Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

Hoạt động dạy

Giới thiệu bài: GT -> ghi đề

HĐ 1: Giới thiệu phân số

-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)

-Nêu câu hỏi thông qua trả lời, nhận biết được:

 + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ 5 phần (trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu.

-Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

+Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc :năm phần sáu.

 Ta gọi là phân số.

 Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.

 

doc 35 trang xuanhoa 10/08/2022 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015
Môn: Toán
Bài: PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số cĩ tử số, mẫu số; biết đọc viết phân số.
* Lưu ý : Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II.Đồ dùng dạy học: sgk
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: Gv gọi hs làm bài tập. Gv nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài: GT -> ghi đề
HĐ 1: Giới thiệu phân số
-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)
-Nêu câu hỏi thông qua trả lời, nhận biết được:
 + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần (trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu.
-Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
+Năm phần sáu viết thành (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số 5).Đọc :năm phần sáu.
 Ta gọi là phân số.
 Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
+HD hs nhận ra: Mẫu số viết dưới gạch ngang . Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết trên gạch ngang. Tử số đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 là số tự nhiên.
-Làm tương tự với các phân số , , 
-> Kết luận: (SGK)
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 2.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Chữa bài 
HĐ 3: Củng cố - dặn dò
-Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số.
-Chuẩn bài sau. Nhận xét tiết học.
-Hs quan sát một hình tròn 
-Thông qua câu hỏi hs trả lời 
-Hs theo dõi.
-Vài hs nhắc lại
-Hs theo dõi. Vài hs nhắc lại
-HS nêu y/c của bài tập 1.
-Hs làm bài.
-Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu y/c của bài tập 2.
-Hs làm bài.
- Theo dõi và nhận xét.
-Hs thực hiện.
-Hs lắng nghe.
Môn: Tập đọc
Bài: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
 GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
 GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa (phần chú thích SGK)
-GV đọc diễn cảm toàn bài (chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài
-Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau:
1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
-Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?
2.Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
3.Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
*Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
1.Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc.
2.HS thuật 
3.Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.
*Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi HS đọc tiếp nối 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
 GV đọc mẫu
 HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
-2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-Hs lắng nghe.
-HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
4. Củng cố- Dặn dò
-Nội dung chính của truyện là gì? 
-Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân. Nhận xét tiết học. Dặn dị các em về nhà xem lại bài
-HS trả lời
-Hs lắng nghe.
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
-GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc dã nghe. Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK
- Một số HS giới thiệu câu chuyện
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC.
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể
- GV nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân
-Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc 
-Học sinh lắng nghe.
-Một vài HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình
-1 HS đọc lại dàn ý bài KC.
-Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân ( khuyến khích những HS xung phong kể trước)
-Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
-Hs lắng nghe.
Môn:Khoa học - Tiết 39
Bài: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiểm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,...
*GD cho học sinh có ý thức góp phần vào việc làm giảm đi sự ô nhiểm không khí.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm khơng khí. Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm khơng khí. Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ mơi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’): GV gọi 2 HS trả bài. GV nhận xét
3. Bài mới (30’) 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô NHIỄM VÀ KHÔNG KHÍ SẠCH
 Mục tiêu :
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 143 
Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Mục tiêu: 
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
Cách tiến hành : 
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc vi khuẩn, do các rác thải sinh ra.
Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, )
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
*GD học sinh hạn chế những nguyên nhân mà chúng ta có thể làm được như là: Không hút thuốc lá, rác thải, sinh vật chết phải chôn và đốt ..
IV. Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
-Hs lắng nghe.
Mơn: TD
Bài 39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI - TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG”
A. Mục tiêu- yêu cầu:
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: 
-Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi 
 -Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Đi vượt chướng ngại vật thấp
3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- Đi chuyển hướng phải, trái
- Trò chơi: “ Thăng bằng”
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập 
Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên môn:
2-3’
- Tập bài TDPTC: 1 lần ( 4 x 8 nhịp)
- Trò chơi “Có chúng em”
Đội hình 1 hàng dọc
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
3-4’
Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB : 
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái 
Thi đua tập hợp hanøg ngang, dóng hàng, đi đều
- Cho cả lớp cùng thực hiện ( mỗi động tác 2 lần) cán sự điều khiển GV sửa sai
- Chia lớp thành nhiều tổ tập luyện theo khu vực đã quy định 
 2. Trò chơi:
4-5’
“Thăng bằng” (Xem sách GV thể dục 4- nội dung+hình 19 – trang 25) 
Thực hiện như tiết 38
 3. Chạy bền:
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn bài tập thể dục và các động tác RLTTCB 
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đi thường theo nhịp và hát
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng hít thở sâu 
Đội hình vòng tròn
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE”
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.........................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2015
Môn: Tập làm văn
Bài: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, cĩ đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
Hoạt động 2: Ra đề
Một số điểm cần lưu ý:
- Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em (tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ)
- Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được 1 đề bài mình thích.
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra
-Gv cho hs làm bài.
-Gv thu bài.
3.Củng cố, dặn dò: Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường . Nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Hs làm bài
-Hs nộp bài.
-Hs lắng nghe.
Môn: Toán 
Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A.Mục tiêu:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
 * Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 (2 ý đầu); Bài 3.
B.Đồ dùng dạy học: SGK
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: GT -> ghi dề
*HĐ 1: Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn học sinh tự giải quyết vấn đề
a)Gv nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”
-Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được:
Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.
b) Nêu : “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” 
->Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số 
c) Nêu câu hỏi hs trả lời nhận ra được: Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
*HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Gv nhận xét-chữa bài
Bài 2: Viết theo mẫu
- 1 HS nêu y/c của bài tập 2.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 3: 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 3.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
*HĐ 3: Củng cố dặn dò: HS nhận ra vì mẫu số phải khác 0 (vì không có phép chia cho số 0). Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
-Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra: 
 8:4 = 2 (quả cam)
-Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được cái bánh (xem hình vẽ SGK trả lời)
-Hs lắng nghe.
-TLCH, cho ví dụ : 8: 4 = ; 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
-Hs làm bài.
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng: 1 : 3 = ; 7 : 9 = ; 5 : 8 = ;...
- Chữa bài
-1 HS nêu y/c của bài tập 2.
-Hs làm bài:
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8;...
- Chữa bài
-1 HS nêu y/c của bài tập 3.
- Yêu cầu hs làm bài:
a) 6 = ; 1= ; 27 = ; ...
b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
- Chữa bài
-Hs lắng nghe.
Môn: Đạo đức
Bài : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết vì sau phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* Lưu ý : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
*Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tơn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt đôïng dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Đĩng vai (BT4)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, thảo luận đĩng vai tình huống.
-Đại diện các cặp đôi trình bày
-Gv phỏng vấn các em trình bày.
-Gv nhận xét tuyên dương.
-Gv kết luận.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5, 6)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi.
- GV phổ biến luật chơi :
+ GV sẽ đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ hoặc những câu thơ, bài thơ nào đó.
+ HS chia làm 2 dãy, ở mỗi lượt chơi, mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ.
+ Dãy nào sau 3 lượt chơi, giải mã được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày.
-Hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Hs lắng nghe.
-HS chơi thử.
-Đại diện các cặp đôi trình bày.
* Nội dung chuẩn bị của GV 
	Gợi ý của GV
1. Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này :
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”
Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nội dung nói về người lao động mà công việc luôn gắn với tiếng chổi tre.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người
Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về người lao động nào ?
Đây là người lao động luôn phải đối mặt với hiểm nguy, những kẻ tội phạm.
- GV nhận xét HS.
- GV kết luận: người lao động là những người làm ra của cải cho xã hội và đều được mọi người kính trọng. Sự kính trọng, biết ở đó đã được thể hiện qua nhiều câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi tiếng.
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
Hoạt động nối tiếp: Gv yêu cầu HS về thực hiện kính trọng biết ơn những người lao động.
4. Củng cố- dặn dị: Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương tinh thần học tập của các em. Dặn dị các em về nhà xem lại bài
Ô chữ cần đoán
N
Ô
N
G
D
Â
N
(7 chữ cái)
L
A
O
C
Ô
N
G
(7 chữ cái)
G
I
Á
O
V
I
Ê
N
(8 chữ cái)
C
Ô
N
G
A
N
( 6 chữ cái )
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc ghi nhớ
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.........................................................................
........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015
Môn: Tập đọc 
Bài TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trông đồng Đông Sơn rất phong phú độc đáo, là niền tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
 3/ Bài mới:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
 GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một vài ý nghĩa của chiếc trống đồng
 GV giới thiệu bài “Trống đồng Đông Sơn”
- Học sinh quan sát tranh+ lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
-GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn: (Đoạn 1: từ đầu- hươu nai có gạc ; Đoạn 2: phần còn lại). Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống đóng SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài, yêu cầu HS đặt câu với một số từ đồnh thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
-HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng tự hào
b)Tìm hiểu bài: 
-GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
-HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
1. Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
-Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
2.Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu tả trên trôùng đồng ?
3.Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
4.Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người Việt nam ta?
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Hs làm việc theo nhóm
1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
-Giữa trống là hình ngôi sao nhiều mặt cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền .
2.Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.
3.Vì những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn 
4.Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối 
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
GV đọc mẫu
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc	
Gv nhận xét
2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
-Hs lắng nghe.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Nội dung chính của bài là gì? 
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân 
-HS trả lời
-Hs lắng nghe.
Môn: Luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2)
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3)
* Lưu ý : HS khá, giỏi viết được đoạn văn( ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 	1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu của bài 3.
-GV treo tranh ảnh minh họa (nếu có) và nhắc nhở HS về yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
-GV nhận xét và khen những HS có đoạn văn hay.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: GV nhâïn xét tiết học Yêu cần những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở
Hs lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập 
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai là gì?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét 
-Hs lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài
-Hs quan sát
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
-Hs lắng nghe.
Môn: Toán 
Bài: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
A.Mục tiêu:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác O có thể viết thành một phân số .
 - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * Lưu ý : Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3.
B.Đồ dùng dạy học:SGK
C.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: gt -> ghi đề
HĐ 1: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
a) Ví dụ 1: (SGK)
-Nhận biết : Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam; ăn thêm quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân đã ăn hết tất cả 5 phần hay quả cam.
b) ví dụ 2 : ( SGK )
Nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được quả cam .
c) Nhận biết: 
. ( quả cam ) là kết quả của phép chia đều 5quả cam cho 4 người. Ta có: 5:4 = 
. quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết: >1. Từ đó cho hs nhận xét: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
-Tương tự hs nêu được : 
. Phân số có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 và viết : = 1
.Phân số có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) , phân số đó bé hơn 1 và viết : < 1.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.	
- Yêu cầu hs làm bài.	
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Bài 3: 1 HS nêu y/c của bài tập 3.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
-Nhìn hình vẽ nêu phân số, so sánh mỗi phân số với 1.
-Chuẩn bị: “ Luyện tập”. Nhận xét tiết học. Dặn dị các em về nhà xem lại bài
-Sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện và trả lời gợi ý gv.
-Nhìn hình vẽ SGK để nhận biết .
- Rút ra nhận xét
- Hs nêu -rút ra nhận xét
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
-Hs làm bài: : 9 : 7 = ; 8 : 5=; 	 19 : 11=; ....
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- 1 HS nêu y/c của bài tập 3.
-Hs làm bài:
- Hs nhận xét bài - Chữa bài 
-Hs nhìn hình vẽ nêu phân số, so sánh mỗi phân số với 1.
-Hs lắng nghe.
	Môn: Lịch sử
Bài 16: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs có thể nêu được:
- Nắm được một số ssự kiện về khởi nghĩa Lam Son (tập trung vào trận Chi Lăng)
 + Lê Lợi triệu tập binh sĩ xây sựng lực lượng tiến hành khỏi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; ki binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân giặc quản loạn và rút chạy.
 + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu diện thành Đông Quan của quân minh phaỉo xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
 + Thâu trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân minh phải đầu hàng, rút về nước. lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
 - Nêu các mẫu chuyện về Lê lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ...).
* Lưu ý : HS biết vì sau quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng; Aûi là vúng núi hiển trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả giờ thua để nhử địch vào ải, khi địch vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
	Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- Gv treo hình minh họa trang 46, SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với dân tộc ta?
- Gv giới thiệu: Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Hs lắng nghe.
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
-Hs lắng nghe.
Hoạt động 1: ẢI CHI LĂNG VÀ BỐI CẢNH DẪN TỚI TRẬN CHI LĂNG
- Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:+ Cuối năm 1047, nhà Minh xâm lược nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
+ Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo.
+ Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa) cuộc khởi nghĩa lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Tướng giặc là Vương Thông hoảng sợ, một mặt xin hàng nghĩa quân, mặt khác lại cho người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy mười vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
+ Biết quân giặc phải đi qua ải Chi Lăng, nghĩa quân đã chọn đây là trận quyết định để tiêu diệt địch. Vậy, ải Chi Lăng có địa thế như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
- Hs lắng nghe.
- Gv treo lược đồ trận Chi Lăng (hình 1,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2014_2015.doc