. 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu 
b. Hoạt động 2:
1. Vạch dấu trên vải :
*) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng vải .
- Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu .
- Vạch đường dấu cong (tương tự )
- GV đính vải lên bảng 
? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ?
2. Cắt vải theo đường vạch dấu :
a. Cắt vải theo đường vạch dấu :
? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ?
b. Cắt vải theo đường cong :
? Nêu cách thực hiện ?
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
 - Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng mỗi 
đường dài 15 cm 
- 2 đường cong tương đương với 2 đường 
thẳng 
- Cắt vải theo đường kẻ 
- GV quan sát uốn nắn
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- NHận xét đánh giá 
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- Quan sát hình 1a,1b.
- Nghe 
- 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm 
 - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải 
- Quan sát h2a, 2b.
- Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải .
+. Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm 
vải nâng nhẹ .
- Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng .
+. Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong .
3. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
- HS thực hành
- HS cắt
4. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Hs nêu
- Hs đánh giá nhận xét sẩn phẩm của mình
IV) Củng cố - dặn dò :
- Nêu các bước vạch dấu theo đường thẳng?
- Gv nhận xét tiết học. Dặn hs về thực hành lại. Chuẩn bị tiết sau
sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 6/9/09
Ngày giảng: Thứ tư 08/9/09
Tiết 1 : Toán
 Luyện tập (tiếp)
A/ Mục tiêu: 
- Hs đọc viết thành thạo số đến lớp triệu.
 Hs nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- Hs làm bài 1 (chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số); bài 2a+b; bài 3a; bài 4
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bài 4/17 (2 bảng)
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên abngr làm bài 3 d,e/16
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2.Nội dung.
Bài 1/17: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau
- Yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5
+. 35 627 449 123 456 789
 82 175 263 850 003 200
- Hs, gv nhận xét, sửa sai
+. Bài 1 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 2/17: Nêu yêu cầu của bài?
- Gv hướng dẫn hs
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài ý a, b
- Gọi hs nhận xét, đọc số vừa viết
- GV nhận xét, sửa sai
+, Bài 3 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 3/17: Số liệu điều tra dân số của 1 số nước vào T12...
- GV treo bảng số liệu
- Yêu cầu hs thảo luận quan sát bảng số liệu đọc số dân của từng nước.
+. Nước nào có số dân nhiều nhất? Vì sao?
+. Nước nào có số dân ít nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét, sửa sai
+, Bài 3 ôn lại cho em kiến thức gì?
Bài 4/17: Viết vào chỗ trống
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng, làm mẫu
+. Một nghìn triệu gọi là 1 tỷ, viết là 1000000000; 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011.doc