Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc

TIẾT 43: SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bảng phụ

III. Các HĐ dạy - học :

 

docx 38 trang xuanhoa 05/08/2022 1410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2021
(Dạy sáng thứ tư 17/02/2021)
Tập đọc
TIẾT 43: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, bảng phụ
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết được diễn cảm một đoạn: gợi tả
3. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
- Y/c hs đọc thầm Đ1, TLCH:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Y/c hs đọc thầm toàn bài 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
- GV đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc nhóm 3
- Tổ chức cho hs thi đọc 
- Nhận xét, tuyên dương 
- Hãy nêu nội dung bài
- Bài sau: Chợ tết
Nhận xét tiết học
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tựa bài 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Phát âm cá nhân 
- Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK 
- Nhẹ nhàng, chậm rãi 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
+ đặc sản của miền Nam 
- Đọc thầm toàn bài 
- Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; ...những cánh hoa. 
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, .... trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, ..., hơi khép lại tưởng là héo. 
+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
- Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Trả lời theo sự hiểu 
- lắng nghe, ghi nhớ 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Vài hs thi đọc 
- Nhận xét 
- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc....
- Lắng nghe, thực hiện
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Toán
TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được quy đồng mẫu số các phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Bài 1
* Mục tiêu:
- HS thực hiện được rút gọn phân số.
c. HĐ2:Bài 2
* Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số các phân số.
d. HĐ3:Bài 3
* Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số các phân số.
e. HĐ 3: Bài 4
* Mục tiêu:
- Củng cố về khái niệm phân số.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét HS. 
- Giới thiệu bài – ghi tựa
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và chốt
- Bài yc gì?
- Yc hs tự làm bài
- Chữa bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và chốt
- Gọi HS đọc đề
- YC HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét và chốt
- YCHS quan sát vào hình vẽ
- Gọi HS nêu phân số thể hiện số phần ngôi sao được tô màu.
- Nhận xét và chốt
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS nêu
- HS lắng nghe. 
- Đọc đề 
- Làm bài
- 2 hs lên bảng chữa
1230=12÷630÷6=25
2045=20÷545÷5=49
- Nhận xét
- Đọc đề 
- Làm bài
- HS lên bảng chữa
- HS đọc đề 
- Tự làm bài
- Chữa bài
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
và giữ nguyên 
- Quan sát và TLCH
- Phần b có 23 số ngôi sao đã tô màu.
- Nêu
- Lắng nghe
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
_______________________________________
 Chính tả ( Nghe – viết)
TIẾT 22: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 2a; 3
II. Chuẩn bị:
- Ba tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT 3.
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Hướng dẫn HS nhớ viết
* Mục tiêu:
- Nhớ – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ .
c. HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu:
- Phân biệt: uc/ut
3.Củng cố - Dặn dò
- Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta)
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. 
- HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa.
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lại đoạn đã viết 
- Chấm chữa bài 
- Y/c hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
Bài 2a: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. 
- Nội dung khổ thơ nói gì? 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp) 
- Gọi hs thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Bài sau: Nhớ-viết : Chợ tết
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp viết vào bảng 
- Lắng nghe 
- Theo dõi trong SGK 
- Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp khu vườn, lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa,...
- Phân tích và viết vào bảng
- 2 hs đọc lại 
- Lắng nghe, viết, kiểm tra 
- Viết vào vở 
- Soát bài 
- Đổi vở kiểm tra
- Lắng nghe 
- Tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 2 hs đọc các dòng thơ 
b) trúc, bút, bút
- Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. 
- Tự làm bài 
- Đại diện 3 hs mỗi dãy 
- Đại diện nhóm đọc 
- nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức
- Lắng nghe, thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ... 
 Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2021
(Dạy chiều thứ tư 17/02/2021)
Toán
TIẾT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học phân số
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HDHS so sánh hai phân số cùng mẫu số
* Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
c. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện so sánh được phân số cùng mẫu số.
Bài 2
* Mục tiêu:
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
3. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV nhận xét HS.
- Giới thiệu bài – ghi tựa
- Giới thiệu hình vẽ
- Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu?
- Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng.
- Hỏi: Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD? 
- Phân số như thế nào so với phân số ? 
- Phân số như thế nào so với phân số 
- Các em quan sát có nhận xét gì về mẫu số, tử số? 
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? 
 (nếu tử số bằng nhau thì sao? 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào bảng con
- Nhận xét và chốt
Bài 2: a) Nhận xét 
- HD hs thực hiện: so sánh à 1... đưa đến 
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
- HD hs thực hiện: so sánh và 1...đưa đến 
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 
b) Cho hs làm bài 2b và nêu kết quả miệng. 
- Nhận xét và chốt
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe. 
- Ta có phân số 
- Ta có phân số 
- Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng AD 
- Phân số 
- Phân số 
- Có mẫu số bằng nhau, tử số khác nhau. 
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. 
- HS thực hiện bảng con
a/ 3/7 2/3
c/ 7/8 >5/8 d/ 2/11 < 9/11
- Thì phân số bé hơn 1
- Thì phân số lớn 1
- HS lần lượt nêu kết quả, mỗi hs nêu 1 phân số cho đến hết lớp 
- Cả lớp làm vào bảng con
- 1 hs lặp lại phần bài học
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Khoa học
TIẾT 43:ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, ).
II. Chuẩn bị:
+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.
+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+ Mang đến một số đĩa, băng cát-xét.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
* Mục tiêu:
- Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống
c. HĐ2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.
* Mục tiêu:
- Giúp hs diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá.
d. HĐ 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
* Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Lấy ví dụ
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi bảng.
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. 
- Gọi hs trình bày, y/c các hs khác bổ sung.
- Kết luận
- Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? 
- HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích. 
- Kết luận
- Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? 
- Bật cho hs nghe một số bài hát mà các em thích. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? 
- Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào? 
- Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK
- Về nhà xem lại bài
- Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa.
- Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống 
- Nhận xét tiết học
-2HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Trình bày
+ Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu hs nói gì? 
+ Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu...
- Lắng nghe 
- HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa thích, 1 âm thanh không ưa thích và giải thích tại sao.
+ Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái. 
+ Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc gần sáng, vì nó làm em không ngủ được nữa.
- Lắng nghe 
- HS trả lời theo ý thích
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát,đoạn nhạc hay. 
- Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kĩ thuật
TIẾT 22: CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ - lê , tua - vít để lắp vít , tháo vít .
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau
II. Chuẩn bị:
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật.
III. Các HĐ dạy - học:
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Thực hành nhận dạng các chi tiết, dụng cụ
* Mục tiêu:
- HS gọi đúng tên, số lượng của từng chi tiết, dụng cụ
c. HĐ2:HS thực hành sử dụng cờ-lê , tua-vít .
* Mục tiêu:
-HS sử dụng được cờ - lê, tua – vít
- Lắp ghép được một số chi tiết
3. Củng cố - Dặn dò
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
- GV giới thiệu bài và ghi đề
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó .
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp.
- Gọi HS nêu lại thao tác lắp vít: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít , ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần lắp ghép với nhau 
- Gọi HS nêu lại thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít , vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ .
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình 4 .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
 HS nhắc lại đề
- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của từng chi tiết , dụng cụ trong bảng :
+ Thi giữa các nhóm .
+ Đại diện các đội trả lời .
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 SGK .
- HS quan sát và lắng nghe
- Nêu lại và thao tác
- 2 - 3 em lên thao tác lắp vít .
- Cả lớp thực hiệnthao tác.
- Nêu
- Cả lớp thao tác tháo vít.
- Thực hành lắp ghép một số chi tiết.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2021
(Dạy sáng thứ năm 18/02/2021_)
Toán
TIẾT 108: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rút gọn được phân số
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học phân số
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số
Bài 2
* Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số
Bài 3
* Mục tiêu
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
3. Củng cố - Dặn dò
- GV YC HS nêu cách rút gọn phân số.
- GV nhận xét HS.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1: Y/c hs thực hiện bảng con. 
- Nhận xét, chốt
Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9, chúng ta làm thế nào? 
- Y/c hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, chốt
Bài 3: Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số 
- Chữa bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét, chốt
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao?
- Bài sau: So sánh 2 phân số cùng mẫu
- Nhận xét tiết học
- Nêu
- HS lắng nghe. 
 = 20/45 = 4/9 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số 
- Tự làm bài 
+ Phân số không rút gọn được
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Phân số 
- Tự làm bài 
a) b) 
c) 
- Hình b đã tô màu vào số sao.
- Nêu
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
c. HĐ2:Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn
Bài 2
* Mục tiêu:
- Viết được đoạn vănkhoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Nêu ví dụ?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1.Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài. nhắc HS dùng kí hiệu đã quy ước
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để TLCH:
+ CN trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+ CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- Kết luận: CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN, CN do các danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn
- GV kết luận lời giải đúng
+ Câu Ôi chao!Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao là kiểu câu gì?
+ Câu Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ là kiểu câu gì?
- GV nêu nhận xét và kết luận
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 3 HS treo bảng phụ. 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, chốt
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Nêu
- 1 hs đọc nội dung
- Làm việc nhóm đôi
- Lần lượt phát biểu ý kiến 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài 
- HS lần lượt lên bảng xác định bộ phận CN.
1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
5. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1 hs đọc y/c 
- Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. 
- CN trong câu 1 là một từ, CN trong các câu còn lại là một ngữ. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc
- 1 hs đọc nội dung
- Tự làm bài 
- HS lần lượt phát biểu 
3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh.
4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng. 
5. Cái đầu // tròn.
 (và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh.
6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. 
8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Lần lượt đọc đoạn văn của mình. 
- Nhận xét 
- 1 hs nhắc lại
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức
TIẾT 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
* GDKNS : Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người . Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống và Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu:
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Hs biết xử lí tình huống và ra quyết định về hành vi lời nói của mình.
c. HĐ2:Đóng vai
* Mục tiêu:
* Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tính huống .
3. Củng cố - Dặn dò
- Thế nào là lịch sự với mọi người? Nêu Ví dụ?
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài – ghi bảng 
- Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
- Kết luận
- Dán lên bảng 2 tình huống, gọi hs đọc
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên 
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng hs nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
- Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
- Kết luận
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời 
- HS nhắc lại tựa bài 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 
2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 
3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn)
4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả)
5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) 
- HS lắng nghe 
- 2 hs đọc 2 tình huống
\
- Thảo luận nhóm 6 
- Lần lượt lên đóng vai
- Nhận xét 
- Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn.
- Sai, vì không lịch sự với bạn.
- Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp.
- Lại thăm hỏi và xin lỗi
- Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. 
- Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố.
- Lắng nghe 
- Nêu
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Kể chuyện
TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: Gv kể chuyện
* Mục tiêu:
- Giúp HS biết nội dung câu chuyện
c. HĐ2:HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập
* Mục tiêu:
- bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
Củng cố - Dặn dò
- Gọi hs lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
* GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. 
- Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
- Gọi hs đọc y/c của BT
- Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK 
- Gọi hs lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Gọi hs đọc yêu cầu của BT 2,3,4.
- Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? 
- Y/c hs đặt câu hỏi khác cho bạn .
- Cùng hs nhận xét, bình chọn. 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị tiết KC tuần 23
- Nhận xét tiết học
- 1 hs lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp đọc
- Quan sát
- 1 hs lên bảng thực hiện 
+ Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
+ Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. 
- 1 hs đọc to 
- Kể chuyện trong nhóm 4
+ Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện.
+ Một vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi 
- Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
- Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? 
- Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? 
- Lắng nghe 
- Nhận xét
IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021
(Dạy chiều thứ năm 18/02/2021)
Tập đọc
TIẾT 44: CHỢ TẾT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh chợ tết.
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
32’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HĐ1:Luyện đọc
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. 
c. HĐ2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
d. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu:
- Bước đầu biết được diễn cảm một đoạn thơ và HTL
3. Củng cố - Dặn dò
- Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
*Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ
- Thảo luận để TLCH Sgk.
- Gọi từng nhóm HS trình bày. Mỗi nhóm TL 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? 
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? 
- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thộc lòng 
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài
- Nhận xét tiết học
- HTL bài thơ, CB bài sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp 
- 1, 2 HS đọc cả bài . 
- 1 hs đọc cả bài 
- HS lắng nghe 
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa. 
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. 
- Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. 
- Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Luyện đọc nhóm cặp 
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhẩm bài thơ 
- Vài hs thi đọc thuộc lòng 
- Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê
- Vài hs đọc lại 
- Lắng nghe, thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thể dục
TIẾT 44:NHẢY DÂY.TRÒ CHƠI: “ĐI QUA CẦU”
1. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Học trò chơi"Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy.
3. Tiến trình thực hiện:
NỘI DUNG
Định
Lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
* Trò chơi: "Kết bạn"
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi.
 1-2p
2l x 8nh
 100 m
 2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
r
II.Cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng.
+ Tập luyện theo tổ, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
GV thương xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS
- Học trò chơi: "Đi qua cầu".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thúc.
 10-15p
 7-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
r
III.Kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ làm động tác hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
r
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán 
TIẾT 109:SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con
III. Các HĐ dạy - học :
TG
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
3’
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD hs so sánh hai phân số khác mẫu số
* Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
c. Thực hành
Bài 1
* Mục tiêu:
- Thực hiện so sánh được hai phân số khác mẫu số
Bài 2
* Mục tiêu:
- T

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_chuan_kien_t.docx