Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

 - Giáo dục HS biết ước mơ về tương lai.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang xuanhoa 05/08/2022 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 8
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
22/10
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Nghe - viết: Trung thu độc lập
Bảng phụ
Bảng nhóm
Bảng phụ
3
23/10
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của.....
Cách viết tên người tên ĐL nước ngoài
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Bảng nhóm
Bảng nhóm
Bảng phụ
4
24/10
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập
Luyện tập phát triển câu chuyện
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,..
Bảng phụ
Coi
5
25/10
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Luyện tập chung
Dấu ngoặc kép
Động tác vươn thở và tay, trò chơi .
Bảng nhóm
Bảng phụ
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
Luyện tập phát triển câu chuyện
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
6
26/10
1
3
Toán
Sinh hoạt lớp
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Sinh hoạt lớp tuần 8
Ê ke, thước
Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 
 - Giáo dục HS biết ước mơ về tương lai.
	- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Ở Vương quốc Tương Lai
- Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: (1ph)
 2.2/ Luyện đọc: 	(10 ph)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: 
Chớp mắt/ Tha hồ/ .Hoá trái bom/ 
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ trong bài theo nhóm đôi 
- Giáo viên đọc bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui 
- Giúp HS đọc chậm đọc trôi chảy các khổ thơ trong bài.
 2.3/ Tìm hiểu bài: (12 ph)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.
2.4/ Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ: (10 ph)
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc một đoạn trong bài. (treo bảng phụ)
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Giúp HS đọc chậm đọc thuộc lòng hai khổ thơ trong bài.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	 
 3/ Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- Học sinh đọc phần chú giải ở cuối bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết
 Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
 Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
 Khổ 3: trái đất không còn mùa đông.
 Khổ 4: trái đất không còn bomđạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn 
+ Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình.
+ Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu 
Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 
- Học sinh theo dõi 
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ 
- Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
- Cả lớp theo dõi
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- GD học sinh yêu thích học toán.
- BTCL: 1b, 2(dòng 1, 2), 4a
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung BT3 
III. Hoạt động dạy-hoc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph) 
Tính chất kết hợp của phép cộng
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 
 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2. Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 2.2/ Thực hành làm bài tập: (30 ph)
Bài tập 1: (làm câu b tại lớp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- GV hướng dẫn kĩ thêm cho HS cách sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh
Bài tập 3: (làm tại lớp câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV chấm bài nhận xét
Bài tập 4: (làm tại lớp câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn viết được lời giải, làm được phép tính đúng.
- GV chấm, chữa bài
- Nhận xét, sửa bài vào vở
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 
- Giáo viên nhận xét tiết học
 - 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 26 387 54 293
 +14 075 + 61 934
 9 210 7 652
 49 672 123 879
- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
- HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 
 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
 = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585.
- Học sinh đọc: Tìm x
- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
x – 306 = 504 x + 254 = 680
 x = 504 + 306 x = 680 – 254
 x = 810 x = 426
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- HS ghi tóm tắt và nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Trình bày bài giải trước lớp
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 Bài giải
 a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là:
 79 + 71 = 150 (người)
 b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a/ 150 người
 b/ 5406 người
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
CHÍNH TẢ 
TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
	- Làm đúng bài tập (2) a va bài tập (3) b.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu quý của vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng nhóm viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b
III. Hoạt động dạy, học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 ph) 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ có vần ươn/ương
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: (2 ph) GV ghi bảng
 2.2/ Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả: (22 ph)
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả
 + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập?
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu để các em hoàn thành bài chính tả đúng thời gian quy định, viết đúng mẫu chữ.
- Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên nhận xét chung
 2.3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (10 ph) 
Bài tập 2: (lựa chọn câu a)
- Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào bảng nhóm
- Mời học sinh dán bài làm lên bảng 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
 + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. 
- Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở
Bài tập 3: (lựa chọn câu b)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: 
 + Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. 
 + 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. 
 3/ Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.
- Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn 
- Học sinh nhận xét
- Học sinh luyện viết từ vào bảng con
- Học sinh nghe và viết vào vở
- Học sinh soát lại bài
- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)
- Học sinh dán kết quả lên bảng 
- Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh:
+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS thi tìm từ nhanh rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. 
- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm.
- Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2018
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hài số đó.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dung: 
- Bảng nhóm
III. Hoạt dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: (3 ph) 
- Yêu cầu HS lấy VD về hai số tự nhiên bất kì, sau đó tính tổng và hiệu của hai số đó.
- GV dựa vào VD của HS để GTB
2. Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: (2 ph)
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 2.2/ Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:15’
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? 
- Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng.
- Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết?
Hướng dẫn học sinh cách giải :
- Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
- Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
- Vậy 70 – 10 = 60 là gì? 
- GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60
- Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? 
- GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30
- Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40
Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào?
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = số bé + hiệu 
(hoặc: tổng – số bé)
- Mời học sinh lên bảng ghi bài giải.
- Tương tự hướng dẫn học sinh cách giải thứ hai.
- Rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = số lớn - hiệu	
 (hoặc:số bé = tổng – số lớn) 
- Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống và khác nhau như thế nào?
 GV nhắc: Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .
2.3/ Thực hành: (15 ph)
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng nào?
 + Tổng là bao nhiêu?
 + Hiệu là bao nhiêu?
 + Hai số là gì?
- Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
- GV giúp HS gặp khó khăn nắm được các bước giải và bước đầu giải được bài toán
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài	
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh làm theo cặp hoặc cá nhân
- Mời học sinh trình bày bài giải
- GV giúp HS gặp khó khăn nắm được các bước giải và giải được bài toán theo một trong hai cách.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của2 số đó.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc đề bài toán
+ Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.
+ Tìm hai số đó.
- Học sinh theo dõi
- Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu bằng 10.
- Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
- HS: Hai số này bằng nhau và bằng số bé.
- Hai lần số bé.
- HS: Số bé bằng: 60 : 2 = 30
- HS nêu: Lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé.
- HS nêu tự do theo suy nghĩ.
số bé = (tổng – hiệu) : 2
số lớn = số bé + hiệu 
 Bài giải (1 ) Bài giải (2)
Hai lần số bé: Hai lần số lớn: 
 70–10= 60 70 + 10 = 80
 Số bé là: Số lớn là: 
 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40
Số lớn là: Số bé là: 
 30 + 10 = 40 40 - 10 =30
 ĐS: số lớn:40 ĐS: số lớn:40
 Số bé: 30 Số bé: 30 
- Giống nhau: đều thực hiện phép tính với tổng và hiệu.
- Khác nhau: quy tắc 1: phép tính trừ
( -), quy tắc 2: phép tính cộng (+)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.	
- Học sinh thực hiện:
+ Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi.
 + Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
 + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 + Tổng là 58
 + Hiệu là 38 
 + Tuổi bố ? tuổi con?
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp
- Học sinh làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI 
I. Mục tiêu:	
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viếy đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).
- GD học sinh yêu thích môn học. 
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
- Khi viết tên người tên địa lý Việt Nam cần lưu ý điều gì ?
- Giáo viên nhận xét 
2. Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: (2 ph) Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
 2.2/ Hình thành khái niệm: (10 ph) (nhận xét)
Bài 1:
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a 
Bài 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
 + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? 
 + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?
 + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? 
Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. 
 Ghi nhớ:
Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ 
2.3/ Luyện tập: (20 ph)
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (VBT), vài học sinh làm trên bảng nhóm
- Giúp HS gặp khó khăn viết đúng các tên người tên địa lí nước nước ngoài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, 1 em làm bảng nhóm. 
- Chữa bài trên bảng nhóm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Giáo viên kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh. 
Bài tập 3: (trò chơi du lịch) 
- Giáo viên giải thích cách chơi:
 + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.
 + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp
- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đô.
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài 
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh nghe và đọc đồng thanh tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
 + Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) 
 + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết hoa.
 + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.
- HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi: + Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa
- Cả lớp theo dõi 
- Học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ vài học sinh lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh làm bài vào vở (VBT)
- Những HS làm bài trên bảng nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài
+ Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ
- Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. 
- Học sinh lắng nghe
 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
 Học sinh làm mẫu một bài
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT) 
- Dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày.
 Cả lớp nhận xét
 + Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti - an An - đéc – xen.
 + Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý theo dõi. HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.
- Học sinh chơi trò chơi du lịch
- Học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu:	
- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 - GD học sinh có những ước mơ đẹp.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph) Lời ước dưới trăng
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài: 2’ Kể chuyện đã nghe,đã đọc
- Trong mỗi chúng ta ai cũng có ước mơ. Có những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa. Cũng có những ước mơ viển vông, phi lí, chỉ mang lại kết quả buồn chán. Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đó 
- GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
 2.2. Giáo viên hướng dẫn kể chuyện: 8’
 a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Mời học sinh đọc yêu cầu 
- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề bài 
- Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý 
- GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Ở vương quốc tương lai, Ba điều ước, Lời ước dưới trăng, Vào nghề ) là những bài trong SGK, giúp các em biết những ước mơ của con người. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện.
- GV hỏi: Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viển vông, phi lí?
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
 + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)
 + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
 b/ Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20’ 
- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
- Mời những học sinh xung phong lên trước lớp kể chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
 + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
 + Khả năng hiểu truyện của người kể.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
 3/ Củng cố - dặn dò: 3’
Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút ra bài học gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh lên bảng kể và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. 
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh cùng GV phân tích đề bài 
- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4
- Học sinh chú ý, lắng nghe 
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm lại gợi ý 3
- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh xung phong thi kể trước lớp. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
- Học sinh chú ý, theo dõi
- HS cùng bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). 
	- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
	- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
 - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph) 
Nếu chúng mình có phép lạ
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: (2 ph) Đôi giày ba ta màu xanh 
 2.2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: (22 ph) a. Giáo viên đọc toàn bài
Hướng dẫn học sinh chia đoạn
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1
- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp giải nghĩa từ (ba ta, vận động, cột). GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi đúng ở câu dài
- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp 
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn 
- GV giúp HS gặp khó khăn đọc đúng đoạn văn của bài TĐ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 + Nhân vật “tôi” trong bài là ai?
 + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?
 + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
 + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Yêu cầu vài HS đọc đoạn 1 kết hợp giải nghĩa từ . GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Chú ý HS đọc đúng các câu cảm, nghỉ hơi đúng ở câu dài
- Yêu cầu học sinh luyện dọc theo cặp 
- Mời vài học sinh thi đọc lại cả đoạn 
- GV giúp HS yếu đọc đúng đoạn văn của bài TĐ
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 + Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
+ Vì sao chị biết điều đó ?
 + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?
 + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
 + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? 
- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?
d. Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại: (8 ph)
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc một đoạn trong bài:
“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	
 3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?
- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi SGK
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý theo dõi
+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.
+ Đoạn 2: đoạn còn lại
- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải nghĩa giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.
 + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
 + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. 
 + Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
- Học sinh đọc đoạn 1 kết hợp giải nghĩa giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Vận động Lái, 1cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học
 + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
 + Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.
 + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp
 + Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.
 + Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.
Nội dung chính: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Học sinh luyện đọc lại. 
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- HS: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
 - Cả lớp theo dõi
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Giáo dục HS lòng say mê học toán.
- BTCL: 1, 2, 4
II. Đồ dùng:
 - Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4 ph): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 24 và hiệu của chúng là 6
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2. Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: (1 ph) Luyện tập 
 2.2/ Thực hành: (30 ph)
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định tổng, hiệu 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- GV giúp HS gặp khó khăn xác định đúng dạng toán và làm được BT
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, sửa bài vào vở
c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113
 Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng nào?
 + Tổng là bao nhiêu?
 + Hiệu là bao nhiêu?
 + Hai số là gì?
- Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
- GV giúp HS khó khăn xác định đúng dạng toán viết lời giải đúng thực hiện đúng các phép tính.
- Mời học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
3. Củng cố - dặn dò: (3 ph)
- Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng sửa bài và nêu.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, sửa baì vào vở
a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9
 Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15.
b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24
 Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở
Bài giải
 Số tuổi của chị là:
 ( 36 + 8) :2 = 22 (tuổi)
 Số tuổi của em là:
	 	22 – 8 = 14 (tuổi)
 ĐS: chị 22 tuổi; 
 em :14 tuổi.
- Học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, tóm tắt 
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải 
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài giải
Số sản phẩm do phân xưởng thứ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_th.doc