Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

 (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số.

- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

2. Phẩm chất:

- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Thiết bị phòng học thông minh.

2. Học sinh:

- Sách, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 30 trang xuanhoa 06/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số.
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Sách, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia.
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4a:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- HS tự làm bài.
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a) 
b) ; 
 ; 2 x 
c) 4 x ; 
 ; 
Cá nhân – Lớp
a. 🞨 x = ; b.: x = ; c. x: = 22 
 x = : x = : x = 22 🞨 
 x = x = x = 14 
Cá nhân – Lớp
Bài giải:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 (m2)
b. Diện tích mỗi ô vuông là:
 (m2)
Cắt được số ô vuông là:
 (ô)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 (m)
 Đáp số: a. m ; m2
 b. 25 ô vuông
 c. m 
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai bài thơ đã học
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
+ Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
* Nêu nội dung bài tập đọc
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Phân vai
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát
- Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống
- HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương
- Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: 
- Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nhớ- viết bài vào vở
+ Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1 ô
+ Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: 
a
am
an
ang
tr
traø, tra hoûi, thanh tra, traø troän, doái traù,traû baøi, traû giaù 
röøng traøm, quaû traùm, traïm xaù
traøn ñaày, traøn lan, traøn ngaäp 
trang vôû, trang bò, trang ñieåm, trang hoaøng, trang trí, trang troïng
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê 
áo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang chang 
- GV lưu ý HS một số trường hợp đặc biệt để các em không viết sai chính tả
Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Viết lại các từ đã viết sai
- Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
- HS tham gia trò chơi
Đáp án:
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, (đen) trùi trũi,....
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù: 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
* Năng lực chung:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+ 
Chú ấy sống rất lạc quan
+ 
Lạc quan là liều thuốc bổ
+ 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có mấy nét nghĩa?
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng "lạc" và giải nghĩa từ đó.
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV chốt đáp án
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan"
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn.
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bàu sau.
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu
+ lạc dân: người dân 
+ lạc lõng: rớt lại
+ củ lạc: tên một loại củ 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
+ quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
Cá nhân – Lớp
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
- Vở soạn bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương quốc tránh được sự lụi tàn
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương chói, bối rối,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
* Nêu nội dung bài học?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+ Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Những câu thơ là:
⬥ Khúc hát ngọt ngào
⬥ Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói
⬥ Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?
⬥ Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi
⬥ Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca
⬥ Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
+ Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
+ Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người.
Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Đ/c Thủy – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
* Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất:
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
2. Học sinh:
- Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào?
+ Bạn học được điều gì từ nhân vật đó?
..................
+ Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng học thông minh
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào?
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có: = 
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau
Đáp án:
 a) ( = 
Cá nhân – Lớp
 Đáp án b)
c) 
Nhóm 2 – Lớp
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết:
⬥ Tấm vải dài 20 m
⬥ May quần áo hết tấm vải
⬥ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+ Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 🞨 = 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4: = 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
* Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Bảng phụ
2. Học sinh:
- Vở, bút để làm bài KT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội dung gì?
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài
- Thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- HS đọc đề, chọn đề bài 
- Quan sát tranh ảnh các con vật
- HS viết bài cá nhân vào vở
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
(DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỊNH HẠ LONG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được những thứ gây ô nhiễm vịnh Hạ Long.
- Biết được những hành động giữ sạch môi trường vịnh Hạ Long.
* Năng lực chung:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
2. Phẩm chất:
- Có ý thức bảo tồn và giữ gìn di sản vịnh Hạ Long.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
? Vì sao phải giữ gìn vệ sinh trường lớp.
? Em cần làm gì để giữ gìn vệ sinh trường lớp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Giá trị của vịnh Hạ Long:
? Nêu những giá trị nổi bật của vịnh Hạ Long.
b. Những thứ gây ô nhiểm môi trường vịnh Hạ Long:
? Nêu những thứ gây ô nhiểm môi trường vịnh Hạ Long:
? Tác hại của chúng.
c. Những việc cần làm để bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long:
? Để bảo tồn di sản thế giới vịnh Hạ Long, em có thể làm những việc gì hôm nay và 10 năm sau.
C. Củng cố, dặn dò:
? Qua bài học hôm nay, em cần nắm được điều gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Nhắc HS cần có ý thức bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long.
- Giá trị thẩm mỹ.
- Giá trị địa chất.
- Giá trị đa dạng sinh học.
- Giá trị lịch sử và văn hoá.
- Nước thải, rác thải, khí thải, sự cố tràn dầu.
- Sử dụng các phương tiện đánh bắt, huỷ diệt như nổ mìn.
- Phát triển du lịch không bền vững, khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên, phá rừng đầu nguồn, đô thị hoá, áp lực sự gia tăng dân số.
- Làm xấu cảnh quan của vịnh, làm chết các loài vật sống như tôm, cua, cá, ... khách du lịch không đến tham quan nữa.
- Không vứt rác, đổ chất thải xuống biển hoặc các hang động trên núi. Không chặt cây, bẻ cành, phá hoại hệ sinh thái của vịnh. Không đập, bẻ các nhũ đá, khắc chữ lên vách đá trong hang động. Không phá rừng ngập mặn, không sử dụng các phương pháp đánh bắt, huỷ diệt như nổ mìn để khai thác hải sản. Xử lí rác thải theo phương pháp khoa học.
- Bảo vệ và trồng thêm cây xanh, tuyên truyền cho bạn bè và những người xung quanh cùng thực hiện.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx