Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

BUỔI SÁNG

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tập đọc:

THƯ THĂM BẠN

I.Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

- Biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.

- Đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, dùng lời nói đễ diễn đạt ngôn ngữ khi trả lời các câu hỏi của bài, thảo luận nhóm góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 45 trang xuanhoa 03/08/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 4C TUẦN 3
( Từ ngày 20/9 đến ngày 24/9/2021)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Thứ hai
20/9
Sáng
1
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần.
2
Tập đọc
Thư thăm bạn
3
Toán
Triệu và lớp triệu (TT ) (tr . 14 )
Luyện tập (tr. 16)
Luyện tập (tr. 17)
4
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
Chiều
1
Lịch sử
Nước Văn Lang
2
LuyệnToán
Ôn luyện tuần 2
3
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
Thứ ba
21/9
Sáng
1
Tin
GV CHUYÊN DẠY
2
Tin
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Dãy số tự nhiên ( tr . 19 )
3
LTVC
Từ đơn và từ phức
Thứ tư
22/9
Sáng
1
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
2
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
3
Anh
GV CHUYÊN DẠY
4
Anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Tập đọc
Người ăn xin
2
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ số thập phân ( tr. 20 )
3
TL Văn
Kể lại ý nghĩ, lời nói của của nhân vật
Thứ năm
23/9
Sáng
1
LTVC
MRVT : Nhân hâu- Đoàn kết
2
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
( tr.21 )
3
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
4
Mỹ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Chính tả
Nghe - viết (Cháu nghe câu chuyện của bà)
Nhớ - viết (Truyện cổ nước mình)
2
Địa lý
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
3
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ sáu
24/9
Sáng
1
SHTT
Sinh hoạt chủ nhiêmk
ATGT
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
2
Toán
Yến , tạ , tấn ( tr . 23 ).
Bảng đơn vị đo khối lượng (tr. 24
3
TLV
Viết thư
4
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I.Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 
- Biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
- Đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, dùng lời nói đễ diễn đạt ngôn ngữ khi trả lời các câu hỏi của bài, thảo luận nhóm góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
1. Khởi động:
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Khám phá:
a. Luyện đọc 
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
-Từ khó 
- Đọc nối tiếp lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc
- Đọc mẫu
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 Câu 2: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
Câu 3: Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.
Câu 4: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm.
- Chọn một đoạn để HS luyện đọc:
- Hướng dẫn giọng đọc
- Đọc mẫu
- Gọi 1 hs đọc
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm: 
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc nội dung chính.
* Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
- GV kết hợp giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Người ăn xin.
- Hs đọc
Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
+ Đoạn 1: Hòa bình.....với bạn.
+ Đoạn 2: Hồng ơi....bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Mấy ngày nay.... Quách Tuấn Lương.
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc cá nhân: xả thân, quyên góp, khắc phục, lũ lụt.
- Đọc nối tiếp
- 1 HS đọc các từ chú giải cuối bài.
- HS đọc bài theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
+ Bạn Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng ...
* Nhưng chắc là Hồng....dòng nước lũ.
* Mình tin rằng...nỗi đau này.
* Bên cạnh Hồng.....như mình.
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẽ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
Mình hiểu Hồng đau đơn / và ... mới như mình. //
+ Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Đọc nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
LUYỆN TẬP ( Tr. 16)
LUYỆN TẬP (Tr.17)
 I. Yêu cầu cần đạt. 
Bài: Triệu và lớp triệu (tt)
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu. 
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp. 
- Yêu thích môn học, tham gia các hoạt động sôi nổi, hứng thú.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực hành luyện tập, góp phần phát triển năng lực tính toán,tư duy, năng lực giải quyết vấn đề.
* Bài 1, bài 2, bài 3. 
Bài: Luyện tập Tr. 16
Đọc, viết được các số đến lớp triệu. 
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Vận dụng được kiến thức vào thực hành luyện tập góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực tính toán.
* Bài 1, bài 2 , bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b). 
Bài: Luyện tập Tr. 17
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
* Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
 - Hứng thú, yêu thích với các hoạt động.
 - Tính toán nhanh, đọc thành thạo các số đến lớp triệu góp phần phát triển năng lực tính toán, tư duy lập luận toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
1. Khởi động
LPVTM điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV kết nối dẫn vào bài mới.
2. Khám phá: 
* Bài: Triệu và lớp triệu (tt)
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. 
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
 - Gọi HS lên bảng viết số trên. 
- Bạn nào có thể đọc số trên. 
- GV hướng dẫn lại cách đọc. 
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. 
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). 
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên. 
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. 
 3.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Viết và đọc số theo bảng. 
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. 
-Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. 
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. 
Bài 2: Đọc các số sau:
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. 
Bài 3: Viết các số:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. 
* BÀI: LUYỆN TẬP ( TR. 16)
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- GV hướng dẫn bài tập mẫu. 
- GV gọi đại diện lên bảng. 
+ GV yêu cầu HS nêu từng hàng của hai số trên?
Bài 2: Đọc các số sau:
GV ghi các số lên bảng, yêu cầu HS đọc. 
- Nêu quy tắc đọc số?
Bài 3 (a,b,c): Viết các số:
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. 
- GV nhận xét phần viết số của HS. 
Bài 4 (a,b): Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
 Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. 
BÀI: LUYỆN TẬP TR. 17
Bài 1: 
- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3. 
- GV nhận xét và tuyên dương. 
Bài 2 (a,b): Viết số biết số đó gồm:
- GV yêu cầu HS tự viết số. 
- GV nhận xét. 
 Bài 3 (a): Số liệu điều tra.. 
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
- Nhận xét khen. 
 Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: viết số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
GV treo bảng bài tập và gọi HS lên bảng làm theo yêu cầu bài tập. 
+ Nhận xét . 
4.Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu quy tắc đọc số?
- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- 1HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. 
- HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV. 
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc đề bài. 
- 1HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm vào VBT. 
+ Viết số:
32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 291 712, 
308 250 705, 500 209 037 
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. 
+ Đọc 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS đọc các số. 
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. 
+ Tương tự với các số: 351 600 307, 900 370 200, 400 070 129. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp viết vào VBT. 
+ 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. 
+ 850304900: Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
+ 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
+ HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng. Lớp làm VBT. 
+ 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, 
- Nhận xét. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
 Số
715 638
571 638
GT của CS 5
 5000
500000
- Nhận xét. 
+ HS đọc yêu cầu của bài tập. 
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
+ Giá trị của chữ số 3 là : 30000000
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín. 
+ Giá trị của chữ số 3 là : 3000000
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba. 
+ Giá trị của chữ số 3 là : 3	
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai. 
+ Giá trị của chữ số 3 là : 3000
+ HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
+ 5 760 342; 5 706 342; 
+ Thảo luận theo nhóm. 
+ Báo cáo kết quả
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315 000 000 000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
- HS cả lớp. 
Khoa học: 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Yêu cầu cần đạt
* Bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ, ... )
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Thảo luận tích cực, trả lời được các câu hỏi trong bài góp phần phát triển NL ngôn ngữ, NL hợp tác thông qua làm việc nhóm.
* Bài:Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau..), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). 
- Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- Nhận thức được kiến thức khoa học, sử dụng ngôn ngữ thành thạo, tìm tòi và khám phá khoa học góp phần Phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. 
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
1.Khởi động:
* Bài: Vai trò của chất đạm và chất béo
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Khám phá:
HĐ1. Vai trò của chất đạm và chất béo:
Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết:
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể 
HĐ2: Nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và béo:
 Bước 1: GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- GV giao PBT cho HS làm theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập:
KL:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
Bài: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
1. Khởi động
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng?
+ Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo
- Gv nhận xét.
2. Khám phá:
HĐ1: Trò chơi các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ: 
 Bước 1: - Gv chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm đều có bảng phụ 
- Yêu cầu HS ngồi quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. 
 GV : Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang,khoai tây...cũng chứa nhiềuchất xơ. 
HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. 
 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. 
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. Nêu vai trò?
+ Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao?
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó?
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
Bước 2: GV kết luận:
+ Vi- ta- min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng 
- Một số khoáng chất như sắt, can- xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Dặn HS chuẩn bị bài: “Vai trò của Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. 
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
- Thực hiện
+ Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. 
+ Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên 
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
+ HS làm việc với phiếu. 
- HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu nành
+ 
Thịt lợn
+ 
Trứng
+ 
Thịt vịt
+ 
Cá
+ 
Đậu phụ
+ 
Tôm
+ 
Cua, ốc
+ 
Thịt bò
+ 
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Mỡ lợn
+ 
Lạc
+ 
Dầu ăn
+ 
Vừng (mè)
+ 
Dừa
+ 
+ HS đọc bài học. 
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
+ Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, cá, Có vai trò tạo ra những tế bào 
+ Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, mỡ, vừng, lạc
+ HS làm việc theo nhóm. 
- Hoàn thiện bảng sau:
Tên thức ăn
Nguồn gốc
TV
Nguồn gốc ĐV
Chứa
vi- ta- min
Chất khoáng
Chất xơ
Rau cải
Trứng gà
Cà rốt
Dầu ăn
Chuối
Cà chua
Cá
Cua
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ Báo cáo kết quả. 
+ HS làm theo nhóm. 
+ Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. 
+ Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, 
+ Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, 
+ Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. 
+ Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. 
- Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. 
- Trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
BUỔI CHIỀU: 
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Yêu cầu cần đạt 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
- Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử
- Phát triển năng lực nhận biết các mộc lịch sử quan trọng trong quá trình dựng nước và giữ nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p)
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
2. Khám phá
HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
Huøng Vöông
Laïc haàu, Laïc töôùng
 H
Laïc daân
Noâ tì
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. 
* Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
- Cơm, xôi
- Bánh chưng
Phụ nữ dúng 
-Nhà sàn
-Quây
- Vui chơi nhảy 
- GV nhận xét và bổ sung. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- HS quan sát
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Là vua, gọi là Hùng Vương. 
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. 
- Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em
- Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ
Đạo đức 
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết thế nào là vượt khó trong học tập
- HS biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
- HS nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- HS xác định được những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục
- HS có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
- HS yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
- Vận dụng tốt kiến thức vào thực tiễn, thảo luận tích cực góp phần phát triển NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK
- Những mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
-Yêu cầu HS nhắc tên bài cũ
- Hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của việc trung thực trong học tập
+ Nêu một ví dụ
Mời HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS: Trung thực trong học tập
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
2. Khám phá:
a. Giới thiệu: 
- Trong cuộc sống có những lúc chúng ta gặp phải khó khăn, rủi ro nhưng quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua, trong học tập cũng thế. 
- Viết đề bài, gọi HS đọc
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1. Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”
- GV kể chuyện
- Mời HS tóm tắt lại câu chuyện
* Hoạt động 2. Thảo luận nhóm 4
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận: bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
*Hoạt động 3. Thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 3
- Mời đại diện trình bày, GV ghi tóm tắt lên bảng
- HS trao đổi, chọn cách giải quyết tốt nhất
- GV nhận xét
Hoạt động 4. Làm việc cá nhân
- Mời HS đọc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS nêu cách chọn, giải thích lí do
- Mời HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận: a, b, đ là những cách giải quyết tích cực
- Hỏi: qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra bài học gì?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
- Mời 2-3 HS đọc Ghi nhớ
- HS lắng nghe
- Đọc đề
- HS lắng nghe
- HS tóm tắt
- Thảo luận nhóm
- HS trình bày
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS thảo luận
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS đọc đề
- HS chọn, giải thích
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
* Nhận xét tiết học
* Chuẩn bị bài 3,4 trong SGK
HS lắng nghe
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt.
 	- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). 
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. 
- GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người
- Mạnh dạn, tự tin kể câu chuyện bằng lời của mình, cảm nhận được cái hay của câu chuyện góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. 
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
2. Khám phá:
Hướng dẫn kể chuyện:
* Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- Gọi 2 HS lần lượt đọc gợi ý thứ nhất, thứ hai.
1. Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu:
- GV giải thích rõ ràng hơn.
+ Có thể tìm được câu chuyện ở đâu ?
- GV gợi ý: Nên kể những câu chuyện tự tìm được hay những câu chuyện về gương người tốt sẽ hấp dẫn và lôi cuốn hơn. Nếu không tìm được, các em cũng có thể kể những câu chuyện trong SGK.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Đính bảng phụ phần gợi ý thứ 3.
- Gọi 1 HS đọc phần gợi ý thứ 3.
- GV phân tích, hướng dẫn cụ thể: Trước khi kể cần giới thiệu về câu chuyện mình muốn kể. Kể phải có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Nếu như câu chuyện quá dài, có thể kể một đoạn ngắn.
- Phân tích ví dụ trong SGK.
+ Gọi HS đọc ví dụ.
+ Bạn nhỏ kể có thỏa mãn yêu cầu khi kể chuyện không ? Vì sao ?
+ Khi bị mọi người trêu chọc, Lan cảm thấy thế nào ?
+ Cuối cùng, mọi người có chia sẽ và cảm thong, giúp đỡ Lan không ?
+ Khi được các bạn hối lỗi và đến thăm, Lan thấy thế nào ?
3. Thực hành
- Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện theo cặp trong 5 phút.
- Quan sát, hướng dẫn HS thực hành.
- Thi kể chuyện trước lớp: Mời 4 nhóm đại diện lên thi kể trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS khi kể xong, đặt câu hỏi với các bạn trong lớp:
+ Thích nhất chi tiết nào ?
+ Bạn có yêu thích nhân vật trong câu chuyện không ? Vì sao ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Vận dụng, trải nghiệm: 
+ Khi kể chuyện chúng ta phải kể theo trình tự như thế nào ?
 - Khen ngợi thêm những HS kể chuyện hay và nêu nhận xét chính xác..
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe.
- 2 HS nối tiếp kể chuyện.
+ Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
+ Truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện về gương người tốt, sách Truyện đọc lớp 4, 
- Chú ý.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Đọc.
- Có.
- Buồn, bỏ học .
- Có.
- Rất vui và cảm động.
- Thực hành kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Trả lời.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe và thực hiện
Toán:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
- Có ý thức học tập cao, tính toán chính xác.
- Vận dụng tốt kiến thức vào thực hành góp phần phát triển NL tính toán, NL tư duy.
 * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)	
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). 
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100.
- gv kết nối dẫn vào bài mới.
2. Khám phá:
a. GT số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Gợi ý cho HS nêu 1 vài số đã học
- KL : đó là các số tự nhiên ( STN )
- GV viết STN theo thứ tự bé đến lớn : 0, 1, 2, 3, 4, 5, ... và nói đây là dãy STN.
- GV cho VD 3 dãy số rồi cho HS xác định đâu là dãy STN
– 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 
– 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ...
– 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ...
- GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét.
b. GT một số đặc điểm của dãy STN
- Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được STN liền sau, điều này chứng tỏ điều gì ?
- Gọi HS cho VD
- Bớt 1 ở bất cứ số nào cũng được STN liền trứơc, điều này chứng tỏ gì ?
- Trong dãy STN, hai STN liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: - Yêu cầu đọc đề
- Cho HS làm VT rồi trình bày
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề và nêu cách làm bài
- Cho HS làm VT rồi trình bày
- GV kết luận.
Bài 3: ( N/2 )
- Cho HS đọc đề. HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi 3 HS lên bảng
Bài 4a: ( N/4 )
- Cho HS đọc đề.Thảo luận nhóm 4
- Yêu cầu HS tìm ra quy luật của mỗi dãy số đ

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc