Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34, Thứ 2 - Năm học 2012-2013

Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Bước đầu biết đọc 1 văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát

- Hiểu ND: Tiếng cuòi mang đến niềm vui cho cuộc sống,làm cho con người hạnh phúc, sống lâu

- Yeâu cuoäc soáng , soáng vui veû, laïc quan. HS biÕt në nô c­êi th©n thiÖn víi mäi ng­êi xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 15 trang xuanhoa 11/08/2022 1340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34, Thứ 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
TOÁN
Tiết 166: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện phép tính vời số đo diện tích
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- Hướng dẫn HS đổi các đơn vị. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tính diện tích.
3. Hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập trong sách Bài tập Toán 4.
 3 HS thực hiện (Hà, Sương, Nhi)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
- HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ ngược lại.
- HS sửa bài.
- HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
- HS sửa bài
- HS tính diện tích khu đất hình chữ nhật. 
- HS sửa
 - HS làm bài.
 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc 1 văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát
- Hiểu ND: Tiếng cuòi mang đến niềm vui cho cuộc sống,làm cho con người hạnh phúc, sống lâu
- Yeâu cuoäc soáng , soáng vui veû, laïc quan. HS biÕt në nô c­êi th©n thiÖn víi mäi ng­êi xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
* Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
* Đọc diễn cảm:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 2 HS thực hiện ( Ngọc ,Trường).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- HS đọc bài theo trình tự:
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối theo đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
 - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
 - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
CHÍNH TẢ
Tiết 34: Nói ngược
I. Mục tiêu
Giúp cho học sinh:
- Nghe viết đúng bài CT, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát
- Làm dúng ( phân biệt âm đầu, thành dễ lẫn)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước . 
- Nhận xét chữ viết từng học sinh . 
* Giới thiệu bài mới. 
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn viết chính tả 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. 
- Cho HS luyện viết từ khó .
- Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
 HS làm bài tập chính tả 
Giáo viên giao việc: 3 nhóm thi tiếp sức.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh viết sai từ 3 lỗi trở lên về viết lại bài.
- 1 HS viết trên bảng lớp ( Hoàng), cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết vào bảng con: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu....
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi vở để soát lỗi .
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài tập 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
	 ..›&š ..
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 5 tháng 5 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
TOÁN
Tiết 167: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
HS làm bài trong sách Bài tập Toán 4.
- 3 HS thực hiện (Khánh, Vy, Huy)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- Lắng nghe.
- HS quan sát & nhận dạng các cạnh song song và các cạnh vuông góc với nhau. 
- HS nhận xét
- HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. 
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
- HS sửa bài
- HS làm bài: 
 + Trước hết tính diện tích phòng học
 + Tính diện tích viên gạch.
 + Suy ra số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học. 
- HS sửa bài
- Làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa; biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
II. Đồ dùng dạy học
- Baûng phuï vieát baøi taäp 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc đề bài 
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?
c.Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV: Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười- tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi, )
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, y/c hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Gv ghi nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tiếp tục đặt câu với những từ ở bài tập 2.
- 2 HS thực hiện (Trường, Huy) , lớp theo dõi .
- Nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa.
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích.
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
a) vui chơi, góp vui, mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả.
VD: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
- 1 HS đọc. 
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời.
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
 cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa dịu.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 34: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời
- Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra học sinh kể lại câu chuyện của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- Gợi ý
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể trên lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể ( Khánh , An).
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013
LỊCH SỬ
Tiết 34: Ôn tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá. 
- Trình bày ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử .
- GV nhận xét
* Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động cơ bản
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
- Sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa ôn tập.
- 2 HS thực hiện (Khánh, Vy)
- Nhận phiếu.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Sửa bài.
- Ghi nhớ nhiệm vụ.
PHIẾU HỌC TẬP
Phần I: Trắc nghiệm: 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
1. Lê Lợi chính thức lên ngôi vua vào năm nào?
a. 1428 b. 1482 c. 1248
2. Lê Lợi lên ngôi vua đã lấy tên nước là gì?
a. Đại Cồ Việt b. Đại Việt c. Đại Ngu
3. Sau khi Lê Lợi lên ngôi vua, kinh đô nước ta được đặt ở đâu?
a. Phú Thọ b. Thăng Long c. Tây Đô
4. Việc tổ chức, quản lí đất nước được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua nào?
a. Lê Thái Tổ b. Lê Thái Tông c. Lê Thánh Tông
5. Tại sao nói dưới thời Hậu Lê vua có uy quyền tuyệt đối?
a. Vì vua trực tiếp là Tổng chỉ huy quân đội
b. Vua đã bãi bỏ một số chức quan cao cấp trong triều
c. Cả hai ý trên
6. Bộ luật đầu tiên của nước ta có tên là gì?
a. Gia Long b. Hồng Đức c. Đại Việt
7. Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?
