Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 43 + 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới : hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên,.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Sắp xếp lại các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông lão ).

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 43 + 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới : hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên,...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Sắp xếp lại các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông lão ).
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Đóng vai.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa, máy tính- Tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
10’
15’
20’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4. Luyện đọc lại
5.Kể chuyện 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài thơ Nhớ Việt Bắc
- GV nhận xét HS.
- Giới thiệu bài
- Ghi bảng.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS: siêng năng, làm lụng
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: dúi, thản nhiên, dành dụm 
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.//
+ Bây giờ/ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// 
+ Nếu con lười biếng,/ dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con.//
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? 
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
+ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
+ Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. 
- Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4, 5 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông lão )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Chốt lại thứ tự các tranh là: 4 - 5 - 1 - 3 – 2
Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng bức tranh
+Tranh 3 : Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc.
+Tranh 5 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên
+Tranh 4 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dàng dụm mang về.
+Tranh 1 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra.
+Tranh 2 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- Cho HS tập kể theo nhóm
- Cho 5 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi 2 HS kể lại toàn truyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Viết vào vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
-HS luyện đọc từ phát âm sai
- Câu chuyện được chia thành 5 đoạn
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
+ Ông lão người Chăm buồn vì con trai lười biếng.
+ Ông lão muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
+ Tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ. 
- Học sinh đọc thầm, thảo luận 
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm : anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. 
+ Người con phản ứng như vậy vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Khi thấy con thay đổi như vậy ông cười chảy cả nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
+ Những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này là :
 Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
 Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 4 học sinh tạo thành 1 nhóm
- Quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
-HS lắng nghe
- Tập kể nhóm đôi
- 5 HS thi kể.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Toán
Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
2.Kĩ năng : 
- Học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 3, 4); Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
6’
8’
4’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia
3. Bài tập
Bài 1: MT: biết cách thực hiện phép tính chia.
Bài 2: 
MT: Vận dụng kt vào giải toán có lời văn
Bài 3:
MT: Củng cố lại cho HS cách chia
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Đặt tính rồi tính:
 64 : 4 79 : 3
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
a) Phép chia 648 : 3
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? 
+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HS xung phong thực hiện lên bảng?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Có bao nhiêu HS?
+ Mỗi hàng là mấy hàng?
+ Bài cho 1 hàng có bao nhiêu học sinh?
+ Bài hỏi điều gì?
+ Muốn tìm số hàng ta làm phép tính gì?
- Cho HS làm vào vở 
- Cho HS lên bảng làm bài
- Gv nhận xét, chốt đáp án
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 3 HS lên chữa miệng
- Nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- SBC là số có 3 chữ số, số chia là số có 1 chữ số.
- Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 
 648 3 
 6 216 
 04 
 3
 18
 18
 0
- Hai em nêu cách chia.
- Vài HS đọc lại
- HS xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 
 236 5
 20 47
 36
 35 
 1 
5 = 47 (dư 1)
-HS làm bài
-Học sinh thi đua sửa bài
-Lớp Nhận xét
- 2 HS đọc đề bài.
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS lên bảng làm.
 Giải
Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 36 (hàng)
 Đáp số: 36 hàng
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS nêu
- Cả lớp nhận xét bài của bạn.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
******************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
Toán
Tiết 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
- Vận dụng kiến thức để giải toán
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 4); Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính-Tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
7’
7’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia.
3. Bài tập
Bài 1: 
MT: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia.
Bài 2:
MT: vận dụng kiến thức để giải toán
Bài 3:
MT: Củng cố về phép chia có dư
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
Đặt tính rồi tính:
247 : 2 654 : 5
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV viết lên bảng 560 : 8 = ?
- Lưu ý HS bước chia 0 : 8
- Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và làm vào bảng
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
F Kết luận: Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết (vì số dự bằng 0).
b) Phép chia 632 : 8
- Cách hướng dẫn tương tự như trên, lưu ý 2 : 7
F Kết luận: Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Y/cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- GV nhận xét chữa bài. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài rồi hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.
- GV chốt lại. 
- CHPT: 
a)Để mỗi phép chia ở phần a, b không còn dư mà thương giữ nguyên thì số bị chia phải giảm đi bao nhiêu đơn vị?
b) Để phép chia không dư mà thương tăng thêm 1 đơn vị thì số bị chia phải tăng thêm hay giảm đi ít nhất bao nhiêu đơn vị?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- HS lắng nghe
- HS đặt tính theo cột dọc và tính vào bảng
- 1 HS lên bảng làm
- 3 HS nêu
HS thực hiện lại phép chia trên.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh thực hiện trên bảng. 
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
Giải:
 365 : 7 = 52 ( dư 1 )
 Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày. 
Đ/S:52 tuần lễ và 1 ngày
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự kiểm tra hai phép chia.
- HS cả lớp làm bài vào sách giáo khoa.
1 HS lên bảng sửa lại thành phép chia đúng
-HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: 
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ui / uôi )
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ui / uôi, s / x, ât / âc.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Bảng phụ.
2.Học sinh : 
- Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
4’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
MT: Giúp HS tìm được các tiếng có vần ui/uôi.
Bài 3:
MT:HS mở rộng thêm vốn từ bắt đầu bằng s/x, có vần âc/ât
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý, .
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho các nhóm đôi thi làm bài, phải đúng và nhanh.
- Mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả.
- Chốt lại: 
mũi dao
hạt muối
núi lửa
tuổi trẻ 
con muỗi
múi bưởi
nuôi nấng
tủi thân 
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Mời HS thi đua lên bảng viết các từ theo yêu cầu
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS lên bảng viết
-HS lắng nghe
-HS viết vở
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
+ Lời nói của người cha được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Bài văn có 6 câu
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm việc cá nhân
- HS thi lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Tập viết
Tiết 15: CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng: Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ viết hoa L. Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
5’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, I, K .
MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.
3. Luyện viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: HS viết được câu ứng dụng.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
MT: HS luyện tập cách viết.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Em hãy nêu từ ứng dụng và câu ứng dụng của tiết trước ?
- Gọi 1HS lên bảng viết :K, Yết Kiêu.
- GV nhận xét.
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ củng cố lại cách viết các chữ viết hoa L và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng .
- GV ghi bảng đề bài.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ L hoa.
- Cho HS xem các chữ cái viết hoa L và y/c HS nêu độ cao các con chữ này ?
- Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- GV cho HS đọc: Lê Lợi
- Giới thiệu : Lê Lợi là tên một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?
-Các chữ cái có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát.
Lời nói chẳng mất tiền mua 
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
- Giáo viên: câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng
- Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
-Yêu cầu HS viết bảng:Lời, Lựa.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
HS để lên bàn GV kiểm tra.
- Yết Kiêu
- 1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu - các chữ hoa L cao 2 li rưỡi .
-Gồm 2 nét: 3 nét: nét cong trên, nét lượn, nét thắt
- HS quan sát, viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Lê ,Lợi
- Chữ hoa L cao 2 li rưỡi và các chữ còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS viết bài
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
**************************************
Thủ công
Tiết 15: CẮT, DÁN CHỮ V (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
2. Kĩ năng: 
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 
3. Thái độ: 
- Yêu thích cắt, dán hình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình, giấy thủ cọng, kéo, hồ dán.
2.Học sinh: 
- Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
10’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Quan sát chữ mẫu 
MT: HS nhận xét được chữ V
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu 
MT: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ V
4. Thực hành 
MT: HS gấp, cắt, dán chữ V theo đúng quy trình..
III.Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS cắt và nêu lại các bước cắt chữ H
-GV nhận xét đánh giá
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng;
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V (h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét.
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1).
V
Bước 1. Kẻ chữ V theo Hình 2.
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ V theo Hình 3: Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3).
- Bươc 3. Dán chữ V.
+ Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4).
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét
+ Học sinh theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu.
-HS thực hành
+ Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
bước 1: kẻ chữ V.
bước 2: cắt chữ V.
bước 3: dán chữ V.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo .
+ Nhận xét sản phẩm thực hành.	
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
**************************************
Hướng dẫn học Toán
ÔN BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
- Củng cố đơn vị đo khối lượng.
- Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- Vở cùng em học toán 3.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
TG
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
A-Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
30’
2’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2.HD
Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Củng cố đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 3: Tính nhẩm:
- Củng cố bảng chia 9.
Bài 4: Giải bài toán: 
- Củng cố giải toán có lời văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giới thiệu - Ghi bảng
- YC HS đọc đề bài.
- GV HD HS thực hiện:
a) 237g + 43g = 280g
 90g – 56g = 
 100g – 35g + 27g = 
b) 60g × 5 = 
 84g : 4 = 
- GV gọi 1- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, kết luận.
- YC HS đọc đề bài.
Quả đu đủ cân nặng hơn quả táo bao nhiêu gam?
A. 250g B. 350g
C. 450g D. 650 g
- GV YC HS đọc bảng chia 9.
- GV YC HS làm vào vở.
- GV cùng HS chữa bài.
9 : 9 = 1
36 : 9 = 4
27 : 9 = 3
45 : 9 = 5
0 : 9 = 0
90 : 9 = 10
72 : 9 = 8
54 : 9 = 6
- YC HS đọc đề bài.
 Anh có 45 viên bi. Anh cho em 19 số viên bị đó. Hỏi anh còn lại bao nhiêu viên bi?
- GV hướng dẫn:
+ Muốn tìm 19 số viên bi anh đã cho em ta làm như thế nào?
+ Muốn tính được anh còn lại bao nhiêu viên bi thì ta phải làm như thế nào?
- YC 1-2 HS lên bảng thực hiện.
- YC HS làm vào vở.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc
- 1-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
a) 90g – 56g = 34g
100g–35g+27g = 92g
b) 60g × 5 = 300g
 84g : 4 = 21g
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài & TL
Quả táo nặng 200g và quả đu đủ nặng 450g.
Quả đu đủ nặng hơn quả táo số ki-lô-gam là: 450 – 200 = 250(g)
Đáp án cần chọn là A.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS thực hiện
Bài giải
Anh cho em số viên bi là: 
45 : 9 = 5 (viên bi)
Anh còn lại số viên bi là:
45 – 5 = 40 (viên bi)
 Đáp số: 40 viên bi
- HS nhận xét.
- HS điền vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
******************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Tập đọc
Tiết 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu tên các địa danh và các từ ngữ trong bài : rông chiêng, nông cụ 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : hiểu đặc điểm của nhà rông tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. 
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng, ..., 
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông tây Nguyên. 
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
- Giáo dục học sinh phong tục của các miền đất nước
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy tính- Tv
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
4: Luyện đọc lại
MT: Học sinh rèn kĩ năng đọc.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Hũ bạc của người cha”
- Nêu ý chính và giọng kể câu chuyện.
- Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em ở Tây Nguyên – nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi ( giống như đình làng ở miền xuôi ). Để hiểu thêm đặc điểm của nhà rông và mở rộng hiểu biết về văn hoá của người Tây Nguyên, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài : “Nhà rông ở tây Nguyên”. 
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV đọc mẫu với giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho cả lớp đọc lại từ nhiều HS mắc lỗi.
- GV cho HS đọc : rông chiêng, lập làng, nông cụ
- Bài thơ được chia thành mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ.
+ Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái.// 
+ Theo tậpquán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng.//
- GV kết hợp giảng từ
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? 
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? 
- Giáo viên : nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên
-Giáo viên chốt lại : Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên.
- Hướng dẫn HS học lại đoạn 2 của bài.
- Mời 2 em thi đọc, chú ý các dấu câu trong và cách đọc.
- Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
-Bài thơ được chia thành 4 đoạn
+Đoạn 1 [ 5 dòng đầu ]: nhà rông rất chắc và cao
+Đoạn 2 [ 7 dòng tiếp ]: gian đầu của nhà rông
+Đoạn 3 [ 3 dòng tiếp ]: gian giữa với bếp lửa 
+Đoạn 4 [ còn lại ]: công dụng của gian thứ 3 
- HS đọc từng đoạn
-HS lắng nghe
-Gọi nhóm thi đua đọc
-HS đọc đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.
+ Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
+Gian đầu của nhà rông là nơi thờ thần làng nên được bài trí rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. 
+Gian giữa là trung tâm của nhà rông vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
+Từ gian thứ 3, thứ 4, 5 là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. 
-Học sinh tự do phát biểu theo suy nghĩ. 
Nhà rông rất độc đáo / lạ mắt / đồ sộ.
Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn
Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên.
-HS lắng nghe
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi đọc 
- 2 HS thi đọc bài.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
**********************************
Toán
Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh tính nhanh, chính xác.
- Vận dụng kiến thức bảng nhân vào giải toán.
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ, máy tính- TV
2.Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
8’
6’
6’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 
MT: Giúp cho HS biết khái quát về các thừa số trong bảng nhân và cách sử dụng bảng nhân.
3.Bài tập
Bài 1:
MT:Vận dụng bảng nhân vào điền số
Bài 2:
MT: vận dùng kt bảng nhân vào thực hiện phép tính
Bài 3:
MT: vận dụng kt bảng nhân vào giải toán.
III.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Tìm y:
361 : y = 3 260 : y = 2
-GV nhận xét
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
a) Giới thiệu bảng nhân
- GV treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.
- Giới thiệu: Hàng đầu tiênvà cột đầu tiên là các thừa số. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân 
b) Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 4 x 3.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. 
- Hỏi số 12 là tích phép nhân nào
- Yêu cầu HS tìm tích của 5 và 8, của 6 và 9
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa.
- Gọi HS lên bảng làm và nêu lại cách tìm tích của phép tính trong bài.
- GV nhận xét.
- Kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại:
- CHPT: Em

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx