Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 4

Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 4

7/ Một khu đất có chiều dài 225 m, chiều rộng 176m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó ?

8/ Khu đất hình vuông có cạnh 354m. Tính chu vi, diện tích khu đất đó ?

9/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích thửa ruộng đó ?

10/ Một thùng sữa có 10 vỉ, mỗi vỉ có 4 hộp sữa, mỗi hộp sữa giá 8000đồng. Tính giá tiền mua thùng sữa đó ?(giải bằng 2 cách)

12/ Một chuyến xe có 5 xe tải, mỗi xe chở 12 thùng hàng, mỗi thùng có 2 máy bơm. Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu máy bơm ?(giải 2 cách)

13/ Trong ngày đại lí bánh kẹo bán 5 thùng bánh, 5 thùng kẹo, 5 thùng sữa. Một thùng bánh giá 210 000 đồng, thùng kẹo giá 140000 đồng, thùng sữa giá 100000đồng. Tính số tiền mà đại lí đó thu được trong ngày ?

14/ Khu trại thí nghiệm gồm 15 lô đất, mỗi lô có diện tích là 145 m2, khu trại trả lại 3 lô đất làm đường giao thông. Hỏi hiện nay khu trại còn bao nhiêu mét vuông ?

15/ Một ki-lô-gam gạo tẻ giá 14000 đồng, Mỗi ki- lô –gam gạo nếp giá 25000 đồng . Nếu mua 15kg gạo nếp và 45 kg gạo tẻ thì hết tất cả bao nhiêu tiền ?

16/ Khối lớp 4 xếp 16 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp 11 hàng, mỗi hàng 14 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh xếp hàng ?

 

doc 9 trang cuckoo782 19682
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN LỚP 4
1/ Điền vào chỗ chấm :
4520 dm2 = cm2
316 dm2 = cm2
20015 dm2= .cm2
5400 dm2= ..dm2
63000cm2= dm2
3004000 cm2= dm2
213 tạ 41 kg = ...........tấn...........kg
46 m 5 dm = ........dm
675dm2= ..m2 dm2
450cm2= dm2 .cm2
892cm2 = dm2 ..cm2
1279 dm2= m2 ..dm2
2765 cm2 = .dm2 .cm2
15 m2 26 dm2 = .......................dm2
8 m2 375 cm2 = .......................cm2
3 phút 20 giây =................. giây 12500cm2 = ...............dm2
4 ngày =.....................giờ 32 tấn 2kg = ....................... kg
2/ Tính bằng hai cách :
a/ (27+23) x 7
b/ 5 x 42 + 58 x 5
c/ (56 x 16) : 8
d/ 9 x ( 93-3 )
đ/ 213 x ( 41+ 9)
e/ 7 x 45 – 7 x 15
g/ 168 : ( 2 x 3)
3/ Đặt tính rồi tính
56345 + 356245
673547 - 26754
37654 x 546
1944 : 162
32756+25897 
 92134 -15675 
 21893 x 208 
13664 : 427
4832 x 807
24012 : 276
45144 : 216
52029 : 423
4/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a/ 315 x ( 231- 31 )
b/ 246 x 49 – 246 x 15
c/ 43 x 18 – 43 x 8
d/ 234 x 135 – 234 x 35 
e/ 789 x 101 – 789
g/ 375 : ( 25 x 5)
h/ 252000 : ( 75 x 16)
5/ Điền , =
803 cm2 * 8 dm2 30 cm2
800 cm2 * 8 dm2
8 m2 * 80 dm2 470 cm2 * 47 dm2
360 cm2* 3 dm2 70 cm2
165dm2 * 16 dm2
6/ Tìm x :
a/ x x 5 = 896 x 35
b/ x : 305 = 268 – 99
c/ x x 42 = 1428 + 672 
d/ x x 72 = 144 x 303
e/ x : 316 = 111+ 202
7/ Một khu đất có chiều dài 225 m, chiều rộng 176m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó ?
8/ Khu đất hình vuông có cạnh 354m. Tính chu vi, diện tích khu đất đó ?
9/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích thửa ruộng đó ?
10/ Một thùng sữa có 10 vỉ, mỗi vỉ có 4 hộp sữa, mỗi hộp sữa giá 8000đồng. Tính giá tiền mua thùng sữa đó ?(giải bằng 2 cách)
12/ Một chuyến xe có 5 xe tải, mỗi xe chở 12 thùng hàng, mỗi thùng có 2 máy bơm. Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu máy bơm ?(giải 2 cách)
13/ Trong ngày đại lí bánh kẹo bán 5 thùng bánh, 5 thùng kẹo, 5 thùng sữa. Một thùng bánh giá 210 000 đồng, thùng kẹo giá 140000 đồng, thùng sữa giá 100000đồng. Tính số tiền mà đại lí đó thu được trong ngày ?
14/ Khu trại thí nghiệm gồm 15 lô đất, mỗi lô có diện tích là 145 m2, khu trại trả lại 3 lô đất làm đường giao thông. Hỏi hiện nay khu trại còn bao nhiêu mét vuông ? 
15/ Một ki-lô-gam gạo tẻ giá 14000 đồng, Mỗi ki- lô –gam gạo nếp giá 25000 đồng . Nếu mua 15kg gạo nếp và 45 kg gạo tẻ thì hết tất cả bao nhiêu tiền ?
16/ Khối lớp 4 xếp 16 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp 11 hàng, mỗi hàng 14 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh xếp hàng ?
17/ Một cái bút giá 45000 đồng, mỗi quyển vở giá 8500 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao nhiêu tiền ?
15/Có 375 con gà, mỗi con cần 104 kg thóc. Với 20 kg thóc có đủ cho số gà đó không ? 
18/ Kế hoạch một tuần (6 ngày) làm được 840 xe đạp. Cả năm (304 ngày) làm được bao nhiêu xe đạp, biết rằng mỗi ngày làm nhiều hơn kế hoạch là 55 xe đạp.
19/ Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, lớp 4B có 28 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm ?
20/ Khối lớp 4 có 162 học sinh xếp hàng, mỗi hàng 9 học sinh. Khối lớp 5 có 144 học sinh xếp hàng, mỗi hàng 9 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp hàng?
21/ Người ta xếp 187250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo ? 
22/ Người ta đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (gồm 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy cái bút chì ?
23/ Mỗi bánh xe đạp có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?
24/ Chở hết 75 tấn hàng, cần phải có ít nhất bao nhiêu xe ô tô, biết rằng mỗi xe ô tô có thể chở 4 tấn hàng đó ?
25/ Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng, 6 toa xe khác mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu kg hàng ?
26/ Có 7 xe ô tô, mỗi xe chở 354 yến gạo. Số gạo này được đóng vào các bao, mỗi bao có thể 5 yến gạo. Hỏi chở được tất cả bao nhiêu bao gạo ?
27/ Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và hết tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở ?
28/ Có 25 người thợ thủ công. Tháng thứ nhất làm được 700 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 900 sản phẩm, tháng thứ ba làm 855 sản phẩm. Hỏi ba tháng trung bình mỗi người thợ làm bao nhiêu sản phẩm ?
29/ Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. 
a/ Tính chu vi mảnh đất đó ?
b/ Tính diện tích mảnh đất đó ?
30/ Hai cửa hàng cùng nhận về 7420 m vải. Cửa hàng thứ nhất trung bình mỗi ngày bán được 265 m vải, cửa hàng thứ hai trung bình mỗi ngày bán được 371 m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số mét vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày ?
31/ Một hình chữ nhật có chu vi 464 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
32/ Một hình chữ nhật có chu vi 208cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
33/ Một máy bay phản lực trong 3 giờ bay được 2580km, một máy bay lên thẳng
trong 2 giờ bay được 430 km. Hỏi trung bình mỗi giờ máy bay phản lực bay nhanh gấp mấy lần máy bay lên thẳng ?
34/ Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105m.
a/ Tính chiều rộng sân bóng đá ?
b/ Tính chu vi sân bóng đá?
35/ Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 201m, chiều rộng bằng chiều dài 
a/ Tính chu vi sân trường ?
b/ Cần có bao nhiêu cây để trồng dọc theo chu vi đó, biết khoảng cách của hai cây liền nhau là 4m?
36/ Tính giá trị biểu thức :
a/6176 – 14462 :7 + 890
b/ 10000-777: 21 x 63
c/ 24680 + 752 x 304
d/ 135790 – 12126 : 2
37/ Tìm số bị chia và số chia bé nhất của phép chia có thương là 325 và số dư là 8
38/ Thay chữ bằng số 
	ab
	x 6
	2ab
39/ Hạnh làm một phép nhân có thừa số thứ hai là 19. Do Hạnh viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tích sai mất 5427 đơn vị. Hỏi thừa số thứ nhất của tích là bao nhiêu 
40/ Tìm y biết y là số tròn trăm sao cho 840 < y : 5 < 900
CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Bài 1: Một nhà máy, ngày thứ nhất sản xuất được 231 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất hơn ngày thứ nhất 21 sản phẩm và hơn ngày thứ ba 12 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 2: Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ 2 gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình mỗi công nhân trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ, trong hai giờ đầu mỗi giờ ôtô chạy được 46 km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52 km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43 km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km và trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu kilômét?
Bài 4: Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km đi ngợc chiều nhau và sau 3 giờ hai ngời gặp nhau. Hỏi trung bình mỗi giờ một ngời đi đợc bao nhiêu kilômét?
Bài 5: Một đội công nhân sửa đường sắt, ngày thứ nhất sửa chữa được 246 m đường, ngày thứ hai hơn ngày thứ nhất 45m, ngày thứ ba hơn ngày thứ nhất 36m. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân ấy sửa chữa được bao nhiêu mét đường sắt?
Bài 6. Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 28 quyển vở, lớp 4C quyển góp được nhiều hơn lớp 4B 7 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp đợc bao nhiêu quyển vở?
Bài 7. Ba đội trồng rừng, đội 1 trồng đợc 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng 1/3 tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 8. Trong hai ngày Lan đã đọc xong 1 quyển truyện. Ngày thứ nhất Lan đọc được 20 trang, ngày thứ 2 đọc được 40 trang. Hỏi nếu mỗi ngày Lan đọc được số trang sách đều như nhau thì mỗi ngày sẽ đọc được bao nhiêu trang.
Bài 9. Theo kế hoạch 4 tuần cuối năm, một công nhân phải dệt trung bình mỗi tuần 168 m vải. tuần đầu công nhân đó dệt được 150 m vải, tuần thứ hai dệt được hơn tuần thứ nhất 40 m vải, tuần thứ ba dệt kém tuần thứ hai 15 m vải. Hỏi muốn hoàn thành kế hoạch người công nhân đó phải dệt bao nhiêu mét vải?
Bài 10. Trung bình cộng của tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi, trung bình cộng tuổi của bố và tuổi cháu là 23, ông hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Bài 11.Trung bình cộng của 3 số là 54. Số thứ nhất là 49 và kém số thứ hai là 8 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 12.Trung bình cộng của hai số là 47. Một trong hai số là 38. Tìm số còn lại. 
Bài 13. Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 157. Tìm số lớn nhất trong hai số đó.
Bài 14.Trung bình cộng hai số là 180. Số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Tìm số thứ hai.
Bài 15.Một nhà máy xay, ngày thứ nhất xay được 204 tấn gạo. Ngày thứ hai xay được gấp ba lần ngày thứ nhất. Ngày thứ ba do mất điện nên chỉ xay được bằng một nửa ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy xay được bao nhiêu tấn gạo?
Bài 16.Một cửa hàng trong tháng 12 bán được 1860kg hạt hướng dương. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam hạt hướng dương?
Bài 17.Một người thợ trong 13 ngày đầu mỗi ngày làm được 112 chiếc chìa khóa, trong 15 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được 196 chiếc chìa khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu chiếc chìa khóa?
Bài 18.Một cửa hàng một năm bán được 1176kg bột mì. Hỏi trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
Bài 19.Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 1248kg gạo. Tính ra tổng số gạo bán trong hai ngày đầu nhiều hơn số gạo bán trong ngày thứ ba là 846kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 20.Cho ba số biết rằng tổng số thứ nhất và số thứ hai là 473, tổng số thứ hai và số thứ ba là 498, tổng số thứ nhất và số thứ ba là 403. Tính trung bình của ba số đó? 
Bài 21.Trung bình cộng của ba số là 9483. Biết số thứ nhất là 5783 và số thứ hai bé hơn số thứ nhất 372 đơn vị. Tìm số thứ ba. 
Bài 22. Kho A có 10500 kg thóc, kho B có 14700 kg thóc, kho C có số thóc bằng trung bình cộng số thóc cả 3 kho. Hỏi kho C có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 23. Thùng thứ nhất 75 lít dầu, thùng thứ hai có 78 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 3 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài 24. Một đội xe chở hàng, 2 xe đầu mỗi xe chở được 35 tạ hàng, 3 xe sau mỗi xe chở được 45 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Bài 25. Trung bình cộng của 2 số là 46. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 26. Trung bình cộng của 2 số là 39. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 27. Xe thứ nhất chở được 45 tấn hàng, xe thứ hai chở được 53 tấn hàng, xe thứ ba chở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 5 tấn. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn hàng.
CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài 1. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc.Thửa ruộng thứ hai thu hoạch them 8 tạ thóc nữa thì số thóc bằng thửa ruộng thứ nhất.Tính số kilôgam thóc thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng? 
Bài 2.Tổng của hai số bằng tích giữa số lớn nhất có một chữ số và số lớn nhất có ba chữ số.Hiệu giữa hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số.Tìm hai số đó? 
Bài 3.Mẹ cho hai anh em 18 quyển vở.Anh lại cho em 2 quyển.Lúc này,số vở của em gấp đôi số vở cuả anh.Hỏi lúc đầu anh có bao nhiêu quyển vở?
Bài 4.Một hình chữ nhật có chu vi 25m,chiều dài hơn chiều rộng 25dm.Tính diện tích hình chữ nhật đó(theođơnvịxăng-ti-métvuông). 
Bài 5.Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi.Cách đây 2 năm, tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi.Tính tuổi của mỗi người ba năm nữa.
Đề 1
1/ Đặt tính và tính
a. 387640 + 42357 b. 490003 – 20049 c.705 x 80 d. 36180 : 6
2/ Đọc số : 
4800km :..... 498 005 070 : ................ 6 400 800 300 : ............ 45 650 535: .....
3/ Viết số :
a. 6 trăm triệu 9 chục nghìn 5 đơn vị :......b/ 3 trăm triệu 45 nghìn 8 trăm:.....
c/ 5 chục triệu 7 trăm nghìn 3 đơn vị :........d/ 4 chục triệu 9 chục nghìn 7 đơn vị 
 4/ Đổi ra số thích hợp :
34680 kg =......tấn.........tạ.........kg 254 giờ = ...........ngày.............giờ
6 tấn 5 yến :.............kg 210 phút = .........giờ ...........phút 
6 tấn rưỡi = .......................kg 2 giờ rưỡi = ...... phút
8km50m =........................m 3 phút 45 giây = ......giây
176345 m =............. km.........m 2 ngày 15 giờ = .....giờ
 thế kỉ = ............năm giờ = ...... phút
5/ a/ Năm 448 thuộc thế kỉ thứ : b/ Năm 766 thuộc thế kỉ thứ : ..
c/ Năm 1901 thuộc thế kỉ thứ : Tính đến năm 2020 đã năm
6/ Tính giá trị biểu thức :
a/ 485 x 7 + 350 : 5 x 100 b/ 7000 – (364 – 408 : 4 x 3 ) 
7/ Một cửa hàng có 4020 m vải. Tuần lễ đầu bán được 162m vải. Tuần lễ thứ hai bán bằng tuần lễ đầu. Tuần lễ thứ ba và tuần lễ thứ tư bán được một nửa số vải có lúc đầu. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu mét vải ?
Đề 2
Bài 1. Đặt tính rồi tính
48796 + 63584 4
309 x 27
34567 x 964
7552 : 236
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
6 dm 3 cm = ..... cm	6 dm2 3 cm2 = ....... cm2 phút = ....... giây	 ngày = ...... giờ
Bài 3. Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy 25lít nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15 lít nớc. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất
	769 x 85 – 769 x 75 2019 x 2020 - 2019 x 2018 - 2019
Bài 5. Hai thùng đựng 350 lít dầu. Nếu rót 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng th hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu có bao nhiêu lít dầu?
Đề 3
Bài 1. Đặt tính rồi tính 
 28905 : 123 42927 : 349 44604 : 236
Bài 2. Rút gọn phân số: 
 = ............... = ......... = ........................ = ............ 
 Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số sau.
 a) và MSC:............ b) và MSC:............ 
Bài 4.( 2 điểm) Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 75m, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích khu đất đó.
Bài 5.( 1 điểm) Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 1 năm thường ( năm không nhuận ) có bao nhiêu giờ ?
Bài 6. ( 1 điểm ) Tính nhanh 
 ( 367 x 584 + 12345 ) x ( 3570 : 357 - 10 )
Tiếng Việt
Bài 1. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 dòng: từ ghép và từ láy.
Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh, xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Từ đơn
Từ ghép Tổng hợp
Từ ghép Phân loại
Từ láy
nhỏ
	a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
Bài 2. Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đới sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".
	Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
Bài 3. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ các câu sau đây : 
 Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều. Miệng tê tê nhỏ, không có răng. Lưỡi của nó dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh. Thức ăn của nó là sâu bọ, chủ yếu là kiến. 
Bài 4.Gạch dưới chủ ngữ các câu dưới đây : 
 -Sáng nay, trời rét căm căm.
 - Nhờ bạn Mai, em học tiến bộ.
	-Để thực hiện nếp sống văn minh đô thị, chúng em không xả rác, không khạc nhổ bừa bãi.
 Bài 5.Gạch dưới các từ láy trong đoạn thơ sau đây : 
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Ao xanh sông mặc như là mới may
Chiều rồi thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Bài 6. Cho các: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 7 Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
	"Bản lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bớc chân ngời đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới".
Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm
Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
	a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
	b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
	c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
	a. Nước chảy đá mòn.
	b. Dân giàu, nước mạnh.
Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
	Trên nơng, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
ìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:
	Em mơ làm gió mát
	Xua bao nỗi nhọc nhằn
	Bác nông dân cày ruộng
	Chú công nhân chuyên cần.
Bài 7 .Xác định CN, VN trong mỗi câu sau:
	a. Tiếng cá quẩy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
	b. Những chú gà nhỏ nh những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
	c. Học quả là khó khăn, vất vả.
Bài 8. Tìm CN, VN:
	a. Tiếng suối chảy róc rách.
	b. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rng vang lên.
	c. Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
	d. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ớt và con suối chảy thầm dới chân đua nhau toả mùi thơm.
	e. Mùa xuân là Tết trồng cây.
	g. Con hơn cha là nhà có phúc.
	h. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
Bài 9. "Cả thung lũng giống nh một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, thanh niên gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi".
	a. Tìm câu kể Ai - làm gì trong đoạn văn.
	b. Xác định CN, VN của các câu vừa tìm.
Bài 10. a. Tìm câu kể Ai - thế nào trong đoạn văn sau
	 b. Xác định CN, VN của các câu vừa đó.
	"Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen nh nhung. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng ca. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn. Bớm trắng bay theo đàn líu ríu nh hoa nắng".
Bài 11. Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
	a. Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
	b. Trên bãi cỏ rộng các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
	c. Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trờng.
	d. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sáng có khúc ngoằn ngòeo, có khúc trườn dài.
	e. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
g. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
	h. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
	i. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
	k. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.
	l. Trong bóng nước láng trên cát nh gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
	m. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
	n. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
	o. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
Bài 12. Tìm từ có tiếng tự ( có nghĩa là mình, tự mình) điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho đúng.
1, Chúng ta có quyền ......................vì những trang lịch sử vẻ vang của thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung.
2, Bố mẹ mất sớm, anh ấy phải sống ....................... từ bé.
3, Tối đến, sau khi ăn cơm xong, Nam lại ............................ngồi vào bàn học bài, không để bố mẹ phải nhắc nhở.
Bài 13. Tìm động từ trong các từ gạch chân ở từng cặp câu sau.
A, Nhân dân thế giới mong muốn có hoà bình.
- Những mong muốn của nhân dân thế giới về hoà bình sẽ thành hiện thực.
B, - Đề nghị cả lớp im lặng.
- Đó là một đề nghị hợp lí,
C, - Bố mẹ hi vọng rất nhiều ở con.
- Những hi vọng của bố mẹ ở con là có cơ sở.
D, Yêu cầu mọi người giữ trật tự.
- Bài toán này có hai yêu cầu cần thực hiện.
Bài 14. Gạch chân từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau:
1, nắng nôi, nóng nảy, nứt ne, nồng nàn, nơm nớp.
2, lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn.
3, đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá.
4. lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo,
5, ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật.
6, thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật.
Bài 15. Gạch chân vào từ không phải là danh từ trong các dãy từ sau:
 A, Nhân dân, đẹp đẽ, nghệ thuật, lít, học sinh, bão.
 B, bảng, văn hoá, lo lắng, đạo đức, nắng, bão.
 C, giáo viên, bút chì, truyền thống, thật thà, mét, cơn, cái, chiếc.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_4.doc