a. Gia Long b. Hồng Đức c. Đại Việt
8. Năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để làm gì?
a. Chống quân Thanh xâm lược. 
b. Chiếm ngôi nhà Lê.
c. Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn
9. Trong ba anh em họ Nguyễn, ai là người cầm quân tiến ra Thăng Long?
a. Nguyễn Nhạc b. Nguyễn Huệ c. Nguyễn Lữ
10. Khi biết tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long, quan tướng họ Trịnh có thái độ thế nào?
a. Lo sợ, cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn
b. Chuẩn bị lực lượng, sẵn sàng nghênh chiến
c. Đưa quân ra đón đánh
11. Sau khi lật đổ chính quyền họ Trịnh, Nguyễn Huệ đã làm gì?
a. Trao quyền cai quản Đàng Ngoài cho vua Lê
b. Lên ngôi hoàng đế
c. Cả hai ý trên 12. Triều Tây Sơn bị lật đổ năm nào?
a. 1802 b. 1803 c. 1804 
13. Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua đã lấy niên hiệu là gì?
a. Tự Đức b. Gia Long c. Thiệu Trị
14. Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?
a. Gồm nhiều thứ quân
b. Chỉ gồm bộ binh và thủy binh
c. Gồm kị binh và tượng binh
Phần II: Tự luận 
1. Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
Nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ được Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
2. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế. Nhà Nguyễn được khôi phục.
 ..›&š ..
TOÁN
Tiết 168: Ôn tập về hình học (tt)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1:
- GV yêu cầu tất cả HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 2:
- Thực chất của bài này là biết diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm2 và độ dài NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 4:
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết chiều dài lớn hơn chiều rộng 15cm.
- 2 HS thực hiện (Ngọc, Trường)
- HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng song song với AB, đoạn thẳng vuông góc với BC. 
- HS nhận xét
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài :vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi vàdiện tích hình chữ nhật. 
- HS sửa
- HS nhận xét hình (H) (bao gồm mấy hình, đặc điểm) trước khi tính diện tích.
- HS sửa bài
- Làm bài.
	 ..›&š ..
TẬP ĐỌC
Tiết 68: Ăn “mầm đá”
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì ăn thứ gì cũng chẳng vừa miệng đâu.
** Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ ghi sẵn phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a) Luyện đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và phân đoạn.
- Thống nhất cách chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
Trong khi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (lưu ý HS yếu).
- Gọi HS đọc phần chú giải, GV giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu ( nếu HS đọc chưa tốt )
b)Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 2.
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món’mầm đá”?
- Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
-Gọi 1 hs đọc to đoạn 3
- Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Gọi 1 hs đọc cả bài, cả lớp cùng thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Gv chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh
 - Y/c 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
-GV treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ”
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay cho bài đọc.
- 2 HS thực hiện ( Bảo, Anh)
- 2 HS thực hiện ( Thy,Nhi)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Đọc thầm, chia đoạn:
Đ1:3 dòng đầu
Đ2:Tiếp theo ..đại phong
Đ3:Tiếp theo chú đói
Đ4:Còn lại
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.(2 lượt)
- Luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá”là món lạ thí muốn ăn
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
- 1 hs đọc ,cả lớp đọc thầm
- Chúa không được ăn món”mầm đá”vì thật ra không hề có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- 1 hs đọc cả bài
- Trạng Quỳnh rất thông minh
- Hs thảo luận nhóm 3
- 3 nhóm thi đọc 
- 4 hs đọc
- HS nhận xét giọng đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
- 1 tốp thi đọc.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 67 : Miêu tả con vật (kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật lên con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu, chân thực, mạch lạc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
- Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Hoạt động cơ bản
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. 
- Lưu ý ra đề: 
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài .
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy. 
- Cho HS viết bài .
- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS viết bài 2 chưa đạt về nhà viết lại.
- Tham khảo bài làm hay của bạn.
- Lắng nghe.
- Đọc đề và viết bài.
- Nộp bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013
TOÁN
Tiết 164: Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Giải bài toán có liên quan đến đại lượng .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm . 
*Bài 2 
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình .
*Bài 3 
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 :
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả 
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT:
HS làm bài trong sách bài tập toán 4.
- 2 HS thực hiện (Bảo,Khoa)
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
-2 HS làm bảng ; 
- HS lớp làm vở .
-HS làm vở .
-HS làm bảng.
- HS lớp làm vở 
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời .
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? 
- Kết luận .
* Phần ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích .
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích.
- Gợi ý : 
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
- Đặt 3 câu có thành phần trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 HS lên bảng (Đăng, Triều)
- 2 HS đứng tại lớp trả lời (Hoàng, Thảo)
- Nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Chữa bài
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp 
- 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK .
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài .
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
Ngày soạn: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
TOÁN
Tiết 165: Ôn tập về đại lượng (tt)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. 
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện được các phép tính với số đo thời gian .
- Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
*Bài 1:
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm . 
*Bài 2 :
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình .
*Bài 3:
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4:
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5:
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
3. Hoạt động nối tiếp
BTLT: HS làm bài trong sách BT toán 4.
- 2 HS thực hiện ( Thảo, Quý)
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
-2HS làm bảng ; HS lớp làm bảng con .
-1HS làm bảng, HS lớp làm vở nháp .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
- Suy nghĩ làm bài.
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
-Hieåu caùc yeâu caàu trong Ñieän chuyeån tieàn ñi , Gíaáy ñaët mua baùo chí trong nöôùc .
-Bieát ñieàn noäi dung caàn thieát vaøo moät böùc ñieän chuyeån tieàn vaø giaáy ñaët muabaùo chí.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Kiểm tra bài cũ.
+ Ở tuần 33 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào?
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Höôùng daãn hs laøm baøi taäp
MT : Giuùp HS laøm ñöôïc baøi taäp 1 SGK .
PP : Giaûng giaûi , tröïc quan , thöïc haønh
Baøi taäp 1: 
-GV giaûi nghóa nhöõng chöõ vieát taét trong Ñieän chuyeån tieàn ñi.
-GV höôùng daãn HS ñieàn vaøo maãu Ñieän chuyeån tieàn ñi: 
-GV giaûi thích caùc chöõ vieát taét, caùc töø ngöõ khoù(N3VNPT, kyù hieäu rieâng cuûa böu ñieän;ÑCT:ñieän chuyeån tieàn) 
Baøi taäp 2: 
-GV giaûi thích caùc chöõ vieát taét, caùc töø ngöõ khoù.
-Caàn löu yù nhöõng thoâng tin maø ñeà baøi cung caáp ñeå ghi cho ñuùng. 
-GV nhaän xeùt. 
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành điện chuyển tiền nếu còn dang dở.
- 2 HS trả lời (Khánh ,Vy)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
-HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp 1 vaø maãu -Ñieän chuyeån tieàn ñi. 
-HS laøm vieäc caù nhaân. 
-Moät soá HS ñoïc tröôùc lôùp. 
-HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp vaø noäi dung Giaáy ñaët mua baùo chí trong nöôùc. 
-HS thöïc hieän ñieàn vaøo maãu. 
-Moät vaøi HS ñoïc tröôùc lôùp. 
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
ĐỊA LÍ
Tiết 34: Ôn tập 
I. Mục tiêu
-Xaùc ñònh treân baûn ñoà Vieät Nam vò trí daõy Hoaøng Lieân Sôn, ñænh Phan – xi – paêng, Taây Nguyeân, caùc ñoàng baèng Baéc Boä, Nam Boä, duyeân haûi mieàn Trung & caùc thaønh phoá ñaõ hoïc trong chöông trình.
-Trình baøy moät soá ñaëc ñieåm tieâu bieåu cuûa caùc vuøng, caùc thaønh phoá ñaõ hoïc.
-Bieát so saùnh, heä thoáng hoaù ôû möùc ñôn giaûn caùc kieán thöùc veà thieân nhieân, con ngöôøi, hoaït ñoäng saûn xuaát cuûa moät soá vuøng ôû nöôùc ta.
II. Đồ dùng dạy học
-Baûn ñoà töï nhieân, coâng nghieäp, noâng nghieäp, ngö nghieäp Vieät Nam.
-Baûn ñoà khung Vieät Nam treo töôøng.
-Phieáu hoïc taäp coù in saün baûn ñoà khung.
-Caùc baûng heä thoáng cho HS ñieàn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Giới thiệu bài.
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Tìm hiểu về một số dân tộc
MT:HS oân taäp laïi caùc daân toäc soáng ôû caùc vuøng treân ñaát nöôùc.
PP:tröïc quan,giaûng giaûi,thaûo luaän
 Caâu 3:Caùc daân toäc soáng ôû:
+Daõy nuùi Hoaøng Lieân Sôn:
+Taây Nguyeân:
+Ñoàng baèng Baéc boä:
+ Ñoàng baèng Nam boä:
+Caùc ñoàng baèng duyeân haûi mieàn Trung.
Caâu 4: hs töï laøm
2.2. Ôn tập về các địa danh
MT:HS oân taäp laïi caùc ñòa danh.
PP: tröïc quan,giaûng giaûi,thaûo luaän
GV söûa chöõa giuùp HS hoaøn thieän phaàn trình baøy.
- HS trả lời
- HS laøm caâu hoûi 3, 4 trong SGK
-HS trao ñoåi tröôùc lôùp, chuaån xaùc ñaùp aùn.
-HS laøm caâu hoûi 5 trong SGK
-HS trao ñoåi tröôùc lôùp, chuaån xaùc ñaùp aùn.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Nhắc nhở những HS chưa hoàn thành tiếp tục hoàn thành bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_thu_2_nam_hoc_2012_2013.doc