Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA.

I. Mục tiêu:

* Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

* Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, .

- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Giáo dục HS biết nghiêm khắc với lỗi lầm của chính bản thân mình.

*GDKNS:- KN giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 28 trang xuanhoa 05/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 6
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
8/10
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
Luyện tập
Nghe - viết: Người viết truyện thật thà
Bảng phụ
Bảng nhóm
3
9/10
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Luyện tập chung
Danh từ chung và danh từ riêng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bảng phụ
Bảng Phụ
4
10/10
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Chị em tôi
Luyện tập chung
Luyện tập văn viết thư
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số
Bảng phụ
Còi, bóng
5
11/10
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Phép cộng
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại..
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
Luyện tập XD đoạn văn kể chuyện
HD học sinh hoàn thành bài tập
6
12/10
1
3
Toán
Sinh hoạt lớp
Phép trừ
Sinh hoạt lớp tuần 6
Bảng nhóm
Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA.
I. Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
* Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, .
- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục HS biết nghiêm khắc với lỗi lầm của chính bản thân mình.
*GDKNS:- KN giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét tuyên dương HS .
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: (22 ph)
 Luyện đọc: (10 ph)
GV chia đoạn.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai 
- 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn.(Lần 2)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV giúp HS đọc trôi chảy các đoạn của bài tập đọc
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 Tìm hiểu bài: (12 ph)
Gọi HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
H: Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
H: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
H: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
H: Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào ? 
H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? (GDKNS: Thể hiện sự cảm thông)
TN: dằn vặt
H: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (GDKNS: KN giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 Luyện đọc lại: (10 ph)
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Gắn bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Củng cố dặn dò: (2 ph)
H: Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
H: Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? (liên hệ thực tế, GDKNS)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu đoạn.
+ Đoạn 1: An-đrây-ca đến về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phòng đến ít năm nữa.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn.	
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc chú giải
- 2 HS giải nghĩa từ (SGK)
- HS luyện đọc theo nhóm đôi- Các nhóm đọc thể hiện trước lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thần và trả lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
*Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Chú bé An-đrây-ca.
Tự trách mình.
Chú bé trung thực.
- Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.
- Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ.
- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế
- HS tự học bài ở nhà.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên bản đồ.
- GD học sinh cẩn thận khi tính toán.
- BTCL: 1, 2
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: ( 5ph)
- Kiểm tra BT ở VBT
3. Bài mới: (30 ph)
 a. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
 b. Hướng dẫn luyện tập: (30 ph)
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
H: Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
H: Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao ?
H: Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
H: Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
H: Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
H: Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
- GV giúp HS xác định được các câu hỏi câu nào đúng câu nào sai.
- GV chữa bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
H: Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? 
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m
- Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào nháp.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS tự học bài ở nhà.
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: "Người viết truyện thật thà". Trình bày đúng lời đối thợi của nhân vật trong bài.
- Giáo dục các em tính thật thà.
- Làm đúng BT 2, 3 (a)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : (5 ph)
- Yêu cầu HS viết các tiếng có chứa vần en/eng.
- Nhận xét 
2. Bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng)
b. HD nghe - viết chính tả. (15 ph)
- Đọc toàn bài chính tả một lần
- Y/C HS đọc lại bài.
H: Bài văn nói lên điều gì?
- GV lưu ý HS trước khi viết bài.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Giúp các em HS viết được bài chính tả đúng thời gian quy định.
- Đọc toàn bài chính tả một lượt. chữa bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. HD làm bài tập.(15 ph)
Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Treo bảng nhóm, HD cách ghi và sửa lỗi.
- Phát bảng nhóm cho 1HS khá giỏi làm.
- HD chữa bài.- GV nhận xét, KL chung.
Bài 3: (Lựa chọn câu b)
- Cho HS làm bài.
- Cho HS nêu lời giải.
- GV nhận xét, KL 
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết; Cả lớp viết nháp
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to- Cả lớp đọc thầm lại.
- Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người thật thà, không bao giờ biết nói dối.
- HS viết chính tả vào vở ô li.
- HS soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở cho nhau kiểm tra.
- 1HS đọc .
- HS theo dõi cách làm.
- 1 HS làm bảng nhóm; Cả lớp làm bài trong vở bài tập.
- HS làm trong bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, đối chiếu bài làm của mình.
- Làm bài vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau trình bày, lớp nhận xét.
- Luyện viết thêm ở nhà.
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về :
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột, xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- GD học sinh yêu thích học toán.
- BTCL: 1, 2(a, c), 3(a, b ,c), 4(a, b)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ biểu đồ (bài tập 3).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2- VBT.
- GV nhận xét 
2. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 
2. HD làm bài tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm - lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giúp HS biết cách viết số liền trước, liền sau và nêu được giá trị của chữ số 2 trong mỗi số.
- HD chữa bài.	
- GV nhận xét, KL.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ.
- HD tìm hiểu về biểu đồ.
- Nêu từng câu hỏi.
- GV nhận xét, KL.
Bài 4: 
- GV nêu từng câu hỏi.
- GV nhận xét, KL.
3. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm BT2- VBT.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc
- 3 HS lần lượt lên bảng làm mỗi em một câu, lớp làm nháp.
- Nhận xét bài trên bảng.	
a, 2 835 918
b, 2 835 916
c, 2 triệu, 2 trăm nghìn, 2 trăm.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Kq: a, 9; b, 0; c, 0; d, 2
- HS quan sát biểu đồ.
- HS nêu cách xem biểu đồ.
- Nối tiếp nhau trả lời.
a, 3 lớp: 3A, 3B, 3C
b, 3A có: 18; 3B có: 27; 3C có: 21.
c, Lớp 3B có nhiều nhất; Lớp 3A có ít nhất.
- HS trả lời.
a, Thế kỉ XX
b, Thế kỉ XXI
c, Từ năm 2001 đến năm 2100.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . 
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
- Giáo dục tình yêu tiếng việt và ngữ pháp Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ND bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra. (5 ph)
H: Thế nào là danh từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tuyên dương HS
2. Bài mới. (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng).
b. Dạy bài mới: Phần nhận xét (15 ph)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung (GV treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ Tự nhiên Việt Nam (một số sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê nước ta.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Cho HS so sánh câu a và b, c và d. 
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật (sông, vua) được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một loại sự vật nhất định (Cửu Long, Lê Lợi) được gọi là danh từ riêng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, so sánh.
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận: Danh từ chung không viết hoa; Danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa.
* Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập: (15 ph)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài cá nhân vào vở ô li.
- Gọi HS chữa bài.
- GV chấm một số bài- nhận xét, KL.
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- 1HS đọc. 
- Thảo luận tìm từ đúng
- HS trình bày:
a, sông b, Cửu Long
c, vua d, Lê Lợi
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét thống nhất ý kiến:
+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn.
+ Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. 
+ Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Tên riêng của một vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân vào VBT- 1 số HS lên trình bày, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT
- 1HS lên bảng chữa bài: Gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng.
+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở ô li.
- HS nhận xét bài trên bảng
- 1HS đọc lại ghi nhớ.
KỂ CHUYỆN: 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng kèm cử chỉ, điệu bộ. Hiểu được ý nghĩa và nội dung câu chuyện.
- HS biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- GDHS trong cuộc sống phải có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị những câu chuyện, truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’) Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nêu ý nghĩa của truyện?
GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài 1’–Ghi đề lên bảng
Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu đề.
Mục tiêu: HS tìm được những câu chuyện nói về lòng tự trọng
Gọi HS đọc đề bàivà phân tích đề.
- GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
? Thế nào là lòng tự trọng ?
? Em đã được đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ?
Em đã đọc truyện đó ở đâu?
? Những câu chuyện vừa nêu có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng :
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 
- Câu chuyện ngoài SGK: 
- Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ cử chỉ.
- Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
- Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.
Hoạt động 2: (20’)Kể chuyện 
Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, rút ra được ý nghĩa của câu chuyện
1. Kể chuyện trong nhóm.
- GV đi từng nhóm theo dõi
2. Thi kể chuyện: 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
GV nhận xét chung.
- Bình chọn :
+ Bạn có câu chuyện hay nhất 
+ Bạn kể câu chuyện hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương .
3. Củng cố: (5’)1 HS xung phong kể câu chuyện. Về nhà kể các câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho gia đình và bạn bè cùng nghe. Chuẩn bị: “Lời ước dưới trăng”
- 2HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý .
- HS trả lời
- 2HS đọc
- HS kể chuyện theo nhóm, có thể hỏi các câu hỏi:
- Trong câu chuyện này, bạn thích nhân vật nào?Vì sao?
- Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
- Câu chuyên muốn nói điều gì?
- Câu chuyện có nhân vật nào có đức tính đáng quí?
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- HS thi kể chuyện
- Lớp theo dõi lắng nghe để hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét câu chuyện bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước dầu diễn tả được nội dung câu chuyện 
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên hoc sinh không nên nói dối. V× ®ó lµ một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình.(tr¶ lêi ®îc c©u hái SGK)
Giáo dục kỹ năng sống:
- Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, lắng nghe tích cực
- Giáo dục HS tính trung thực thật thà.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca 
- Nêu nội dung của bài?
2. Bài mới : Giới thiệu bài: 2’ – Ghi đề.
a. Luyện đọc (10 ph)
Mục tiêu: Rèn HS đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ hợp lí
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài.
- Lượt 1: GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Lượt 2: HS đọc nối đoạn và đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời nhân vật khi đọc:
 b. Tìm hiểu bài (12 ph)
Mục tiêu: Luyện đọc, tìm hiểu nội dung bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “Từ đầu tặc lưỡi cho qua.”
H: Cô chị nói dối ba để đi đâu? 
H: Cô có đi học nhóm thật không?
H:Cô đã nói dối ba nhiều lần chưa?
H: Vì sao mỗi lần nói dối cô lại thấy ân hận? 
Đoạn 1 cho biết gì?
+ Đọan 2 : “Phần còn lại”
H: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
H: Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
H: Cô chị đã thay đổi như thế nào?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS thảo luận tìm ra nội dung bài.
- Ghi nội dung bài
Nội dung: Chuyện khuyên chúng ta không được nói dối, nói dối là tính xấu sẽ làm mất lòng tin sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.(GDKNS)
c. Luyện đọc lại (8 ph).
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- Gọi HS đọc 
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ý nghĩa chuyện . GV kết hợp giáo dục kĩ năng sống.
5. Dặn dò :
- Về nhà luyện đọc bài. Chuẩn bị bài : “Trung thu độc lập”
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.- 
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
 - Đại diện 2 cặp thể hiện, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cô chị lừa dối bố để đi chơi
- 1HS đọc
Cô chị đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Học sinh tự phát biểu .
- HS nhắc lại
- HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc 
- HS thi đọc
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- Tìm được số trung bình cộng 
- Giáo dục tính ham mê học toán
- BTCL: 1, 2
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra :(5’) 
- Kiểm tra VBT của HS
2. Bài mới :
Hoạt động 1:(20’) củng cố kiến thức viết số, mối quan hệ giữa các đơn vị đo, biểu đồ
Bài 1: HS đọc yêu cầu và ND
Mục tiêu: Thực hiện được viết số, đổi được các đơn vị đo
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và dùng bút chì làm vào SGK
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- HS nhìn vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi 
- GV nhận xét, chốt ý:
- Hiền đã đọc 33 quyển sách
- Hoà đã đọc 40 quyển sách
- Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách
- Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách
- Hoà đã đọc nhiều sách nhất
- Trung đã đọc ít sách nhất
- Trung bình mỗi bạn đọc được :
( 33 + 40 + 22 + 25 ) :4 = 30( quyển sách)
- GV giúp HS làm được câu c và h
3. Củng cố : (5’)
- Chuẩn bị bài : “Phép cộng”
- Tổ trưởng KT báo cáo
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - Đọc yêu cầu
- Quan sát biểu đồ và làm BT vào vở
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
 I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo (thầy giáo) chỉ rõ .
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình .
- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo (thầy giáo) khen.
- Giáo dục yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn viết thư.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. GV nhận xét chung về bài kiểm tra của cả lớp:
- Những ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư, diễn đạt. 
- GV nêu một số bài và tên HS 
- Những thiếu sót, hạn chế. 
- Thông báo những bài làm tốt 
3. Hướng dẫn HS chữa bài
- Yêu cầu: + Đọc lời nhận xét của cô. 
+ Đọc những lỗi cô đã chỉ trong bài.
+ Viết vào VBT các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi.
+ Đổi bài làm, đổi VBT cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
+ GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.
+ GV nhận xét.
4. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS trong lớp .
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu cấu tạo của bài văn viết thư.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Lớp tuyên dương
- HS đọc, chú ý các lỗi cô đã ghi trong bài.
- HS cá nhân làm theo HD của GV.
- HS đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
- 2 HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- HS trao đổi bài chữa trên bảng. 
- HS khá giỏi trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS lắng nghe.
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
 - Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi"Diệt con vật có hại"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+ Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
+ Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kết bạn".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi.
 10-12p
 4-5p
 3-4p
 2-3p
 7-8p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
3. Kết thúc:
- Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn tập ĐHĐN.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2018
TOÁN
PHÉP CỘNG
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Cách thực hiện phép cộng không nhớ và có nhớ.
- Kĩ năng làm tính cộng.
- Giáo dục tình yêu thích học toán và rèn tính cẩn thận.
- BTCL: 1, 2(dòng 1, 3), 3.
 II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Yêu cầu HS viết 2 số có 5 chữ số và thực hiện phép cộng 2 số đó.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. Ôn tập cách thực hiện phép cộng.
- GV ghi phép tính: 48 352 + 21 026
- Yêu cầu HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng.
H: Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng?
- GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực hiện.
H: Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng?
- GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
- GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
H: Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành những bước nào?
- Giúp HS thực hiện đúng phép cộng có nhớ
- GV chốt lại
3. HD làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp.
- HD Chữa bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Nhận xét, KL
Bài 2:
- Thực hiện tương tự bài 1
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nhận xét- chữa bài.
- Giúp HS gặp khó khăn làm đúng các phép cộng có nhớ
Bài 3 – Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- Cho HS làm bài vào vở ô li- 1 HS làm bài
vào bảng phụ.
- GV kiểm tra một số bài - chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học-Về nhà học bài.
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nhắc lại:
+ Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + và kẻ gạch ngang.
+ Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS nêu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS thực hiện.
- HS nêu
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái. 
- HS nêu yêu cầu.
+
+
+
a, 4 682 5 247 b, 2 968 
 2305 2 741 6 524 
 988 7 492 9 492
(Tương tự)
- Nhận xét bài trên bảng.
- Kết quả:
a, 4685 + 2347 = 7032; 
 57696 + 814 = 58510
b, 186954 + 247436 = 434390
 793575 + 6425 = 800000
- 1HS đọc.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Số cây huyện đó đã trồng được là:
325164 + 60830 = 385994 (Cây)
 Đáp số: 385994 cây.
- HS tự học bài ở nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng. 
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
 - Giáo dục các em biết sử dụng vốn từ Tiếng việt phù hợp
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2; Từ điển TV.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS viết danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; Danh từ riêng là tên riêng chỉ người, sự vật xung quanh.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30 ph)
a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
b. HD luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc y/ cầu và đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- HD chữa bài, nhận xét, KL. (Thứ tự điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.)
Bài 2 : :- Gọi HS đọc y/ cầu.
- Cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. 
- HD chữa bài.
- Nhận xét, KL
+ Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó...
+ Trung kiên: Trước sau như một, ...
+ Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc...
+ Trung hậu: ăn ở nhân hậu, ...
+ Trung thực: Ngay thẳng, thật thà.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài, nhận xét, KL.
Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ, đọc câu.
- Tổ chức các nhóm đọc tiếp sức. 
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc y/ cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ; Lớp làm bài vào vở ô li.
- HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT. 
a) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm
b) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- HS đặt câu vào VBT
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. 
- HS tự học bài ở nhà.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Trò chơi"Ném trúng đích" YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, 4 quả bóng ném.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Trò chơi"Thi đua xếp hàng"
 1-2p
 1-2p
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+ GV điều khiển lớp tập.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+ Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc