Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Toán

 Bài 36: Luyện tập

I) Mục tiêu:

 - Tính được tổng của ba số.

 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.

 - GD HS tính chính xác trong toán học.

II) Chuẩn bị

 - SGK, VBT

 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp

III) Các HĐ dạy - học:

1. ổn định tổ chức

2.KT bài cũ:

? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?

3.Bài mới.

a) GT bài :

b)Nội dung bài:

Bài 1( T46) :

 

doc 33 trang xuanhoa 06/08/2022 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Bài 36: Luyện tập 
I) Mục tiêu: 
 - Tính được tổng của ba số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.
 - GD HS tính chính xác trong toán học.
II) Chuẩn bị
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học: 
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ: 
? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
3.Bài mới.
a) GT bài :
b)Nội dung bài:
Bài 1( T46) :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Đặt tính rồi tính tổng
CHo HS làm bài vào vở, mời 2 HS lên bảng làm bài 
hs làm bài
b) 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 879 
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Cách tính tổng của nhiều số
Bài 2 (T46) : 
 Gọi HS nêu yêu cầu
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Cho HS nêu cách làm
1 vài HS nêu
HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài:
a) 96+78+4= 96+4+78
b) 789+285+15 =789+( 285+15)
 =100+78= 178
 =789+300 = 1089
 67+21+79 = 67+(21+79)
448 +594+52 = (448+52)+594
 = 67+100 = 167
 = 500+594= 1094 
? Để tính được bằng cách thuận tiện em
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp 
phải sử dụng những tính chất nào?
của phép cộng
	 Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm nữa DS tăng: 71 người
 Sau 2 năm DS tăng ... người?
- GV chấm 1 số bài
4. Củng cố - dặn dò :
 - NX . Bài 5(T46) 
- 1 HS đọc bài tập, suy nghĩ, làm bài
 Bài giải.
 Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
 Đs: 15 người
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập đọc
 Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
 - GD HS có những ước mơ đẹp.
II.Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, cặp đôi
III. Các HĐ dạy- học :
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ :
- 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở Vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
- Gv nhận xét,đánh giá
3. Bài mới :
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : 
 - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
 GV đọc toàn bài thơ
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
4. Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt ) 2 lượt
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài,lớp đọc thầm cả bài thơ.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi:
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêucủa các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
 - Về nhà HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
 Luyện tập phát triển câu chuyện
I) Mục đích, yêu cầu: 
 - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3,4( ở tiết TLV tuần 7)
 - Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn .
 - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian
II)Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK
- 4 tờ phiếu khổ to viết 4 đoạn văn (Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐdạy - học :
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
2 học sinh kể lại câu chuyện:Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước.
- GV nhận xét,đánh giá
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HDHS làm bài tập :
Bài1(T82) : ? Nêu yêu cầu?
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã hoàn chỉnh 4 đoạn văn lên bảng.
Bài 2(T82) :
? Nêu yêu cầu?
Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian
(việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau)
Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó.
Bài3(T82) : 
? Nêu yêu cầu
- GV nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể chọn truyện đã học trong các bài TĐ trong SGK: Dế Mèn....... Người ăn xin......
- Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc.
- Nêu tên truyện mình sẽ kể 
- NX: Chú ý xem câu chuyện kể có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau.
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem lại bài làm trong vở.
- HS làm bài mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho 4 đoạn.
- HS phát biểu, nhận xét
1 vài HS đọc bài trên bảng
HS sửa bài trong VBT
- HS nhắc lại 4 đv trên bảng
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- NX
- Nghe
- Nghe
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu:
 Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I) Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II)Chuẩn bị:
- Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
 - 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, nhóm
III) Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
 2 HS lên bảng viết hai câu thơ , lớp viết vào nháp 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
 Gọi HS nhận xét, chữa bài
3. Dạy bài mới:
a) GT bài:
b) Phần Nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay- a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
c) Phần Ghi nhớ:
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
d) Phần Luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
?Nêu nội dung của đoạn văn ?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
- Nghe
 HS đọc đồng thanh 
- 3 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép
BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
- Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và 
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối, các tiếng sau dấu gạch nối không viết hoa
- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 Lép Tôn - xtôi
 Bắc Kinh, Luân Đôn
- HS làm vào vở
 3 HS làm vào phiếu
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ 
(1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
- Dán phiếu, NX sửa sai
* Tên người: An - be Anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. 
 J - u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
Tên nước Thủ đô
Nga Mát - xcơ - va 
ấn Độ 	 Niu - đê - li
Nhật Bản	 Tô - ki - ô
Thái Lan Băng Kốc
Mĩ	 Oa - sinh - tơn
- NX, chốt lời giải đúng
- Chơi tiếp sức 
Anh	 Luân Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Phnôm Pênh
Đức Béc - Lin
Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ
In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta
4. Củng cố - dặn dò: 
 - 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- NX giờ học Viết đủ tên các địa danh trong BT 3
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II)Chuẩn bị:
 - SGK , VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III)Các HĐ dạy - học: 
1. ổn định tổ chức
2.KTBC:
 GV kiểm tra VBT của HS
3. Bài mới
* HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn 
Số bé
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải (C2)
 Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
*. Thực hành:
Bài 1(T47) :
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
Nêu tổng và hiệu trong bài toán 
Tóm tắt:
 ? tuổi
Tuổi bố
 ? tuổi 38 tuổi
Tuổi con 
Bài 2 (T47) :
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Hãy nêu tổng và hiệu của bài 
 Tóm tắt
 ? HS
HS trai
 4HS
HS gái
 ? HS
- GV chấm 1 số bài
- 2 HS đọc BT
- Tổng 58. Hiệu 38
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
4. Củng cố - dặn dò:
 ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
 NX Bài 4 (T47)
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Chính tả : Nghe - viết 
Trung thu độc lập
I) Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. 
2. Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
3. GD HS ý thức giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp
II)Chuẩn bị:
 - 3 phiếu to viết BT2a 
 - Bảng lớp viết ND bài tập 3a
 - Dự kién HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
3. Bài mới:
a) GT bài :
b) HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của một số tiếng, từ rồi cho HS luyện viết
- GV đọc bài chính tả
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
c) HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, từ ngữ mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
HS phân tích cấu tạo các tiếng
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- HS nghe- viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào VBT, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
GV cùng cả lớp chữa bài
- Làm vào VBT 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức: 	
 Bài 4: Tiết kiệm tiền của ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hằng ngày.
II.Chuẩn bị: 
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III) Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Gv nhận xét,đánh giá
3. Bài mới: 
a) GT bài.
b) Nội dung
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân (Bài tập 4 SGK) 
*GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
 ' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của.
- HS tự liên hệ.
- Làm bài tập : HS đọc lần lượt từng việc làm, suy nghĩ, việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm tiền của thì đánh dấu x vào đằng trước ý đó trong VBT
- Chữa bài tập 
* HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, thảo luận:
? Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng xử khác không? vì sao? 
? Em cảm thấy NTN khi ứng xử như vậy ?
- GV kết luận cách ứng xử phù hợp.
* HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 6): Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của.
* HĐ4: Làm việc cá nhân: (Bài tập 7): HS đọc câu hỏi.
Gv cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi những HS đã có ý thức tiết kiệm tiền của, nhắc nhở HS khác học tập theo.
+ N1: Tình huống a
+ N2: Tình huống b
+ N3: Tình huống c 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc
- Các nhóm báo cáo
- Lớp NX, TL
- HS nêu 
- TL nhóm 4: lần lượt từng HS kể 
- Kể trước lớp
- HS khác nhận xét
HS tự liên hệ bản thân để trả lời lần lượt từng ý của bài.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ
Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT...
4.Củng cố,dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
_________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Bài 38: Luyện tập
I) Mục tiêu
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Rèn kĩ năng tính toán, vẽ sơ đồ cho HS.
 - GD HS tính chính xác trong toán học.
II) Chuẩn bị
 - SGK , VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp.
III) Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 1 HS nhắc lại cách tìm số lớn, số bé trong bài học trước
 GV kiểm tra bài tập làm ở VBT của HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu
1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nhắc lại cách tìm hai số khi bíêt tổng và hiệu của hai số đó
1 HS nhắc lại
- Cho HS tự làm bài
HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
a) Số lớn là: (24+6):2=15
 Số bé là: 24-15= 9
b) Số lớn là: ( 60+`12) :2=36
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
 Số bé là: 60-36 = 24
 Bài 2
Gọi HS đọc bài toán
2 HS đọc 
? Bài toán cho biết gì?
- Tuổi chị +tuổi em= 36 tuổi; em kém chị 8 tuổi
? Bài toán hỏi gì?
Tính tuổi chị và tuổi em
- Mời 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán, 1 HS lên giải bài toán
2 HS lên bảng, lới làm vào vở
 Tóm tắt ? Tuổi
 Bài giải
Tuổi chị
Tuổi chị là:
Tuổi em 8 t 36 T
 (36+ 8) : 2= 22( tuổi)
 ? Tuổi
 Tuổi em là:
 36- 22 = 14( tuổi)
 Đ/S: Chị 22tuổi
 Em 14 tuổi
GV cùng cả lớp chữa bài
Bài4
 Gọi HS đọc bài toán
2HS đọc bài
GV giúp HS phân tích bài toán
HS nêu cái đã cho, cái phải tìm
Gọi HS lên tóm tắt bài toán, 1HS lên trình bày bài giải
2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 Bài giải
P.X 1 ? sp
Phân xưởng thứ 1 làm được số sp là:
 120sp 1200 
 (1200-120): 2= 590(sản phẩm)
P.X 2 sp
Phân xưởng thứ 2 làm đực số sp là:
 ? sp
 590- 120 = 470( sản phẩm)
 Đ/S: 590 sp
GV gọi HS nhận xét, chữa bài
 470 sp
4 . Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại ND luyện tập
Dặn HS về làm các BT còn lại và BT trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 Đôi giày ba ta màu xanh
I- Mục đích, yêu cầu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp noọi dung hồi tưởng).
 - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
II) Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III) Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ
 ? Nêu nội dung của bài thơ
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
? Ba ta là loại giày ntn?
? Vận động có nghĩa là gì?
? Thế nào là cột?
- GV đọc bài
 * Tìm hiểu bài:
? Nhân vật "tôi" là ai?
? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì?
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?
? Đoạn 1 biết điều gì?
? Chị phụ trách đội được giao việc gì?
? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó?
? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp?
? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó?
? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
? Đoạn 2 ý nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm:
? Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1?
? Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng như thế nào?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn:"Hôm nhận giày ....tưng tưng"
ư- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố, dặn dò : 
?Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét giờ học
- 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp 2 lượt 
- Giày vải cứng, cổ thấp
- Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm một việc nào đó. 
cột 
- Đọc theo cặp 
- 2 HS khá đọc bài 
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Là chị phụ tráchđội TNTP
- Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
- Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang.
- ...không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn.
*ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học.
- Đôi giày ba ta màu xanh,vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố.
- Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh.......lớp.
- Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái...
- Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi lớp.....nhảy tưng tưng.
*ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.
- 2HS đọc nối tiếp bài văn
- Giọng được chậm rãi, nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
- Giọng vui nhanh hơn
- Thi đọc diễn cảm
- 2 học sinh thi đọc cả bài
 Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
 Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt...
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II.Chuẩn bị:
 Hình vẽ T 32- 33SGK
- Dự kiến HĐ:cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
3. Bài mới: 
a) GT bài.
b) Nội dung
 *HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
- Khó chịu....
 - HS nêu
- Mệt mỏi, chán ăn....
- Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
- Nói cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
 *HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và hướng dẫn
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
 4. Củng cố- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
 - 2 HS đọc mục Bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
 Bài 5: Khâu đột thưa ( tiết 1 )
I) Mục tiêu : 
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II)Chuẩn bị:
- Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa .
- Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch .
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III)Các HĐ dạy -học :
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ : 
- KT đồ dùng HS đã chuẩn bị
3.Bài mới : 
a. GT bài :
b.Dạy bài mới :
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX
-GT mẫu khâu đột thưa
Em có NX gì về mặt phải đường khâu?
Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ?
*HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Treo quy trình 
? Nêu quy trình khâu đột thưa ?
-HD cách khâu .
+Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuống kim kết thúc như đường khâu thường . 
GV tới chỗ từng em hướng dẫn thêm
-Quan sát 
-Mũi khâu cách đều 
-Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước 
-HS nêu ghi nhớ SGK 
-Quan sát H2,3,4 SGK 
+ Vạch đường dấu .
+Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ...
-Nghe ,quan sát 
-2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ 
HS thực hành khâu 
4 Củng cố -dặn dò :
 -NX giờ học .
- BTVN : -Học thuộc ghi nhớ 
 - CB đồ dùng để giờ sau thực hành .
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
Bài 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
I) Mục tiêu : 
 - HS nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 - Giúp HS có kĩ nắng sử dụng ê ke.
 - GD HS yêu thích môn học
II)Chuẩn bị:
- Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III) Các HĐ dạy học :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2010_2011.doc