Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm 2015 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm 2015 (Bản 2 cột)

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)

- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 22 trang xuanhoa 10/08/2022 1210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm 2015 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 33
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
1
SHĐT
2
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
3
Toán 
Ôn tập về các phép tính với p/s(tt)
4
Khoa học 
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
5
Anh văn
Thứ ba
1
Chính tả
Nhớ-viết: Ngắm trăng. Không đề
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
3
Lịch sử
Tổng kết
4
Đạo đức
Chương trình địa phương
5
Mỹ thuật
Thứ tư
1
LTVC
MRVT: Lạc quan -Yêu đời
2
Toán 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
1
Tập đọc
Con chim chiền chiện
2
Toán
Ôn tập về đai lượng
3
Khoa học
Chuổi thức ăn trong tự nhiên
4
Âm nhạc
5
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ sáu
1
LTVC
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
2
TLV
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
3
Toán
Ôn tập về đai lượng (tt)
4
Thể dục
Thứ bảy
1
TLV
Điền vào giấy tờ in sẵn
2
Địa lí
Khai thác khóang sản và hải sản ở vùng biển VN
3
SHCT
Thứ hai 
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? 
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
* Nêu đại ý của bài ?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
5. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. 
+ Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng pgồng một quả táo đang cắn dở . 
+ Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút .
- Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . 
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được nhân chia phân số.
-Tìm một thnh phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: -Gọi hs làm lại BT 3 trang 167 của tiết trước
-Nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2 Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc và làm bài truớc lớp để chữa bài 
- GV có thể y/c HS nu cch thực hiện phép nhân, phép chia phân số 
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm phần a 
- Hướng dẫn HS làm phần b
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông làm thế nào?
 Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là 
 (lần)
Từ đó ô vuông cắt được là 
 5 x 5 = 25 (ô vuông )
- GV gọi HS làm tiếp phần c 
- GV chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại các nội dung đã học.
-Làm theo y/c của GV
-NX
- HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó theo di bài của bạn 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 ; ; 
- HS làm phần a vào vở
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Chiều rộng của tờ giấy HCN là
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài 64.
-Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác bài học
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và
 các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
-HS : Quan sát hình trang 130, SGK và mô tả.
-HS trình bày, mỗi HS trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-GV: Hình thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh để tạo các yếu tố hữu sinh. Mũi tên chỉ vào lá: ngô hấp thụ các-bo-nic qua lá, chỉ vào rễ: ngô hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Hỏi:
+Thức ăn của cây ngô là gì ?
+Thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh ? Ví dụ.
-GV : Thực vật không có cơ quan tiêu hóa riêng và là nguồn thức ăn quan trọng của 1 số loài động vật. Mối quan hệ thế nào? Tìm hiểu.
Hoạt động 2: Mối Quan Hệ Thức An Giữa Các Sinh Vật 
-Hỏi :
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa ngô và châu chấu quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa ếch và châu chấu quan hệ gì ?
Giữa ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
 -Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn.
-Phát hình trang 131, SGK cho từng nhóm. HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn củ sinh vật kia.
-HS trình bày, GV nhận xét.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng
Cây ngô " châu chấu " ếch 
Cây ngô, châu chấu, ếch là sinh vật. Là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
Hoạt động 3 ;Trò Chơi: Ai Nhanh – Ai Đúng
Cách tiến hành :
-HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật (nên vẽ tô màu).
-Nhóm trình bày: 1 HS cầm tranh , 1 HS trình bày.
-GV nhận xét từng nhóm và gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
 Co " cá " người
lá rau"sâu"chim sâu
-Hỏi : Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên, chuẩn bị bài mới.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau.
+Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của ngô dưới năng lượng Mặt Trời. Nhờ ánh sáng ngô hấp thụ khí các-bo-níc, nước, các chất khoáng hòa tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá: cây hấp thụ các-bo-níc qua lá, chỉ vào rễ: cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
+Quan sát và lắng nghe.
+Trao đổi theo cặp, trả lời.
+Các-bô-nic, nước, chất khoáng, ánh sáng.
+Yếu tố vô sinh là yếu tố không thể sinh sản mà chúng có sẵn trong tự nhiên, yếu tố hữu sinh có thể sinh sản tiếp. 
Lắng nghe
-Trao đổi cặp và trả lời :
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa 
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe
-Đại diện của 4 nhóm trình bày.
Quan sát và lắng nghe.
Thứ 3 
Chính tả (Nhớ -viết)
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hia bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau :: thơ 7 chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Một số tờ phiếu khổ to 
 -Bảng phụ viết BT 2 , 3
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hs lên bảng viết các từ sau: rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn 
-NX
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 2 bài thơ trên
-Gọi hs nêu các hiện tượng chính tả trong bài
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai
-Cho hs phân tích và viết bảng con các từ trên
-Y/c hs nhớ và viết bài
-Y/c hs tự soát lại bài
 3. Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
 -Chấm và NX bài chấm
-Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT 2/a
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương hs
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
Nhận xét tiết học
-Viết theo y/c của GV
-Đọc
-Đây là 2 bài thơ nên chú ý cách trình bày cho đẹp
-Nêu: hững hờ, tung bay, xách bương, .
-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Nhớ viết chính tả
-Soát bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài
Tra , trả , tra lúa , trà trộn , chim trả ,trả giá , trả nghĩa ..màu xanh cánh tra
Rừng tràm , quả trám .
Trám khe, trám khe hở , xử trảm , trạm xá .. 
Trang vở , trang nam nhi , trang bị , trang điểm trang phục , tráng kiện , trang trọng , trảng cỏ , trạng thái ...
Cha mẹ , chà đạp , chà xát , chả lẽ , chả lả , chả trách , chung chạ, chả giò...
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
 -Tính gái trị của biểu thức với các phân số.
 -Giải được bài toán có lời văn với các phân số
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
-Gọi hs làm lại BT 2 trang 168 của tiết trước
-Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c của BT 
- GV y/c HS làm bài 
Bài 2:
- GV y/c HS nêu cách thuận tiện nhất 
- Kết luận
. Rút gọn 3 với 3 
. Rút gọn 4 với 4 
Ta có: 
- GV y/c HS lm tiếp cc phần còn lại của bài 
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nh chuẩn bị bài sau
-1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
Cách 1:
a) 
b) 
Cách 2:
- Cả lớp phảt biểu chọn cách thuận tiện nhất 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Lịch sử
ÔN TẬP (TỔNG KẾT)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ thứ XIX ( từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Vna8 Lang – Au Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương , Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II .Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập của HS .
-Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Kinh thành Huế
- Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 
-Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, 
Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
C.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
HS trả lời
HS nhận xét
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .
Đạo đức
ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG
Thứ tư 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN –YÊU ĐỜI
I .Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, ( BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa ( BT2, ) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3 ) ; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4) . 
II .Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập.
-SGK.
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ ,nêu ví dụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
B.Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài MTVT:lạc quan –yêu đời
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: 
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
-Nhận xét sửa chữa
 Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan 
+ Chú ấy sống lạc quan
+ Lạc quan là liều thuốc bổ 
Bài 2: 
-Gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 3:
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 4:
-Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa 
3.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-2 hs thực hiện theo y/c 
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả
Nghĩa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Có triển vọng tốt đẹp 
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- HS làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm
- 1 hs đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp con người có lúc khổ, lúc buồn vui
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí
b) Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã , đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (, đoạn truyện) đã kể , -biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện ..
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười 
-Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III .Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Khát vọng sống 
-NX tuyên dương .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn kể chuyện
2. 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài 
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài 
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
2.2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- HS kể lại câu chuyện , từng đoạn 
- HS khác NX . 
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Nghe
Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với phân số.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
-Gọi hs làm lại BT 1 trang 169 của tiết trước
-Nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS viết tổng, hiệu, tích, thương của 2 phân số v rồi tính 
- HS đọc bài làm của mình trước lớp và y/c HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2: ( Dnh cho HS kh giỏi )
 (a) 
Số bị trừ
4/5
3/4
7/9
Số trừ
1/3
1/4
26/45
Hiệu 
7/15
1/2
1/5
Bài 3: 
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó y/c HS làm bài 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
-Làm theo y/c của GV
-HS tự tìm ra kết quả 
;
(b) 
Thừa số
2/3
8/3
2/9
Thừa số
4/7
1/3
27/11
Tích 
8/21
8/9
6/11
- HS cả lớp lm bi vo vở
 - 1 HS ln bảng lm bi, HS cả lớp lm bi vo VBT
- 1 HS ln bảng lm bi, , HS cả lớp lm bi vo vở.
Sau 2 giờ vịi nước chảy được số phần bể nước là :
 (bể)
Số lượng nuớc còn lại chiếm số phần bể là:
 (bể)
Đáp số: bể
Thứ năm 
Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I .Mục tiêu:
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình,cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (Trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2, 3 khổ thơ .
II .Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :Vương quốc vắng nụ cười (Phần2)
 - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
* Nêu nôi dung của bài ?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
5. Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : 
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi . 
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . 
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi. 
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa 
 Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . 
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . 
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. 
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
 B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
Bài tập 1:
-Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi hs đọc y/c 
-Hướng dẫn hs làm bài
-Y/c hs tự làm bài vào SGK
-Gọi hs lên sửa bài
-NX,tuyên dương,cho điểm
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- HS làm bi 
a) yến = 10kg x = 5 kg 
1yến 8kg = 10kg + 8kg = 18kg 
HS sửa bài
Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về chuổi thức ăn trong tự nhiên
-Thể hiện mối quan hệ về thức ăngiữa sinh vật này và sinh vật vật khác bằng sơ đồ
II.Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
-HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn, trình bày.
-Quan hệ thức ăn giữa các sinh vật diễn ra thế nào ?
-Nhận xét
B.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
-GV : Chúng quan hệ thức ăn với nhau. Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua chuỗi thức ăn.
Hoạt động 2: mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
- Nhóm 4 HS, phát phiếu hình trang 132, SGK.
- HS hoàn thành phiếu, vẽ sơ đồ quan hệ bò và cỏ, GV đi giúp đỡ.
- Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét từng nhóm.
- Hỏi :
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ?
+Bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó cần cho sự phát triển của cỏ không?
+Nhờ đâu phân bò được phân hủy ?
+Phân bò phân hủy thành gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
+Viết sơ đồ: phân bò" cỏ " bò
+Quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh ?
-Cỏ thức ăn của bò, bò thải ra phân. Phân thải ra vi khuẩn phân hủy trong đất tạo chất khoáng là thức ăn của cỏ.
Hoạt động 3: chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
- HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát hình trang 133, SGK trả lời.
- Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ ?
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 + Chỉ nói rõ mối quan hệ về thức ăn ?
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV: Sơ đồ 1 trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật, mỗi loài là 1 “mắt xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích trước nó bị mắt xích sau nó tiêu thụ.
+ Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào
-GV: Trong tự nhiên nhiều chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua đó các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành 1 chuỗi khép kín.
Hoạt động 4:thực hành: vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tử nhiên
 Cách tiến hành:
-HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn (nên vẽ tô màu).
-HS hoạt động theo cặp, lên trình bày.
-GV nhận xét. Có thể gợi ý vẽ các chuỗi:
Cây rau"sâu"chim sâu"vi khuẩn
Cây ngô " châu chấu "ếch "vi khuẩn
C.Củng cố - dặn dò:
-Hỏi : Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
-NX tiết học
-Dặn dò hs
--+2 HS viết sơ đồ, trình bày.
++Trả lời.
+Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn tạo nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên, chữ, các bạn trong nhóm lần lượt giải thích.
-Đại diện 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :
+ Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Cỏ thức ăn của bò.
+Bò thải ra phân và nước tiểu, cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn.
+Thành các chất khoáng. Trong quá trình phân hủy tạo nhiều khí các-bo-nic.
+Quan hệ thức ăn.
+Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy là yếu tố vô sinh, cỏ, bò yếu tố hữu sinh. 
-Quan sát và lắng nghe.
-2 HS cùng bàn hoạt động theo GV.
+Cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ thức ăn của thỏ, thỏ thức ăn của cáo, xác cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng rễ cỏ hút nuôi cây.
- Trả lời.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật.
+ Từ thực vật.
-Lắng nghe.
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỪ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Chọn được cc chi tiết để lắp ghp mơ hình tự chọn .
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được 
*Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được 
II .Đồ dùng dạy học :
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
III. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải 
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hành:
Hoạt động 1 : 
- Hs chọn mô hình lắp ghép 
- GV cho Hs tự chọn mô hình lắp ghép 
Hoạt động 2 : 
- Chọn và kiểm tra các chi tiết . 
Hoạt động 3 : 
-HS thực hành lắp mô hình đã chọn .
a ) Lắp từng bộ phận 
b ) lắp ráp mô hình hoàn chỉnh 
Hoạt động 4 : 
- Đánh giá kết quả học tập . 
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : 
+ Lắp đươc mô hình tự chọn 
+ Lắp đúng kĩ thuật , đúng quy trình 
+ Lắp được mô hình chắc chắn , không bị xộc xệch .
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS . 
- -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . 
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe
- HS quan sát nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm . 
-HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ 
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_2015_ban_2_cot.doc