Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2018-2019

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.

- HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000.

- HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng

 - Phiếu học tập BT2

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang xuanhoa 10/08/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn	: 02/09/2018
Ngày dạy thứ 4 : 05/09/2018
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
- HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. 
- HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng
	- Phiếu học tập BT2
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) 
 - Ghi bảng: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN
 100 000
2. Dạy bài mới: 
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: (5’) 
- GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số, yêu cầu HS nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
+ 83 215 
+ 83 001
+ 80 201
+ 80 001
GV hỏi:
+ Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn 
3. Luyện tập: 
Bài 1: (7’) 
a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
- Các số trên tia số được gọi là những 
số gì ?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết theo mẫu: (8’) 
 - HD mẫu
- Y/c hs làm bài theo nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: (7’) 
a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị 
M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3
b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số.
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: (4’)
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập.
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?
+ Nêu cách tính chu vi hình vuông?
GV cho HS tự làm bài vào vở. Sau eó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
+ HS nhắc lại cách đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 ?
- Nhắc lại ND bài
- Dặn HS về làm bài tập (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập các số đến 100000 – tiếp theo”
- Nhận xét giờ học.
- Ban văn nghệ lên cho lớp hát.
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc số và viết số
- Tám mươi ba nghìn, hai trăm năm mươi mốt.
- Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một.
- Tám mươi nghìn, hai trăm linh một.
- Tám mươi nghìn không trăm linh một
HS nêu:
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.
- 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 .
- 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000 .
- 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000 .
* HĐCN
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Các số trên tia số được gọi là các số
tròn chục.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
- HS làm bài trên bảng:
36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000.
- HS nx, chữa bài.
* HĐN4 - phiếu học tập
- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS chữa bài vào vở.
* HĐCN
- HS làm bài vào vở
- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe - trả lời
* Dành cho hs khá
- HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài .
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Lấy độ dài cạnh chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm)
Chu vi hcn MNPQ là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
 Đ/S : 17cm, 24cm, 20cm.
- Ghi nhớ.
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: cánh bướm, bênh vực, tỉ tê, đói kém, nghèo túng, Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm, 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức, bất công.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Gd hs biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. (1’)
b. Luyện đọc: (12’)
- Mời 1 HS đọc to bài đọc. 
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn,
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc chú giải
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài: (10’)
- Y/c hs đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
Thui thủi: Cô đơn một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
d. Luyện đọc diễn cảm: (9’)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Giọng đọc ?
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nx, tuyên dương.
5. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- ND bài nói lên điều gì?
 - Y/C HS đọc nội dung chính của bài
 - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
 - Nhận xét giờ học 
- BVN cho lớp hát .
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn mỗi em 1 đoạn.
- Luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1hs đọc chú giải
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn 
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
+ Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu.
+ Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
- HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi 
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 HS đọc
- HS nhắc lại
- HS ghi nhớ
Chính tả (Nghe - viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Nghe viết một đoạn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. làm bài tập phân biệt an/ang.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tạp đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
 + Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ang) dễ lẫn.
- Có ý thức luyện viết.
II. Chuẩn bị:
 - GV: 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ndg bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1 . Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)
b. Hướng dẫn hs nghe viết: (17’)
- Đọc đoạn văn cần chú ý, phát âm rõ ràng
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Đọc từng câu, cụm từ
- Đọc lại toàn bài chính tả
- Chấm chữa 7-10 bài
- Nhận xét chung
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (16’)
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
b. an hay ang
 - Dán 3 tờ phiếu khổ to
 - Nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng
Bài 3: Giải câu đố.
- Cho hs thi giải câu đố nhanh và viết đúng.
- Nhận xét nhanh khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
+ ND bài nói lên điều gì ?
- Tổng kết bài.
- Nhắc nhở những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai học thuộc lòng hai câu đố.
- Nhận xét tiết học.
- BVN cho lớp hát.
- KT đồ dùng học tập của HS
- Theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau sửa những chữ viết sai lên lề trang vở.
- Đọc y/c bài tập.
- Mỗi HS tự làm bài tập vào vở
- 3 HS lên bảng trình bày kết quả
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
- 1 HS đọc câu đố.
- HS trả lời
- HS ghi nhớ.
	Ngày soạn : 04/09/2018
	Ngày dạy thứ 5 : 06/09/2018
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
	- Thực hiện được các phép tình cộng, trừ, nhân, chia và so sánh các số đến 100000, xếp thứ tự các số đến 100 000.
	- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị :
 	- GV: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
 - Ban học tập kiểm tra.
 Viết số : 
+ Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn mươi mốt.
+ Chín nghìn, năm trăm mười.
+ Viết số lớn nhất có 5 chữ số.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi bảng. (1’)
b. Nội dung bài:
 *Luyện tính nhẩm. (3’)
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản.
- Tổ chức trò chơi “Tính nhẩm truyền”
- GV nhận xét chung.
c. Luyện tập: (29’) 
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS làm vở, làm bảng.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: ; =
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Nx, tuyên dương
Bài 4:
- HD phân tích và làm bài tập.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
+ Cộng, trừ, nhân, chia số có 5 chữ số ta làm ntn ?
- Tổng kết bài
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
- BVN cho lớp hát.
- 3 HS lên bảng làm bài 
+ 72 641
+ 9 510
 + 99 999
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn
+ Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn
- HS làm theo lệnh của GV.
* HĐCN
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
- HS nối tiếp nêu kết quả
7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
- HS chữa bài vào vở.
 * HĐCN
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. 
- Nx, sửa sai.
* HĐCN
4327 > 3742 28 676 = 28 6
5870 > 5890 97 321 < 97 400
65 300 > 9530 100 000 < 99 999
- Nx, chữa bài
* HĐN2
- Đọc yc
- HS tự so sánh các số và sắp xếp theo thứ tự.
b. 92 678; 82 699 ; 79 862 ; 62 789
- Nx, chữa bài
- HS nhắc lại
- Hs ghi nhớ
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:	
- Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 và bảng mẫu (mục III).
- Nhận diện được các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
- HS có ý thức và lòng ham học.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, phiếu học tập bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
Ban học tập kiểm tra.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung bài: (12’)
* Nhận xét:
- GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi câu thơ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
b
Âu
huyền
+ Tiếng "bầu" gồm mấy bộ phận?
- Y/c hs phân tích các tiếng còn lại.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu được? Bộ phận nào có thể thiếu?
+ Những tiếng nào trong câu có đủ bộ phận?
+ Những tiếng nào trong câu thiếu bộ phận?
GVKL :.... Ghi nhớ( SGK)
c. Luyện tập (20) :
 Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng ...
 - Y/c HS suy nghi làm bài theo cặp
- Gv chữa 
Bài 2 : Giải câu đố sau
- YC HS suy nghĩ và giải câu đố
- Gọi HS trả lời và giải thích
- NX, tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhắc lại ND bài
- CB bài sau "Mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết".
- Nhận xét giờ học.
-BVN cho lớp hát
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc và đếm : Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng.
- Hs đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu
- Hs đánh vần và ghi lại vào bảng con - giơ bảng báo cáo kết quả.
- Gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh)
- HS phân tích cấu tạo của tiếng lần lượt nối tiếp nhau phân tích
+ âm đầu, vần, thanh
+ Bộ phận vần và thanh không thể thiếu
+ Bộ phận âm đầu có thể thiếu
- HS trả lời
- 4 em đọc
* HĐCĐ
- Đọc YC của bài
- Phân tích các bộ phận của tiếng vào phiếu.
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
nhiễu 
Nh
Iêu
Ngã
điều
Đ
Iêu
huyền
phủ
Ph
U
Hỏi
lấy
L
Ây
Sắc
...
...
...
...
- Đại diện trình bày
- Nx, chữa bài
- Đọc y/c của bài
- Đó là vì sao, vì để nguyên là ông sao trên trời.
- ao, bớt chữ âm đầu thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi hàng ngày.
- 2 em
- HS ghi nhớ.
Kỹ thuật
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ
 đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tc xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ) 
II . Chuẩn bị:
 - Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
 - Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III . Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: (2’) 
- Dung cụ học tập của HS 
3. Bài mới : (29’)
a. Giới thiệu bài :Giới thiệu về một vài sản phẩm may, khâu, thêu, ghi tựa bài 
- GV nêu mục đích bài học 
b. Bài giảng
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu .
1. Vải
- GV nhận xét: Vải có rất nhiều loại với các chất liệu khác nhau vải có độ dày mỏng hoa văn khác nhau.
- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
2. Chỉ
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 
vật liệu, 
dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
4 . Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu .
- GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị tiết sau 
- Hát
- HS chuẩn bị dụng cụ 
- HS nhắc lại
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát ,cho một vài em thực hành cầm kéo.
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.
- HS kể
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể tiếp nối được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể 
- Có kĩ năng thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện
- Hiểu ý nghĩa: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái. 
- GD HS có tấm lòng nhân ái biết giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp (1’)
b. Nội dung bài
 - 1. GV kể chuyện: (6’)
 - GV kể lần 1
 - GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ .
 - GV: giải nghĩa từ 
 + Cầu phúc 
 + Giao long 
 + Bà goá 
 + Bâng quơ
 - 2. Tìm hiểu câu chuyện: (8’)
- Bà cụ ăn xin xuất hiện NTN ?
 - Mọi người đối xử với bà ra sao?
 - Ai đã cho bà ăn và nghỉ ?
 - Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
 - Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì?
 - Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra ?
 - Mẹ con bà goá đã làm gì?
 - Hồ Ba Bể được hình thành ntn?
3. HD- HS kể chuyện: (17’)
* Kể chuyện theo nhóm: 
* Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Ban học tập lên chia sẻ ND
 + Câu chuyện cho em biết điều gì? Và ca ngợi điều gì?
 + Em học tập được điều gì qua câu chuyện trên? 
- Ngoài sự giải thích sự hình thành ...ca ngợi những con người giầu lòng ...
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-BVN cho lớp hát.
- Vở ghi
- Lắng nghe.
- Cầu xin được điều tốt cho mình.
- Loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.
- Người phụ nữ có chồng bị chết 
- Không đâu vào đâu, không tin tưởng
- Bà không biết từ đầu đến. Trông bà gớm người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối, luôn miệng kêu đói.
- Mọi người đều xua đuổi bà.
- Mẹ con bà goá đưa bà về nhà lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại 
- Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó không phải bà cụ mà là một con giao long lớn.
- Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và 2 mảnh vỏ trấu.
- Lụt lội xảy ra, nước phun lên tất cả mọi vật đều chìm nghỉm
- Mẹ con bà dùng thuyền từ 2 mảnh trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ .
*HĐN3
- Thảo luận nhóm 3 dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi kể cho bạn nghe (kể từng đoạn) mỗi HS kể một tranh
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét lời kể của bạn 
- 2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp 
...cho biết sự hình thành hồ Ba Bể 
Ca ngợi lòng nhân ái của con người.
- Tấm lòng nhân hậu, ...
- Nghe
	Ngày soạn: 04/09/2018
	Ngày dạy thứ 6: 07/09/2018
Tập đọc
MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, cho trứng.
Biết đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu từ: cơi trầu, truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ.
- Hiểu được: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- GD HS hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết quan tâm đến mọi người.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
- HS : Sách vở môn học.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2..Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Ban học tập kiểm tra.
Gọi HS đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. (1’)
b. Nội dung bài: (30’)
3.1. Luyện đọc
- Gọi hs đọc bài
- GV chia đoạn : 7 khổ thơ
- HD đọc :
- YC HS đọc nối tiếp bài lần 1
+ HD từ khó
+ Câu khó
+ Đoạn khó
- Gọi HS đọc nối tiếp bài lần 2
- Gọi hs đọc chú giải
- YC hs luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài 
3.2. Tìm hiểu bài
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
*Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :
 Lá trầu khô giữa cơi trầu
 Truyện Kiều... 
Cơi trầu : Hộp đựng trầu
 Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái.
 Lặn trong đời mẹ : những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
* Gọi HS đọc khổ thơ 3, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào ?
Y sĩ : người thầy thuốc có trình độ trung cấp.
- Những việc làm đó cho em biết điều gì?
* Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
- Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
- Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?
3.3. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- HD HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương
 4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
 - Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì?
 - Em đã làm gì để mẹ vui lòng?
- Bài thơ cho chúng ta ... mẹ.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Nhận xét giờ học
- BVN cho lớp hát.
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp bài theo đoạn 
- Từ: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, 
- Câu: Lá trầu/khô giữa cơi trầu
 Truyện Kiều/gấp lại trên đầu ...
- Đoạn: Khổ thơ 4
- Lớp đọc nối tiếp bài
- 1em nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nghe
- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất .. nhất là bạn nhỏ.
* HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm ... cuốc cày sớm trưa.
- HS nghe
*1 HS đọc, lớp thảo luận, TLcâu hỏi
- Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ 
- Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu...đầy lòng nhân ái.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
 Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ ...dáng người của mẹ.
- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
- Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
- Lớp đọc nối tiếp đoạn
- Nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, 
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Tình yêu thương mẹ của bạn nhỏ
- Lớp liên hệ
- Nghe
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 	- Tính nhẩm, thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức
 	- HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo.
 	- GDHS: Có ý thức học bài, tự giác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Ban học tập kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét, chữa bài. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. (1’)
b. Nội dung bài
* Bài 1: (8’)
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở.
- Gọi hs chữa
- GV nhận xét, chữa bài.
TK: Bài 1 củng cố lại cách tính nhẩm ...
* Bài 2a: (11’)
- Nêu yc bài
- HD cách làm
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa
TK: Bài 2 củng cố lại ...
* Bài 3b: (10’) 
- Nêu yc bài
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Gọi hs lên trình bày, lớp làm vở
- Nhận xét, chữa
TK: Khi tính giá trị của biểu thức...
3. Củng cố - Dăn dò: (4’)
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Khi thực hiện phép tính +, -, x. : ta làm như thế nào ?
- Tiết học củng cố lại ...
- Về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Biểu thức có chứa một chữ”. 
- HDBVN : bài 4.
- Nhận xét tiết học.
- BVN cho lớp hát.
- HS trả lời câu hỏi.
* HĐ cả lớp
* Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000
 9 000 – (7 000 – 2 000) = 0 
 90 000 – 70 000 – 20 000 = 0
 12 000 : 6 = 6 000
b. 21 000 x 3 = 63 000
 9 000 – 4 000 x 2 = 1 000
 ( 9 000 – 4 000) x 2 = 10 000
 8 000 – 6 000 : 3 = 6 000 
* HĐCN
- Đặt tính rồi tính
- HS thực hiện
6083 + 2378 = 8461
28763 – 23359 = 5404
2570 x 5 = 12850
40075 : 7 = 5725
- HS chữa bài vào vở
* HĐCN
- Tính giá trị của biểu thức
- 1HS nêu 
- 2 HS lên trình bày
b. 6000 – 1300 x 2 = 6 000 – 2600 = 
3 400
- HS nêu
- Lắng nghe
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
 - GD HS mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
 - GV: Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1 (phần nhận xét)
 Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: “Sự tích hồ Ba Bể”.
 - HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Ban học tập kiểm tra.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài (1’)
b. Nội dung bài:
 3.1. Nhận xét 
* Bài 1(7’)
- Gọi HS nêu yc bài
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
- Y/C HS thảo luận và làm bài vào phiếu 
- Gọi các nhóm gắn bài, trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 2 (10’)
 - GV treo bảng phụ chép bài: “Hồ Ba Bể”
 - Gọi HS đọc bài
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
- Bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao? 
* Bài 3: (8’)
- Theo em thế nào là kể chuyện?
* KL: Bài văn hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà ... câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa.
 3.2. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3.3. Luyện tập (9’)
* Bài 1
- Gọi HS đọc yc bài
- YC HS suy nghĩ tự làm bài
- Gọi HS đọc câu chuyện của mình
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Thế nào là kể chuyện? 
- Em hiểu biết thêm được gì qua các câu chuyện mà các bạn kể? 
- Văn kể chuyện là kể lại ...
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Nhân vật trong chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- BVN cho lớp hát.
- KT Sách, vở
* HS tìm hiểu ví dụ:
* HĐ N4
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1, 2 HS kể vắn tắt chuyện : “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Các nhóm thảo luận, làm bài
- Đại diện 3 nhóm gắn bài, trình bày
- Nhận xét, bổ sung
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
a) Các NV:
- Bà cụ ăn xin.
- Mẹ con bà nông dân.
- Bà con dự lễ hội (N/v phụ)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ đến lễ hội xin ăn ->không ai cho.
+ Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân -> Hai mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình.
+ Đêm khuya -> bà già hiện hình một con giao long lớn.
+ Sáng sớm bà lão ra đi -> cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
+ Trong đêm lễ hội -> dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm.
+ Nước lụt dâng lên -> mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
- Giới thiệu : Vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
- Bài sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện...về hồ Ba Bể.
*HĐ CL
- Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các... có ý nghĩa
c) Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng... sự hình thành hồ Ba Bể.
*HĐCN
- 2 HS đọc bài.
- Bài văn không có nhân vật.
- Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.
- 2 HS nêu
- HS liên hệ
An toàn giao thông
 	BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu:
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa tác dụng ,tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông .
- HS nhận biết nội dung của các biển báo ở khu vực gần trường học ,gần nhà hoặc thường gặp .
- Khi đi đường có ý thức tham gia giao thông chú ý đến các biển báo hiệu giao thông
II. Chuẩn bị:
- GV: các biển báo
- HS: Vở, sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
*HĐ1: Giới thiệu bài mới (2’)
- Các em đã từng nhìn thấy những biển báo nào ?Biển báo đó có ý nghĩa gì ?
- GV nhắc lại ý nghĩa của một số biển báo
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (20’)
GV đưa ra : biển số 11a;122
- Em có nhận xét gì về hình dạng màu sắc ,hình vẽ của biển ?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ?
- Căn cứ vào hình vẽ trên em cho biết nội dung cấm của biển là gì ?
- GVđưa ra biển :108;209;233 nêu hình dáng màu biển ,hình vẽ ?
- Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo hiệu này là gì ?
- Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo báo hiệu sự nguy hiểm của biển
-Với biển báo hiệu 301 (a,b.c.d)thuộc nhóm biển báo hiệu nào ?có nội dung hiệu lệnh gì
*Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
+ Trò chơi biển báo 
- Chia làm 3 nhóm GV treo các biển báo
-Y/C học sinh nhớ lại biển
nào tên là gì ?
*Chơi trò chơi : Chọn 3 nhóm mỗi nhóm 4 em chia cho mỗi em 1 biển báo đã học Lần lượt 3em lên chọn biển báo đúng với biển báo đã cầm
- GV nhận xét
- GVchỉ bất kỳ một biển báo nói ý nghĩa và tác dụng của biển báo
*Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (3’) 
- GV tóm tắt lại mội lần cho HS ghi nhớ 
- Dặn HS đi đường phải thực hiện theo biển ,không được làm trái với hiệu lệnh của biển 
- HS nêu
- HS nhận xét
- Hình tròn
-Màu :nền trắng ,viền đỏ
-Hình vẽ :màu đen
-Đây là biển báo cấm
-Biển 11a
Hình tròn
Màu :nền trắng viền đỏ
Hình vẽ : chiếc xe đạp chỉ cấm đi xe đạp
-Biển 108: Chỉ ý nghĩa dừng lại
- HS nêu
- Biển báo nguy hiểm
- Biển báo 208:Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên .
- Biển báo 209:báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn .
- Biển 301(a,b,c,d)hướng đi phải theo
- Biển báo 303:giao nhau chạy qua vòng xuyến
- Biển 304:Đường dành cho xe thô sơ
- Biển 305:Đường dành cho người đi bộ
- Mỗi nhóm một em lên gắn tên biển gắn xong lên tiếp tên của biển khác lần lượt cho đến hết .
- HS đọc- HS nhắc lại
- Ghi nhớ
	Ngày soạn	: 05/09/2018
	Ngày dạy thứ 7: 08/09/2018
Toán
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu: 
 	- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ
	- Có kĩ năng tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số, làm đúng các bài tập đã cho.
	- Giáo dục HS say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Kẻ bảng phụ VD	
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Ban học tập kiểm tra.
- GV nhận xét. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi bảng. (1’)
b. Nội dung bài :
*Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. (10’)
* Biểu thức có chứa một chữ: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK.
GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có chứa 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01_nam_hoc_2018_2019.doc