Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan

doc 29 trang Thạch Dũng 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021
 Toán
 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành 
tính. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic. 
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động (5p)
 - HS chơi trò chơi: Xì điện
 900 x 10 = 68000 : 10 =
 123 x 100 = 420 : 10 =
 32 x 1000 = 2000 : 1000 =
 - HS tham gia trò chơi
 - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 100, 1000,...
 - GV chuyển ý vào bài mới
 2: Khám phá
 1.So sánh giá trị của 2 biểu thức.
 - GV ghi bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ).
 - Gọi 1 HS lên bảng tính - Cả lớp tính vào vở nháp.
 - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
 ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24.
 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24.
 => ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ).
 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c ) ở bảng 
 a b c (a x b) x c a x ( b x c)
 3 4 5 ( 3 x 4 ) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5 ) = 60
 5 2 3 ( 5 x 2 ) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3 ) = 30
 4 6 2 ( 4 x 6 ) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2 ) = 48 HS nhận xét giá trị của 2 biểu thức: ( a x b ) x c và a x ( b x c ) .
 => Kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c )
 + ( a x b ) x c gọi là 1 tích nhân với một số.
 + a x ( b x c ) gọi là một số nhân với 1 tích.
 GV gợi ý chỉ vào biểu thức để HS rút ra kết luận khái quát bằng lời: (SGK), 
gọi HS nhắc lại nhiều lần.
 Hướng dẫn HS 2 cách tính: a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ).
 GV: Tính chất này giúp ta chọn được cách tính thuận tiện nhất khi tìm giá trị 
của biểu thức : a x b x c.
 3: Thực hành 
 Bài 1: HS xem bài mẫu sau đó thực hiện phép tính
 - GV lần lượt gọi một số HS nêu cách làm
 60; 90 70; 60
 Bài 2: Tính bằng cách nhanh nhất
 - HS thảo luận theo nhóm đôi
 - Gọi đại diện nhóm chữa bài.
 - HS nhận xét, GV kết luận.
 130; 340 260; 270
 Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
 - Một HS làm bài ở bảng nhóm
 - Cả lớp làm bài vào vở
 - Cả lớp và GV thống nhất kết quả. 
 4: Vận dụng
 GV nhận xét gìơ học
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 I.MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây 
bông,...
 - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết 
phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
 * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1: Khởi động 
 - GV gọi HS H Linh ) đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh’’, trả lời câu hỏi 
SGK.
 - HS nhận xét, GV kết luận
 + Lớn lên em thích làm nghề gì?
 + Vì sao em thích làm nghề đó?
 2: Khám phá
 a. Luyện đọc:
 - HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa của các từ ngữ 
được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS đọc đúng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b.Tìm hiểu bài:
 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời:
 + Cương xin mẹ học nghề gì ? Để làm gì ? 
 + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui, 
mẹ bảo nhà Cương nhà dòng dõi quang sáng, bố sẽ không cho Cương đi làm thợ 
rèn vì sợ mất thể diện gia đình).
 + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ 
những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám 
mới bị coi thường.)
 + Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? (Cách xưng hô: 
Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép kính trọng mẹ. Mẹ Cương 
xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm.
 - Cử chỉ: thân mật, tình cảm.)
 3: Thực hành
 - 3 HS đọc phân vai
 - Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ .bắn toé 
lên như khi đốt cây bông”.
 4: Ứng dụng
 - Bài văn cho thấy tình cảm của Cương đối với mẹ như thế nào? Khi muốn 
thuyết phục người khác ta cần có giọng nói như thế nào ?
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: MÙA ĐỘNG TRÊN RẺO CAO
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Năng lực đặc thù :
 - Làm đúng bài (2) a/b, hoặc BT3. Viết đúng các chữ có âm đầu vần dễ lẫn 
ât/âc.
 * Cho học sinh về nhà viết bài chính tả vào vở chính tả
 - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. "Mùa đông trên rẻo cao".
 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất : GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1: Khởi động 
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2: Khám phá
 - Gọi HS đọc bài chính tả “ Mùa đông trên rẻo cao”
 - Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: 
 + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
 - GV nhắc nhở HS những tiếng dễ viết sai, cách trình bày để HS về nhà viết.
 3: Thực hành
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Gọi HS nêu kết quả 
 - GV nhận xét bổ sung – ghi kết quả ở bảng;
 Đáp án: loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng
 Giấc ngủ - đất trời – vất vả.
 Bài tập 3: ( Tiến hành tương tự)
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - Gọi HS nêu kết quả – ghi kết quả ở bảng
 - GV nhận xét bổ sung Kết quả: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nữa mặt, lắc láo, cất tiếng, lên 
tiếng, nhấc chàng, đắt, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
 4: Vận dụng 
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
 (NĂM 938)
 I. MỤC TIÊU
 1:Năng lực đặc thù 
 -Biết được sơ lược về Trận đánh Bạch Đằng và người lãnh đạo trận Bạch 
Đằng 
 - Kể lại được diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi 
dụng lúc thuỷ triều lên xuống trên sông Bach Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu 
diệt.
 - Định hướng thái độ : Tự hào về chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong 
trận đánh Bạch Đằng (năm 938)
 + Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: Kiều Công tiễn giết 
Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam án. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và 
chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Rút ra được ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời 
kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, và mở ra thời kì độc lập lâu dài của 
dân tộc
 - Học tập và phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta
 2.Năng lực đặc thù
 - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Đồ dùng
 - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1: Khởi động 
 + Hãy nêu tên một tên phố, tên đường, đền thờ hoặc một địa danh nào đó 
nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa hai Bà Trưng?
 + Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa 
 - GV cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi : 
 + Em thấy những gì qua bức tranh trên ?
 2: Khám phá
 1. Tìm hiểu về nhân vật lịch sử - Ngô Quyền
 - HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau (GV trình chiếu 3 
câu hỏi)
 + Ngô Quyền là người ở đâu?
 + Ngô Quyền là người như thế nào?
 + Ngô Quyền là con rể của ai?
 Đại diên các nhóm trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung
` 2. Nguyên nhân có trận Bạch Đằng
 - HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi 
 + Vì sao có trận Bạch Đằng? (Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên 
Ngô Quyền đem quân đi báo thù)
 3. Diễn biến trận Bạch Đằng
 - HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi 
 - HS thảo luận theo nhóm 4
 + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? ( trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng 
Ninh)
 + Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? ( chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi 
hiểm yếu của sông Bạch Đằng... 
 + Trận đánh diễn ra như thế nào?
 + Kết quả trận đánh ra sao? ( quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.)
 - HS thảo luận trả lời.
 - Đại diện nhóm trình bày – cả lớp và GV nhận xét bổ sung
 - GV trình chiếu lược đồ hình trờn màn hình cho HS quan sát 
 - HS dựa vào lược đồ kể lại diễn biến trận đánh (3 em)
 * Nếu HS kể chưa đầy đủ thì GV kể lại trận đánh 1 lần, Giúp HS ghi nhớ sâu 
hơn.
 4. Ý nghĩa của trận Bạch Đằng 
 - GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi 
 - HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi sau
 - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? ( Xưng vương và chọn 
Cổ Loa làm kinh đô ) - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối 
với lịch sử dân tộc? (chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) 
 - GV tổ chức cho HS các nhóm trình bày rồi rút ra kết luận : Mùa xuân 
năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa, đất nước độc lập sau hơn 
một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ 
 - HS nhắc lại ý nghĩa trận Bạch Đằng
 - HS quan sát lăng Ngô Quyền ở SGK.
 - Em hãy nêu một số tên trường học, tên phố, tên đường hoặc một địa danh 
nào đó nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng? 
 4: Vận dụng
 + Hãy so sánh về lực lượng của quân ta và quân Nam Hán ?
 + Theo em vỡ sao quân ta lại thắng lợi trong trận Bạch Đằng ?
 + Để tiếp bước truyền thống cha ông chống giặc ngoại xâm thì em sẽ làm 
 gi ?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O
 I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
 - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 * BT cần làm: Bài 1, bài 2
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1: Khởi động
 + Gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân
 - GV gọi Nhi trả lời câu hỏi trên.
 2: Khám phá 1. Thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
 - GV ghi bảng phép tính; 2324 x 20
 Hướng dẫn tính (SGK)
 - Hướng dẫn HS có thể thay 20 = 2 x 10.
 => 1324 x 20 =1324 x (2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp).
 = (1324 x 2 ) x 10. áp dụng cách nhân với 10.
 = 2648 x 10 = 26480 
 => HD cách đặt tính và tính ( SGV).
 2. Nhân các số có chữa số tận cùng là 0
 - GV ghi bảng phép tính : 230 x 70 
 HD HS đặt tính : 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x 10 ) ( áp dụng tính chất giao 
hoán và kết hợp của phép nhân)
 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
 = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
 = ( 23 x 7 ) x 100
 = 161 x 100 = 16100 ( áp dụng nhân với 100)
 => HD cách đặt tính và tính ( SGV).
 3: Thực hành 
 Bài 1: Học sinh nêu lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0
 - Học sinh tự làm vào vở 
 - GV chấm bài, nhận xét
 Kết quả: 53 680 406 380 112 840
 Bài 2: Cho học sinh lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 
 - Học sinh làm vào vở và chữa bài
 Kết quả: 3 978 39 000 1 260 000
 Bài 3: HS đọc bài toán
 - GV ghi tóm tắt và giải bài toán 
 – 1 HS giải bài toán trên bảng nhóm
 Đáp số: 3900 kg
 Bài 4 Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài
 Đáp số: 1 800m2
 4: Vận dụng
 GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................. Toán
 ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét 
vuông:dm2
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
 - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và 
ngược lại.
 2. Năng lực chung:
 - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
 3. Phẩm chất
 - Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng mét vuông
 III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1: Khởi động (5p)
 Trò chơi: Về đúng nhà mình.
 - Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa 
 đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to rồi, về 
 nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai 
 chậm (sai) thì bị phạt.
 - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2: Khám phá
 *, Giới thiệu đề - xi - mét - vuông
 - GV nêu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề - xi - mét - vuông.
 - HS lấy hình vuông cạnh 1 dm (đã chuẩn bị) quan sát hình vuông 
 - HS đo cạnh.
 - Tính các ô vuông nhỏ trong hình vuông cạnh 1dm. (GV chỉ vào hình 
vuông).
 - GV nêu: Hình vuông cạnh 1 dm được xếp dãy bởi 100 ô vuông nhỏ có diện 
tích 1cm2 => 1dm2 = 100cm2.
 - GV nêu: đề - xi - mét - vuông viết tắt là dm2 
 - HS đọc: 1dm2 = 100cm2.
 ( GV nêu: 2 đơn vị dm2 và cm2 là 2 đơn vị đo liền kề gấp kém nhau 100 lần- 
mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
 3: Thực hành 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả Bài 2: HS đọc đề, tự làm bài vào vở
 - Đổi chéo vở kiểm tra.
 812 dm2 ; 1969 dm 2 ; 2812 dm2 
 Bài 3: HS đọc đề bài - Tự làm bài, thống nhất kết quả
 4 dm2 = 4 x 100 = 400 cm2
 2000 cm2 =2000 : 100 = 20 dm2
 Bài 4: HS thảo luận theo cặp tính giá trị 2 số rồi so sánh và điền dấu.
 - Làm bài vào bảng nhóm 
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS và GV thống nhất kết quả
 Bài 5: HS nêu cách giải: Tính chu vi hình chữ nhật -> Tính cạnh hình vuông 
-> Tính diện tích hình vuông.
 4: Vận dụng
 GV nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 DẤU NGOẶC KÉP
 I.MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi 
nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết 
(mục III).
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
 * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn 
đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. 
 + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. 
 + Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. - HS: Vở BT, bút, ..
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động 1: Khởi động 
 + Nêu nội dung ghi nhớ: Cách viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ( Gọi 
Long)
 - GV gọi hai HS ( Uyên, Linh) lên bảng viết : Lu-i Pa-x tơ; Cri-xti-an An-
đéc-xen; Iu-ri Ga-ga-rin
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 Hoạt động 2: Khám phá
 1. Phần nhận xét 
 Bài 1: Những từ ngữ nào và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? 
 + Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai ? (Lời của Bác Hồ)
 + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? 
 Bài 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép 
được dùng phối hợp ?
 -...độc lập khi lời lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ 
 -...phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay 
một đọan văn 
 Bài 3: GV nói về con tắc kè : Một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống thạch 
sùng thường kêu tắc ...kè...
 - Từ lầu chỉ cái gì ? ( Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọn, đẹp đẽ )
 + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? ( Tắc kè xây tổ trên cây 
- tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người)
 + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? (Đề cao giá trị của cái tổ đó. 
Đánh dấu từ lầu là từ được dùng theo nghĩa đặc biệt)
 2. Phần ghi nhớ 
 - Một số em đọc ghi nhớ.
 - HS nêu VD cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: HS đọc thầm bài và làm bài tập sau đó GV và cả lớp nhận xét 
 “Em đã ...giúp đỡ mẹ ”
 “Em dã ...giặt khăn mùi soa ”
 Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập 
 - Gọi HS nêu kết quả
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV kết luận.
 Không phải những lời đối thoại trực tiếp 
 Bài 3: HS đọc thầm bài 
 - Thảo luận theo cặp làm bài tập - Cả lớp nhận xét 
 - GV kết luận
 - Đặt những từ trong dấu ngoặc kép 
 a) “vôi vữa ” – nó có ý nghĩa đặc biệt. b) “trường thọ ”, “đoản thọ ”
 + Dấu ngoặc kếp trong những cách dùng trên có tác dụng gì ?
 Hoạt động 4: Ứng dụng
 - Yêu cầu HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Địa lí
 THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI TÂY NGUYÊN
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm 
Viên, Di Linh. 
 + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
 - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt 
Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. 
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, 
Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây 
Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
 * HS năng khiếu: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
 2. Năng lực chung:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác 
TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây 
Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở 
đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh 
tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng.
 * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông 
chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, 
Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng 
tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống 3. Phẩm chất
 - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
 - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng
 - GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. 
 + Máy chiếu.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1: Khởi động
 + Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du 
bắc bộ?
 - GV gọi ( Nhật, Nguyên) trả lời câu hỏi trên.
 - HS nhận xét, GV kết luận.
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 2: Khám phá
 1. Tây - Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
 - Hiển thị Bản đồ đại lí tự nhiên Việt Nam.
 - HS quan sát , GV chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ ĐLTNVN
 Yêu cầu HS chỉ vị trí Tây Nguyên trên lược đồ hình 1, SGK và đọc tên các 
cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam
 - HS lên bảng chỉ vào bản đồ và đọc các cao nguyên theo hướng từ Bắc - 
Nam
 - Hiển thị bảng số liệu, HS xem bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự 
từ thấp đến cao
 - GV giới thiệu thêm về các cao nguyên ( hiển thị các cao nguyên)
 Cao nguyên Đăk Lăc: thấp nhất, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối 
và đồng cỏ, nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất
 Cao nguyên Kon Tum: rông lớn, bề mặt khá bằng phẳng. Trước đây được 
phủ rừng rậm nhiệt đới, nay còn ít, thực vật chủ yếu là các loài cỏ
 Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng 
sông. Bề mặt tương đối bằng phẳng, phủ lớp đất đỏ ba dan. Mùa khô không khắc 
nghiệt lắm, có mưa cả trong tháng hạn nhất
 Cao nguyên Lâm Viên: địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu, 
sông suối nhiều thác ghềnh, khí hậu mát quanh năm
 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
 - HS dựa vào bảng số liệu mục 2, SGK, trả lời:
 - GV hiển thị bảng số liệu * Làm việc cá nhân 
 -Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 
 + Buôn Ma Thuột mùa mưa có những tháng nào ?mùa khô vào những tháng 
nào ?
 +Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ?
 - Mô tả cảnh mùa mưa va mùa khô ở Tây Nguyên 
 - Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp 
 - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí ,địa hình và khí hậu của 
Tây Nguyên
 - HS khá, giỏi : + Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
 - HS trình bày, cả lớp cùng GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời
 GDBVMT : Vì khí hậu Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt về mùa khô trời nắng 
gây gắt, mùa mưa nước trắng xóa vậy ta cần bảo vệ rừng, khai thác khoáng sản và 
sử dụng nguồn nước hợp lý .
 3. Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống
 GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 + Kể tên một số dân tộc ở Tây nguyên ? ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-dăng, 
Kinh. Mông, Tày, Nùng, .)
 + Trong các dân tộc kể trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây nguyên? 
?( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng)
 + Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
 + Mỗi dân tộc ở Tây nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
 + Để Tây nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã 
và đang làm gì ?
 GVkết luận: Tây nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây 
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 4. Nhà Rông ở Tây Nguyên.
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận:
 + Mỗi buôn ở Tây nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
 + Nhà Rông thường được dùng để làm gì? Mái nhà cao hay thấp?
 + Sự to đẹp, của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
 - Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV sửa chữa và bổ sung.
 5.Trang phục, lễ hội
 - Các nhóm dựa vào mục 3 SGK và các H 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các 
gợi ý sau:
 +Người Tây nguyên nam nữ thường mặc như thế nào?
 + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình?
 + Lễ hội ở Tây nguyên được tổ chức khi nào?
 + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây nguyên?
 + Người Tây nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? 
 6: Thực hànhVận dụng 
 - Cho HS chơi trò chơi : Mảnh ghép kì diệu.
 - Hiển thị ND trò chơi.
 Trên màn hình là 6 mảnh ghép. Ẩn dưới mỗi mảnh ghép là một câu hỏi liên 
quan đến nội dung bài học hôm nay. Người chơi có quyền chọn miếng ghép để trả 
lời câu hỏi.( Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 10 giây). Nếu trả lời đúng mảnh 
ghép sẽ được mở.
 Mở hết các mảnh ghép chúng ta sẽ được thưởng thức một bức ảnh tuyệt đẹp 
liên quan đến Tây Nguyên ( Đó là: Nhà Rông ở Tây Nguyên)
 4: Vận dụng 
 - HS đọc ghi nhớ SGK
 GV nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Toán
 ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét 
vuông:dm2
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
 - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và 
ngược lại.
 2. Năng lực chung:
 - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
 3. Phẩm chất
 - Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng mét vuông
 III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1: Khởi động (5p)
 Trò chơi: Về đúng nhà mình. - Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa 
 đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to rồi, về 
 nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai 
 chậm (sai) thì bị phạt.
 - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2: Khám phá
 *, Giới thiệu đề - xi - mét - vuông
 - GV nêu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề - xi - mét - vuông.
 - HS lấy hình vuông cạnh 1 dm (đã chuẩn bị) quan sát hình vuông 
 - HS đo cạnh.
 - Tính các ô vuông nhỏ trong hình vuông cạnh 1dm. (GV chỉ vào hình 
vuông).
 - GV nêu: Hình vuông cạnh 1 dm được xếp dãy bởi 100 ô vuông nhỏ có diện 
tích 1cm2 => 1dm2 = 100cm2.
 - GV nêu: đề - xi - mét - vuông viết tắt là dm2 
 - HS đọc: 1dm2 = 100cm2.
 ( GV nêu: 2 đơn vị dm2 và cm2 là 2 đơn vị đo liền kề gấp kém nhau 100 lần- 
mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
 3: Thực hành 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả
 Bài 2: HS đọc đề, tự làm bài vào vở
 - Đổi chéo vở kiểm tra.
 812 dm2 ; 1969 dm 2 ; 2812 dm2 
 Bài 3: HS đọc đề bài - Tự làm bài, thống nhất kết quả
 4 dm2 = 4 x 100 = 400 cm2
 2000 cm2 =2000 : 100 = 20 dm2
 Bài 4: HS thảo luận theo cặp tính giá trị 2 số rồi so sánh và điền dấu.
 - Làm bài vào bảng nhóm 
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS và GV thống nhất kết quả
 Bài 5: HS nêu cách giải: Tính chu vi hình chữ nhật -> Tính cạnh hình vuông 
-> Tính diện tích hình vuông.
 4: Vận dụng
 GV nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................. Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỜI NGƯỜI THÂN.
 I.MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội 
dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt 
mục đích thuyết phục.
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Có phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp
 * KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, 
kiên định.
 - Xác định được mục đích trao đổi, đóng vai trong trao đổi.
. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. 
 + Phiếu nhóm.
 - HS: Vở BT, sgk.
 2. Phương pháp, kĩ thuât
 - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
 - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1: Khởi động 
 - 2 HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước 
 - GV nhận xét ghi điểm.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
 2: Thực hành
 GV chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài .GV gạch dưới các từ quan trọng.
 Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ). 
Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh( chị) hiểu và ủng 
hộ nguyện vọng của em 
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi
 - Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
 - 3 học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK
 GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài:
 +Nội dung trao đổi là gì?(Trao đổi nguyện vọng muốn học thêm môn năng 
khiếu)
 + Đối tượng trao đổi là ai? ( anh hoặc chị của em) + Mục đích trao đổi là làm gì? Làm cho anh chị hiểu nguyện vọng của em ; 
giải đáp những thắc mắc khó khăn anh chị dắt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện 
nguyện vọng ấy
 + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai 
anh hoặc chị của em)
 - Học sinh đọc thầm gợi ý 2
 - Học sinh thực hành trao đổi theo cặp
 - HS Thi trình bày trước lớp - GVnhận xét, kết luận 
 3: Ứng dụng
 - GV củng cố bài. Dặn HS vận dụng những điều vừa học vào thực tế.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Khoa học
 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU 
 HÓA 
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng 
và năng lượng. Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
 + Nêu cách phòng bệnh béo phì : Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập Thể dục thể thao.
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị và nhận thức 
được mối nguy hiểm của các bệnh này.
 - Nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Nêu được cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 
 - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi 
trường để phòng bệnh.
 2. Năng lực chung:
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa 
(nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
 +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về 
 các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần 
 đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3. Phẩm chất
 - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Hình trang 26, 27 SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1: Khởi động
 - Gọi 2 HS ( Kiệt, Na) nêu một số cách bảo quản thức ăn.
 - GV đánh giá, nhận xét cách trả lời của HS. 
 GV nêu mục tiêu bài học.
 2: Khám phá
 1 ;Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 - Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của 
bệnh còi xương suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ
 + Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 26 
SGK
 - Thảo luận các nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên 
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 Kết luận chung: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt 
thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi -ta- min D sẽ bị còi xương, thiếu 
I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ 
 - Kể được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
 2:Cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
 + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh 
nào do thiếudinh dưỡng? 
 + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?(Cách 
phát hiện bệnh thiếu chất dinh dưỡng là đi khám bệnh kịp thời, đề phòng bệnh ăn 
uống đầy đủ chất dinh dưỡng.)
 Kết luận : Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như :
 +Bệnh quáng gà ,khô mắt do thiếu vi- ta- min A 
 +Bệnh phù do thiếu vi- ta- min B 
 +Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi- ta- min C
 - Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. 
 3. Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
 ? Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ 
cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó chịu, mệt, đau )
 + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? (tả, lị )
 - GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lỵ, tiêu chảy. 4. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng, chống bệnh lây qua đường 
tiêu hoá.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường 
tiêu hoá?
 + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây 
qua đường tiêu hoá? Tại sao?
 + Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
 3: Thực hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
 Bước 1: GV chia lớp thành hai đội . Mỗi đội cử ra một đội trưởng 
 Bước 2: Cách chơi và luật chơi: 
 Đội 1 nói : Thiếu chất đạm , Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng 
 Đội 2 lại nói: Thiếu I - ốt. Đội 1 trả lời: Dễ bị bướu cổ 
 - 1 đội nói: Thiếu vi-ta-min A/ Bệnh khô mắt, quáng gà
 Đội kia nói : Thiếu vi-ta-min C/ Bệnh chảy máu chân răng./ .
 Đội nào nói sai sẽ hỏi tiếp câu hỏi 
 - Kêt thúc trò chơi : GV tuyên dương đội thắng cuộc
 Bước 3: HS chơi 
 - HS tiến hành chơi.
 a. Tìm hiểu về bệnh béo phì
 - GV chia nhóm và phát phiếu học tập
 - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
 + Nêu những dấu hiệu của bệnh béo phì ở trẻ em ?
 + Bệnh béo phì có tác hại gì ?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
 - Các nhóm khác bổ sung
 Đáp án : Câu 1 ý 2, câu 2 ý 6
 b. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
 GV nêu câu hỏi – cả lớp thảo luận: 
 + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
 + Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
 + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ 
béo phì? 
 - HS phát biểu ý kiến 
 - GV kết luận như SGK.
 4: Vận dụng 
 - GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2.doc