Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (149)

I Mục tiêu:

+ Kiến thức – Kỹ năng :

-Giúp HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

-Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

+Năng lực

- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )

- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .

+ Phẩm chất :

-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .

II Tài liệu-Phương tiện

-Tivi+Máy tính

III Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang xuanhoa 05/08/2022 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29	Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (149)
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
- Nêu các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số...
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD luyện tập :
*MT: Ôn về tỷ số
Bài 1 a,b
a =3 ;b =4
Tỷ số a và b là 3 : 4 hay 
a =5 m ;b =7m
Tỷ số của a và b là 5 : 7 hay 
*MT: Giải toán Tìm hai số khi biết tổng của và tỷ số của hai số.
Bài 3 Giải
Số bé 
Số lớn 1080
Tổng số phần bằng nhau 
1 +7 =8(phần)
Số bé là :1080 : 8 x 1 =135
Số lớn là :1080 - 135 = 945 
Đáp số : Số bé :135 ;Số lớn : 945
Bài 4 Giải
Rộng 
Dài 125m
Tổng số phần bằng nhau 
 2 + 3 =5 (phần)
Chiều rộngcó số mlà:125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài có số m là :125 - 50 = 75(m)
 Đáp số : 50 m
 75m
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
*Gọi HS đọc đầu bài 
-Gọi HS chữa bài 
-BT1 ôn gì?
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì ?
-Gọi HS chữa bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Đầu bài yêu cầu HS tìm gì ?
-Gọi HS chữa bài
-BT3,4 ôn gì?
-Nhắc lại kiến thức
-NX giờ học.
- HS đọc yêu cầu 
-3 HS chữa bài NX
-1 HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
-1 HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích đầu bài 
-HS chữa bài NX kiểm ra chéo vở
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2020
TOÁN 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ Tỉ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-áp dụng công thức tìm hai số để giải các bài toán có liên quan
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
- Nêu các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số...
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD bài mới :
Hoạt động 1 : Giảng bài mới
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*MT: HS biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó.
Bài toán số 1:
Số lớn : 
Số bé : 24 
 Giải
 Theo sơ đồ thì hiệu số phần bằng nhau là:
 5-3 =2 (phần )
Số bé là : 24: 2 x3 =36
Số lớn là :36 +24 =60
 Đáp số : SL:60
 SB: 36
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Theo sơ đồ số lớn hơn số bé mấy phần ? Vậy hiệu của chúng là bao nhiêu?
-Vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
-Tìm giá trị 1 phần,tìm SL,SB?
-Cho HS chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
2 phần 
5 -3 =2
24 tương ứng với 2phần bằng nhau
-HS chữa bài NX
Bài toán số 2: Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7-4=3 (phần )
Chiều dài hình chữ nhật là :
12:3 x7 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 -12 =16 (m)
Đáp số : Dài :28m
 Chiều rộng :16m
*Gọi đọc yêu cầu bài 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Hiệu(tỉ số) của hai số là bao nhiêu?
-HD tương tự ,HS giải 
-Nêu cách giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó ?
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích giải 
-HS nêu các bước 
Các bước giải :
1.Vẽ sơ đồ 
2.Tìm hiệu số phần bằng nhau
3.Tìm các số (SL,SB)
-Gọi HS nhắc lại các bước giải ,GV ghi bảng 
-HS nhắc lại các bước giải 
Hoạt động 2:Thực hành: *MT: Giải các bài toán có liên quan
Bài 1: Giải
ST1:	 123
ST2:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 5- 2 =3 (phần )
Số thứ nhất là:123:3 x2 =82 
Số thứ hai là :82 +123 =205
 Đáp số : ST1:82
 ST2:205
*Gọi HS đọc đề bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Cho HS chữa bài ở bảng 
-GVNX sửa sai.
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 2: (chiều)
Tuổi con : 25 tuổi
Tuổi mẹ:
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7 -2 =5 (phần )
Tuổi của con là :25: 5 x2 =10 (tuổi )
Tuổi của mẹ là :10 +25= 35 (tuổi )
Đáp số :Mẹ:35 tuổi 
 con :10 tuổi
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Cho HS thảo luận cặp đôi giải 
-Cho HS trình bày bài giải
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số?
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2020
TOÁN 
LUYỆN TẬP (151)
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-Vận dụng các kiến thức giải các bài toán có liên quan
-Giáo dục HS yêu thích môn toán, rèn kĩ năng ghi nhớ, tính toán cho HS 
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
- Nêu các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số...
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2. HD thực hành
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
* MT: Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó.
Bài 1: Giải 
Số bé :	 85
Số lớn :
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :
 8-3 = 5 (phần )
Số bé là : 85: 5 x3 =51 
Số lớn là : 51 +85 =136
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS lên chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
 Đáp số : SL:136
 SB:51
Bài 2:
Bóng màu :
Bóng trắng : 250 bóng 
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là:5-3=2(phần)
Số bóng đèn màu là :
250: 2 x5 = 625( bóng )
Số bóng đèn trắng là :
 625 -250 = 375 (bóng )
Đáp số : 625 Bóng màu
 375 Bóng trắng
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS lên chữa bài 
-HS đọc đầu bài 
-HS phân tích 
-HS giải NX
Đổi vở KT bài của nhau 
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 5năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP(151)
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Củng cố kiến thức về giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
- Nêu các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số...
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
-GV giới thiệu bài 
*MT: Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó.
Bài 1:
Số lớn :
Số bé :	30
 Giải 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 3 -1 =2 (phần )
Số bé là : 30: 2 =15
Số lớn là :15 +30 =45 
 Đáp số :SL:45
 SB:15
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Gọi HS đọc bài giải 
-Cho HS lên bảng chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
Bài 3: Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
4-1=3 (phần )
Cửa hàng có số gạo nếp là :
540 :3 =180 (Kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là :
180 +540 =720 (Kg)
 Đáp số :Gạo tẻ :180 kg
 Gạo nếp :720 kg
*MT: Nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước .
Bài 4: 
Hiệu số phần bằng nhau là :
6-1=5 (phần )
Vườn có số cây cam là :
170 :5 =34 (cây)
Vườn có số cây dứa là :
170 +34=204 (cây)
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Đặt đề toán -NX
-Cho HS chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS nghe
-HS phân tích 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Nhắc lại các kiến thức vừa ôn
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (152)
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS rèn kỹ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng( hoặc hiệu ) và tỷ số của hai số đó .
-Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có liên quan
-Rèn kĩ năng tính toán, ghi nhớ.
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài..
-Hát
- Nêu các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số...
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD ôn tập:
-GV giới thiệu bài
*MT:.Ôn dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
Bài 2:
ST1:
ST2: 738 
 Giải 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :10 -1 =9 (phần)
Số thứ hai là 738 : 9 =82
Số thứ nhất là :82 +738 =820
 Đáp số :ST1:820
 ST2:82
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì? 
-Cho HS chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
*MT:Ôn dạng tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó .
Bài 4: 
 Giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :
5+ 3 =8 (phần )
Đoạn từ nhà An đến hiệu sách là : 840 : 8 x4 =315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :840 -315 = 525 (m)
 Đáp số : 525 m
 315 m 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Đầu bài cho gì ?yêu cầu tìm gì ?
-Đây là dạng toán nào ?
-Cho HS thảo luận nhóm giải bài 
-Các nhóm đọc bài của mình NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-HS thảo luận nhóm chữa bài 
- Đổi vở KT bài của nhau
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Hôm nay ta ôn những dạng toán nào ?
-NX giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT
TUẦN 29
I Mục tiêu
- Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 29
- Đề ra phương hướng nội dung của tuần 30
II- Các hoạt động dạy học :
1 Ổn định tổ chức 
-Cả lớp hát một bài 
2 Lớp sinh hoạt
-Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư  trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,....
-Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
-Lớp trưởng tổng kết lớp ....
3 GV nhận xét chung 
-Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi:
.................................................................................................................................
-Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm :
.................................................................................................................................
4 Phương hướng tuần sau :
-Duy trì nề nếp học tập
-Tham gia các hoạt động của trường lớp
-Chăm sóc tốt CTMN
5.Văn nghệ: 
-Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát 
TẬP ĐỌC 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I Mục tiêu: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Đọc lưu loát toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng ,thể hiện sự ngưỡng mộ ,niềm vui ,sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa , phong cảnh Sa Pa.
-Hiểu các từ trong bài 
-Hiểu nội dung ,ý nghĩa của bài :Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
-Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
+ Năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tư duy sáng tạo
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, xác định giá trị cá nhân, liên hệ bản thân tốt . 
II Tài liệu, phương tiện:
-Ti vi, máy tính -Tranh trong SGK 
III Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
MT: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết học, nhận xét bài kiểm tra và dẫn dắt vào bài mới.
-GVNX bài kiểm tra 
-GV giới thiệu bài
2. Trải nghiệm – khám phá:
-HS nghe
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng 
MT: HS đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn, đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
*Gọi HS đọc nối tiếp 
Đ1:Từ đầu liễu rủ
Đ2:Tiếp đến tím nhạt
Đ3:Phần còn lại
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
-Gọi HS phát âm từ khó mây trắng ,cửa kính ,tạo nên,lướt thướt ,long lanh,
-Cho HS đọc phần chú giải 
-HS phát âm từ khó 
-HS đọc phần chú giải 
-Gọi HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu 
-HS nghe
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
MT: HS Hiểu nghĩa các từ khó; Hiểu nội dung bài đọc.
-Gọi HS đọc bài 
-Du khách lên Sa Pa có cảm giác ntn?
-Như đi trong những đám mây trắng liễu rủ.
-Cảnh phố huyện ở Sa Pa ntn?
-Nắng vàng hoe..
-Ở Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi ntn?
-Thoắt cái lá vàng rơi hiếm quý
-Mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
Đ1:Phong cảnh đường lên Sa Pa.
Đ2:Phong cảnh một Thị Trấn trên đường Sa Pa .
Đ3:Cảnh đẹp Sa Pa
-HS thảo luận cặp đôi trả lời 
-Vì sao tác giả lại nói Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ của thiên nhiên’’
-Vì phong cảnh rất đẹp và thay đổi từng ngày 
-Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh đẹp ở Sa Pa ntn?
Nội dung :Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa ,Thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
->Nội dung bài nói gì ?
-HS nêu nội dung và ghi vào vở 
3. Vận dụng- Thực hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
MT: HS đọc được diễn cảm đoạn; bài qua đó thêm yêu Tiếng Việt, liên hệ giáo dục kĩ năng sống cho HS
-GV cho HS đọc theo cặp 
-GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
-H S đọc bài 
“ Xe chúng tôi liễu rủ”
-Cho HS đọc đoạn diễn cảm
-Nêu cách đọc bài 
-HS đọc bài và nêu cách đọc bài 
-Thi đọc diễn cảm 
-3 HS thi đọc bài 
4. Định hướng học tập tiếp theo:
MT: Giúp học sinh chuẩn bị tốt bài học sau
-Nhận xét tiết học 
- CBBS
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC 
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương .
-Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
-Hiểu các từ khó trong bài :diệu kỳ 
-Hiểu nội dung bài :Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến ,sự gần gũi của nhà thơ với trăng và thiên nhiên, đất nước.
-Học thuộc lòng 3 đến 4 khổ thơ trong bài thơ .
+ Năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tư duy sáng tạo
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, xác định giá trị cá nhân, liên hệ bản thân tốt . 
II Tài liệu, phương tiện:
-Ti vi, máy tính -Tranh trong SGK 
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
MT: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết học, kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
-Gọi HS đọc và TLCH bài Đường đi Sa Pa
-GV giới thiệu bài 
HS đọc bài NX
2. Trải nghiệm – khám phá:
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng 
MT: HS đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn, đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ theo các khổ 
-6 HS đọc 6 khổ thơ 
-Gọi HS đọc các từ khó lơ lửng ,trăng tròn ,lên trời ,lời mẹ ru,nơi nào ..
-Cho HS đọc phần chú giải 
-Cho luyện đọc theo cặp 
-HS phát âm từ khó 
-HS đọc phần chú giải 
-Gọi HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu giọng thiết tha ,êm ả ..
-HS đọc cả bài 
-HS nghe 
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
MT: HS Hiểu nghĩa các từ khó; Hiểu nội dung bài đọc.
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?
-Với quả chín và mắt cá 
-Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa ,từ biển xanh?
*Gọi HS đọc 4 khổ thơ còn lại
-Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể .Đó là những gì ?những ai?
-Trăng gắn với quả bóng ,sân chơi ,lời mẹ ru..
-Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa ntn với trẻ thơ?
-Gần gũi thân thương với trẻ 
-Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu ,lòng tự hào về quê hương của tác giả ?
-Trăng ơi có nơi nào sáng hơn đất nước em..
Nội dung :Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến sự gần gũi của nhà thơ với trăng 
->Nội dung bài thơ nói gì ?
-HS nêu nội dung và ghi vào vở 
3. Vận dụng- Thực hành:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
MT: HS đọc được diễn cảm đoạn; bài qua đó thêm yêu Tiếng Việt, liên hệ giáo dục kĩ năng sống cho HS
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ
-Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
“Trăng ơi lên trời ’’
-HS đọc nối tiếp bài 
-HS đọc đoạn diễn cảm 
-Thi đọc diễn cảm 
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 -3 HS thi đọc 
-HS đọc thuộc lòng bài 
4. Định hướng học tập tiếp theo:
MT: Giúp học sinh chuẩn bị tốt bài học sau
-Nhận xét tiết học 
-CBBS
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN 
 ÔN TẬP VIẾT VĂN TẢ CÂY CỐI
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Nhận biết được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối gồm ba phần :mở bài , thân bài , kết bài .
-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối để lập dàn ý tả một cây
+ Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực viết văn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy độc lập. 
+ Phẩm chất : 
-GD tình yêu thiên nhiên. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, xác định giá trị cá nhân , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu, phương tiện:
-Ti vi, máy tính -Bảng nhóm bút dạ 
-Tranh các loại cây
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
MT: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết học kết hợp kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV giới thiệu bài
-HS NX
2. Trải nghiệm – khám phá 
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn tập
MT: HS biết được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối gồm ba phần : mở bài , thân bài , kết bài .
+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
-Phần mở bài ta nêu những gì?
+ Có mấy cách mở bài? Là những cách nào?
-HS nêu
-Phần thân bài ta nêu những gì?
-Phần kết luận ta nêu những gì ? 
+ Có mấy cách kết bài? 
+Là những cách kết bài nào?
3. Vận dụng- Thực hành:
Hoạt động 2: 
MT: HS viết được bài văn tả một cây mà em thích
+Khi miêu tả cây cối ta thường miêu tả theo trình tự nào?
-Yêu cầu HS viết một bài văn tả một cây mà em thích
-Gọi HS đọc bài làm của mình 
-HS đọc bài làm 
-NX
4. Định hướng học tập tiếp theo:
MT: Giúp học sinh chuẩn bị tốt bài học sau
-Nhắc lại nội dung
-Nhận xét tiết học 
-CBBS
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước ,không khí,ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong thực tế để chăn nuôi và trồng trọt
 -Kĩ năng làm việc nhóm,quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Giáo dục cho HS có ý thức chăm sóc công trình măng non của lớp mình 
T hích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh SGK,Bảng nhóm bút dạ . Ti vi, máy tính
III . Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho cả lớp hát một bài 
-HS hát 
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:
Mô tả thí nghiệm
MT: HS biết quan sát điều kiện sống và phát triển của cây
*Cho quan sát H1 SGK cho thảo luận nhóm 2
-Nêu điều kiện sống của từng cây? (HSG)
Đại diện các nhóm nêu kết qủa
Cây 1:đặt ở nơi tối ,tưới nước đều 
Cây 2:đặt ở nơi có ánh sáng 
Cây3:đặt ở nơi có ánh sáng không tưới .
Cây 4:đặt ở nơi có ánh sáng tưới đều 
Cây 5:đặt ở nơi có ánh sáng trồng bằng sỏi.
-GV tổng kết và giảng tranh
-HS quan sát ,thảo luận và nêu kết qủa
-Các cây trên có gì giống nhau?
-Gieo cùng một ngày 
-Những cây nào bị thiếu điều kiện để cây sống và phát triển ?
- Cây 1 thiếu ánh sáng 
-Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
(HSG)
-Xem thực vật cần gì để sống?
Hoạt động 2:
Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường .
MT: HS biết điều kiện sống và phát triển của cây
*Cho HS thảo luận nhóm 4
Hoàn thành phiếu sau
ánh sáng

Kh
ng khí 
Nước 
Chất khoáng 
Kết quả 
Cây1
x
x
x
 ..
Cây2
x
x
x
Cây3
x
x
x
Cây4
x
x
x
x
Cây5
x
x
x
-Các nhóm đọc kết quả NX 
-Để cây phát triển tốt cần có đủ những điều kiện nào ?
-HS thảo luận nhóm và nêu
-HS đọc kết quả 
-HS nêu các điều kiện
3.Vận dụng- thực hành: Tập làm vườn
-Hàng ngày em phải làm gì để cây phát triển tốt ?
-Tưới nước ,nhổ cỏ 
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
-Em chăm sóc công trình măng non của lớp em ntn?
-HS tự do phát biểu 
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhắc lại nội dung
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I Mục tiêu: Sau bài học HS
1. Kiến thức- kĩ năng: -Dựa vào lược đồ thuật lại được sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
-Thấy được công lao,sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược .
 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Gd Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc .
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Lược đồ SGK
-Tranh ảnh ,bảng nhóm ghi câu hỏi . Ti vi, máy tính
IIICác hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? 
HS nêu –NX
*Giới thiệụ bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Quân Thanh xâm lược nước ta 
MT: HS biết nguyên nhân quân Thanh sang xâm lược nước ta.
-Gọi HS đọc SGK
-Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta ?
-Muốn thôn tính nước ta 
Hoạt động 2:Diễn biến Quang Trung đại phá quân Thanh
MT: HS biết diễn biến Quang Trung đại phá quân Thanh
*Cho thảo luận nhóm 4
GV treo câu hỏi 
1.Quân Thanh sang xuâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì?
-HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời 
-Đại diện nhóm trả lời 
HSTL
2.Vua Quang Trung tiến quân ra Bắc khi nào ?ông đã làm gì? (HSG)
-Ngày20 tháng chạp ông cho lính ăn tết trước 
3.Dựa vào lược đồ nêu đường tiến quân của 5 đạo quân?
- “Đạo quân thứ nhất .. Lạng Giang”
-GV hướng dẫn HS chỉ lược đồ
5 đạo quân 
-GV giảng tranh 
-HS chỉ lược đồ 5 đạo quân
-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu, khi nào ?
-Cách Thăng Long 20km
Diễn ra đêm mùng 3 tết 
-Thuật lại trận Ngọc Hồi và Đống Đa? (HSG)
-2 HS thuật lại NX
Hoạt động 3.Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang 
*Cho HS đọc SGK 
-Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?
HS đọc SGK
-Từ Nam ra Bắc 
Trung.
MT: HS biết kết quả trận Quang Trung đại phá quân Thanh
-Thời điểm chọn đánh giặc là khi nào ?
-Tết Kỷ Dởu
-Trận Ngọc Hồi nhà vua cho quân tiến vào đồn bằng gì ?
-Vua cho quân ta ghép tấm lá chắn 
-Vì sao quân ta đại thắng ?
Đoàn kết đánh giặc ,vua thông minh sáng suốt 
3. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì ?
(HSG)
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS đọc ghi nhớ SGK
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
 ÔN : THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước ,không khí,ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. 
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong thực tế để chăn nuôi và trồng trọt
 -Kĩ năng làm việc nhóm,quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Giáo dục cho HS có ý thức chăm sóc công trình măng non của lớp mình 
T hích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh SGK,Bảng nhóm bút dạ . Ti vi, máy tính
III . Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cho cả lớp hát một bài 
-HS hát 
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:
Mô tả thí nghiệm
MT: HS biết quan sát điều kiện sống và phát triển của cây
*Cho quan sát H1 SGK cho thảo luận nhóm 2
-Nêu điều kiện sống của từng cây? (HSG)
Đại diện các nhóm nêu kết qủa
Cây 1:đặt ở nơi tối ,tưới nước đều 
Cây 2:đặt ở nơi có ánh sáng 
Cây 3:đặt ở nơi có ánh sáng không tưới .
Cây 4:đặt ở nơi có ánh sáng tưới đều 
Cây 5:đặt ở nơi có ánh sáng trồng bằng sỏi.
-GV tổng kết và giảng tranh
-HS quan sát ,thảo luận và nêu kết qủa
-Các cây trên có gì giống nhau?
-Gieo cùng một ngày 
-Những cây nào bị thiếu điều kiện để cây sống và phát triển ?
- Cây 1 thiếu ánh sáng 
-Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
(HSG)
-Xem thực vật cần gì để sống?
Hoạt động 2:
Điều kiện để cây sống và phát triển

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_chuan_kien_thuc.doc