Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 85 + 86: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật

-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ).

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 85 + 86: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật 
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ).
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản than. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Trình bày 1 phút.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc bài Cùng vui chơi và nêu giọng đọc, nội dung của bài.
-GV nhận xét
-Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
-Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. 
-Ghi bảng:
-GV đọc mẫu toàn bài 
+ Đoạn 1 đọc với giọng sôi nổi, hào hứng.
+ Đoạn 2 đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 3 đọc với giọng hân hoan, cảm động
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, rướn người, khuỷu tay.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
-GV kết hợp giảng từ: gà tây, bò mộng, chật vật.
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Đoạn 1 : Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai/ vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
+ Đoạn 2 : Nen-li rướn người lên/ và chỉ còn cách xà hai ngón tay.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi 
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 học sinh cùng nói: Cố lên! ...)
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Em hiểu thế nào là kể lại bằng lời của một nhân vật?
- Em có thể kể lại với lời của nhân vật nào?
- Mời 3 học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 3 đoạn
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
+ Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
+ Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
+ Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét 
- Nhập vai vào một nhân vật trong câu chuyện để kể lại.
- HS nêu ý kiến.
- 3 em lên dựa nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. 
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
22’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. XD quy tắc tính DT hình chữ nhật.
MT: Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
3. HD làm bài tập:
Bài 1: MT: HS biết cách tính chu vi và diện tích hcn.
Bài 2: 
MT: HS biết tính diện tích hcn qua giải toán.
Bài 3:
MT: HS biết đổi về cùng đơn vị đo để tính diện tích.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra sĩ sỗ.
- Cho HS hát.
- Hãy nêu cách tính chu vi HCN 
- GV NX.
- Nêu mục tiêu - ghi tên bài.
- GV phát cho HS mỗi em 1 hình CN như SGK.
- HCN gồm bao nhiêu hình vuông.
- Em làm ntn để tìm được 12 ô vuông. GV HD HS tìm số ô vuông:
- Số ô v trong HCN được chia? hàng.
- Mỗi hàng có bnh ô vuông?
- Có ba hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Vậy có bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu?
- Vậy HCN ABCD có diện tích là bao nhiêu ?
- Y/C HS đo c/dài, chiều rộng HCN
- YC HS tính 4 cm x 3 cm và giới thiệu 4cm x3cm = 12 cm 2, 12 cm2 là DT hình c.n ABCD. 
- Vậy muốn tính DT hcn ta làm thế nào?
- Gọi HS đọc YC BT 1.
- Bài YC ta làm gì?
- YC HS nhắc lại cách tính chu vi HCN và YC HS tự làm , GV nxét.
Chiều dài
5cm
10cm
32cm
Chiều ộng
3cm
4cm
8cm
S HCN
5 x 3 = 15 cm2
40 cm2
256 
cm2
CV HCN
(5+3) x 2 = 16 cm
28 cm
80 cm
- Gọi HS đọc YC BT 2.
- Cho HS tự làm bài. Mời 1 HS làm bảng nhóm và dán bảng.
- NX, chốt KQ đúng:
 Đáp số: 70 (cm2)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Em có NX gì về số đo của các cạnh(b)
- Gợi ý cách giải. YC HS tự làm.
Mời 1 HS làm bảng nhóm và dán bảng.
- NX, chốt bài giải đúng. KQ:
- NX tiết học. Về hoàn thành bài.
- CB bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nghe, ghi bài.
12 ô vuông
3 hàng.
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
3 x 4 = 12 ô
1 cm2
12 cm2
3 x 4 = 12 cm 2
- HSTL
- HS làm bài theo HD.
- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở.
- NX, chữa bài nếu sai.
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài.
- 1 HS làm phiếu nhóm và dán bảng
- NX, chữa bài.
1 HS đọc
- 1 HS làm bảng nhóm và dán lên bảng, HS khác làm vào vở.
a) 15 cm2 b) 180 cm2.
- Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Hoạt động thư viện
ĐỌC SÁCH, BÁO THƯ VIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hướng dẫn HS đọc các bộ sách/ truyện nói về bảo vệ môi trường. Mở rộng thông tin kiến thức cho các em biết môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Giúp HS đọc và biết cách chọn lọc những từ vựng nói về khái niệm về môi trường và bảo vệ môi trường, những hành động nào cần khuyến khích hay ngăn chặn để bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: HS biết chia sẻ thông tin về những gì mình đọc được.
II. Chuẩn bị:
- GV: sách, báo
- HS: Vở viết, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10'
19’
5’
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
*HĐ1: GV cho HS học nội quy thư viện
(HS nắm được nội quy thư viện)
*HĐ2: HS đọc sách 
MT: HS biết được hoạt động bảo vệ môi trường, tác động của con người đến môi trường.
4.Củng cố, dặn dò: 
MT: HS sắp xếp lại sách, báo theo đúng yêu cầu
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nêu mục đích, yêu cầu.
- Viết tên bài lên bảng
- GV gọi 2 HS đọc nội quy thư viện
1. Giữ trật tự phòng đọc
2. Không gạch xóa, cắt tài liệu. Khi cần sao chép nhân bản phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu, mất phải bồi thường.
3.Sách tham khảo bạn đọc chỉ được mượn 1 lần 2 cuốn, trong thời gian 15 ngày. Qúa hạn trên phải đến gia hạn. Muốn mượn tiếp phải trả lại tài liệu đã mượn trước.
4. Khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại, thấy hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ thư viện, nếu không bạn đọc phải chịu trách nhiệm.
5. Đọc xong phải xếp sách vào đúng vị trí.
+Yêu cầu đọc sách.
-Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
-Tham gia đọc cùng các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét tuyên dương.
- Qua tiết đọc chủ đề : Ngôi nhà chung các em tiếp thu được những gì?
- Tóm lại ý chính kết hợp GDHS.
- Nêu một số truyện sẽ học trong tiết tới.
-Hát
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-2 HS nhắc lại nội quy thư viện
- Đọc câu hỏi.
+ Nêu tên của truyện.
+ Nội dung cậu chuyện l gì?
+ Những tác động của con người đến môi trường?
+ Nêu những hành động cần khuyến khích hay ngăn chặn để BVMT?
+ Ghi những từ vựng về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Mỗi nhóm chọn cho mình một quyển sách để đọc.
-Đọc truyện trong nhóm.
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày lại câu chuyện của nhóm mình.
(Các nhóm hỏi đáp lẫn nhau về nội dung câu chuyện).
- Đính những từ đã tìm được theo yêu cầu lên góc chia sẻ.
- Các nhóm khác tham quan đọc các từ đó
- Luôn có ý thức BVMT sạch đẹp, không làm gây tác hại đến môi trường, thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi người luôn giữ gìn và làm cho môi trường ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 57: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
5’
4’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Giúp HS biết viết tên nước ngoài.
Bài 3:
MT: HS biết phân biệt s/x, in/ing.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạng rỡ.
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét 
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nêu cách viết tên nước ngoài
- Cho HS học nhóm 4
- Các nhóm chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- Nhận xét, chốt lại
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thi làm bài tiếp sức
- Cho HS nhận xét - chọn đội thắng cuộc
- Nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS lên bảng viết
-HS lắng nghe
-HS viết vở
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn văn trên có 3 câu 
+ Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS nêu: viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
- Học nhóm 4
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Mỗi đội cử 3 bạn thi tiếp sức: điền kinh, truyền tin, thể dục truyền hình.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 142: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về tính diện tích chình chữ nhật. 
2. Kĩ năng: 
- Biết tính diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
9’
9’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập
Bài 1: 
MT: Rèn kĩ năng tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
Bài 2:
MT: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật thông qua hình vẽ
Bài 3: 
MT: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ vài bài toán giải bằng hai phép tính.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS làm bài
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét, chốt lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Chốt lại cách làm
- Gọi 2 HS làm câu a và b 
- Nhận xét, chốt lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Đặt câu hỏi hướng dẫn
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?
+ Cách tính diện tích hình chữ nhật
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS nêu lại quy tắc
-HS làm bài
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là :
 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là :
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số : 320cm2 ; 96cm
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS nhắc lại.
- Vài HS nêu
- Cả lớp lắng nghe và làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS phát biểu
+5cm
+chiều dài gấp 2 lần chiều rộng
+Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo.
- HS làm bài.
- 1 HS trình bày
Chiều dài hình chữ nhật là :
 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số : 50 cm2
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
	Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
Tiết 87: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí huyết, lưu thông. 
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt, luyện tập, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, ..., 
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi”.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4'
1'
14'
7'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
B. KT bài cũ:
Bài: Buổi học thể dục
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
b. Luyện đọc câu:
*Từ: đẹp lắm, nắng vàng, bay lên, lộn xuống...
c. Luyện đọc từng đoạn:
d. Luyện đọc nhóm: 
+ Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài: 
MT: HS hiểu nội dung: Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. 
4. Đọc thuộc lòng
5. Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra sĩ sỗ.
- Cho HS hát.
- Gọi 3 h/s đọc bài và trả lời câu hỏi
- NX ghi điểm.
- Giới thiệu ghi đầu bài.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu học sinh đọc nt từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa, HD h/s đọc từ khó
- Gọi HS đọc từng đoạn, HD HS đọc câu dài + giải nghĩa từ.
- Y/c h/s luyện đọc theo nhóm 3
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nx cho điểm.
- Y/c đồng thanh đoạn 3
- Gọi 1 h/s đọc bài
+ Sức khỏe cần thiết ntn đv việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Rút nội dung bài.
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
- Gọi 2 - 4 HS nêu ND bài. 
- NX tiết học
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- Hát.
3 h/s đọc và TL câu hỏi
Mở vở ghi bài
Theo dõi.
Đọc nối tiếp .
Phát âm từ khó
Đọc từng đoạn
3 hs đọc bài.
Đọc nhóm 3
2 nhóm đọc
Cả lớp đọc
1 h/s đọc
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xd nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sk mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, 
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe 
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- 2 HS thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. 
- Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. 
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
22’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách tính DT hình vuông:
MT: HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
3. HD làm bài:
MT: Bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
* Bài 1.
* Bài 2. Giải toán.
* Bài 3. Giải toán.
Một hv có chu vi 20 cm.Tính dt của hv đó.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hcn: 
- GV NX.
- Nêu mục tiêu - ghi bài.
- Yc h/s lấy hình vuông 
+ H /V ABCD gồm bnh ô v?
- Em làm ntn để tìm được 9 ô vuông?
+ GV HD HS 
+ Mỗi hàng có bnh ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô v. Vậy có bnh ô vuông?
+ Mỗi ô v có DT là bnh?
+ Vậy Hvuông ABCD có DT là bao nhiêu ?
- YC HS đo cạnh của hình vuông ABCD
- YC HS tính 3 cm x 3 cm và gth 3cm x 3cm = 9 cm2, 9 cm2 là DT hvuông ABCD. 
- Vậy muốn tính DT hv ta làm tnào? ® Ghi bảng qtắc
- Tổ chức cho HS học thuộc quy tắc.
- Gọi HS đọc YC BT 1.
- YC HS tự làm bài. Mời HS lên bảng.
- NX, chốt KQ đúng:
Cạnh hv
3cm
5cm
10cm
CV HV
3 x 4 = 12cm
5 x 4 = 20 cm
10 x4 = 40 cm
DT HV
3 x 3 = 9cm2
5 x 5 = 25cm2
10 x 10 =100cm2
- Gọi HS đọc YC BT 2.
- Cho HS tự làm bài. Mời 1 HS làm bảng nhóm và dán bảng.
- NX, chốt KQ đúng: 
- Đổi 80 mm =8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
 8 x 8 = 64 (cm2).
 Đáp số 64 cm2
- Gọi HS đọc đề bài.
- YCHS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- NX, chốt bài giải đúng. KQ:
Số đo cạnh HV là : 20 : 4 = 5 (cm)
DT của hình vuông là: 5 x 5 = 25(cm2)
 Đáp số 25 cm2
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Mỗi HS 1 hình vuông như SGK
9 ô vuông.
- HSTL.
- Nghe
- 3 hàng.
- 3 ô vuông.
3 x 3 = 9 ô v
1 cm2.
9 cm2
3cm.
3 x 3 = 9 cm2.
- HSTL
- Học thuộc quy tắc.
- HS làm bài theo HD.
- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở.
- NX, chữa bài nếu sai.
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài.
- 1 HS làm phiếu nhóm và dán bảng
- NX, chữa bài.
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng nhóm và dán lên bảng, HS khác làm vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện. 
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên một số môn thể thao trong bài tập 1. 
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ở Bài tập 2.
2. Kĩ năng: 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu trong Bài tập 3 a/b hoặc a/c.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
3’
1’
8’
10’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập
Bài 1 
MT: Giúp HS biết tên 1 số môn thể thao
Bài 2: 
MT: HS biết được các từ ngữ liên quan đến thể thao.
Bài 3:
MT: Củng cố cách đặt dấu phẩy.
III.Củng cố, dặn dò:
- Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho làm bài cá nhân sau đó trao đổi nhóm 4
- Dán bài lên bảng cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại
Tiếng
Môn thể thao
Bóng
Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước
Chạy
Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức 
Đua
Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua voi 
Nhảy
Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù 
-CHPT: Con hãy tìm thêm một số từ khác về các môn thể thao?
- Cho HS đọc yêu cầu bài và truyện Cao cờ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài. 
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, đua, thắng, hòa.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? 
+ Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 bạn HS lên bảng thi làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại.
- CHPT: Con hãy tìm thêm một số từ khác về các môn thể thao?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài và thảo luận nhóm 4 
- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét.
-HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- Làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 1 HS đọc lại truyện
-Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ 
-Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào
-Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, 
b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, 
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, 
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức
Tiết 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. 
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. 
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.
- Các phương pháp: Dự án. Thảo luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính-tv.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Xác định các biện pháp 
MT: Học sinh biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
2: Thảo luận nhóm
MT: Giúp HS biết đưa ra ý kiến đúng sai
3 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
MT: Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
III.Củng cố, dặn dò:
-Vì sao cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
- GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
- KL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung. Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng hiệu quả. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập
- GV gọi HS trình bày.
* GV kết luận:
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi.
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi
- Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý .
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước
-> Các nhóm khác nhận xét. 
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do
- Đại diện các nhóm nên trình bày.
- HS nhận xét
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tập viết
Tiết 29: ÔN CHỮ HOA T (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết tên riêng : Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chữ viết hoa Tr, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ viết hoa Tr, B. Các chữ Trường Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: 
- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND – MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
1'
15'
17'
3'
3'
A- Ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ:
C- Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa: T(Tr), S, B
* Tìm chữ hoa.
* Q.sát NX chữ hoa. 
* Viết bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng. 
* Giới thiệu từ ứng dụng: Trường Sơn
* Quan sát và nhận xét từ ứng dụng.
* Viết bảng con: 
 Trường Sơn
c) HD viết câu ứng dụng.
*GT câu ứng dụng 
* Q. sát và nhận xét 
* Viết bảng: Trẻ em
3. HD học sinh viết vở tập viết.
4. Chấm chữa bài.
D- Củng cố - Dặn dò:
- Gọi các tổ báo cáo ss.
- Đọc câu, từ ứng dụng bài trước.
- Viết bảng: Thăng long
- GV nhận xét. 
- Nêu mục tiêu - ghi tên bài
- Gọi học sinh đọc bài viết. 
- Trong bài có chữ nào viết hoa?
- Gv treo chữ hoa: T, S, B 
- Gọi h/s nêu quy trình viết
- GV viết mẫu 
- Yêu cầu HS viết: Tr, S, B 
- GV nhận xét sửa sai.
- GV gọi học sinh đọc từ 
- Treo chữ mẫu.
Giới thiệu: TL là tên gọi cũ của thủ đô HN do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uốn) đặt. vua đổi tên Đại La thành Thăng Long.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? Khoảng cách giữa các chữ?
- YC HS viết bảng con. Mời 2 HS lên bảng. GV theo dõi uốn nắn cho hs.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu ND: thể hiện tc yêu thương của Bác Hồ vớ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx