Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I- MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng thanh liêm,chính trực ngày xưa. ( trả lời được các câu hỏi sgk )

 - Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

 

doc 55 trang xuanhoa 11/08/2022 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
Tiết 2: TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I- MỤC TIÊU: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng thanh liêm,chính trực ngày xưa. ( trả lời được các câu hỏi sgk ) 
 - Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
12’
11’
2’
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: “Người ăn xin”
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét cho HS
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
 - Đoạn 1: 
(?) Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
(?) Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
(?) Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
(?) Đoạn 1 kể cho ta biết điều gì?
- Đoạn 2
(?) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông? 
(?) Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
(?) Đoạn 2 nói đến ai?
 - Đoạn 3:
(?) Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
(?) Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
(?) Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
(?) Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
(?) Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
(?) Đoạn 3 nói về điều gì?
(?) Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc một đoạn trong bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- GV nhận xét chung.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Tre Việt nam”
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
* Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đêm chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
*ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành..
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Luyện đọc nhóm
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3: CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết ) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I- MỤC TIÊU: 
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2a.
- Giáo dục hs có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - GV: sgk, 1 số tờ phiếu khổ to ; HS : Sách vở, bút , phấn .
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
20’
12’
 3’
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét.
 2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài :
a- Hướng dẫn nhớ viết:
- Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ lục bát 
- Chấm chữa 7-10 bài 
- GV nhận xét .
b- HD làm bài tập: 
*Bài tập 2:
 a) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu:
r/ d/ gi
 - Phát phiếu cho một số HS
 - GV nhận xét - chốt lại .
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn.
- HS lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu bằng ch/tr:
- Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột...
- HS đọc lại y/c của bài .
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
- Cả lớp đọc thầm .
- HS nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
- Từng cặp HS đổi vở - soát lỗi sửa những chữ viết sai ra lề trang vở .
- Đọc những đoạn văn - làm bài vào vở .
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày .
- Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .
+ Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
+ Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. 
Tiết 4: TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HOC : bảng học nhóm .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
10’
23’
 2’
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
a. Viết các số đều có bốn chữ số: 
 1, 5, 9, 3
b. Viết các số đều có sáu chữ số: 
 9, 0, 5, 3, 2, 1
- GV nhận xét - chữa bài .
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên:
100 và 99
(?) Số 99 gồm mấy chữ số?
(?) Số 100 gồm mấy chữ số?
(?) Số nào có ít chữ số hơn?
(?) Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh:
123 và 456 ; 7 891 và 7 578
(?) Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
(?) Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau?
* Kết luận: GV nêu kết luận
- Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- Y/c HS so sánh hai số trên tia số.
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên: 
- GV nêu các số:
7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869
- Yêu cầu HS :
 + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
(?) Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên?
- Nhận xét – sửa sai.
d. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh.
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a) 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351 
b) 905 321; 593 021; 350 912;
 123 509; 213 905.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99)
 hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100)
 + Số 99 gồm 2 chữ số.
 + Số 100 gồm 3 chữ số.
 + Số 99 có ít chữ số hơn.
*KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
- HS so sánh và nêu kết quả.
 123 7 578 
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau.
+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
* Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790
 8 754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680
 17 600 = 17 000 + 600
- HS tự làm bài vào vở
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
- HS làm bài theo yêu cầu:
 a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC
I- MỤC TIÊU: 
Học xong bài này HS biết: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
 - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
 - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
 - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
	Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
3’
33’
3’
1- KTBC: 
Nước Văn Lang ra đời ở khu vực nào? Vào thời gian nào?
2- Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Người Âu Việt và người Lạc Việt như thế nào?
- Y/c HS mở SGK trang 15 đọc thầm phần chữ nhỏ ở đầu trang, rồi đánh dấu X vào ơ trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt với người Âu Việt.
+ Sống cùng trên địa bàn €
+ Đều biết chế tạo đồ đồng €
+ Đều biết rèn sắt €
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi €
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau €
GV kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
* Hoạt động 2:
* Nước âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV nhận xét.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Hỏi: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? 
- GV nhận xét
- GV treo sơ đồ khu di tích Cổ Loa (hoăc hình trong SGK) và mũi tên đồng.
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
*HOẠT ĐỘNG 3:
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước xâm lược của Triệu Đà
- Em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
- Nhận xét tuyên dương
- GV đặt câu hỏi thảo luận:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
- GV nhận xét , tuyên dương 
- Cho HS đọc bài học SGK/17
4 - Củng cố, dặn dò:
- Nêu câu hỏi nội dung bài: Câu 1 và 2
- GV nêu thêm những thành tựu về quốc phòng của người dân Âu Lạc trong SGK chưa nêu .
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trả lời
- HS làm vào vở bài tập rồi nêu kết quả.
- HS trả lời.
- HS xác định trên lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm SGK từ đầu đến phương Bắc. 
- HS một số em kể.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc bài học ở sgk.
- HS trả lời.
Tiết 2: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I- MỤC TIÊU:
 - Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
 - Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
 - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
 - Xác được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
	Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
3’
33’
3’
1- Bài cũ:
- Nêu các dân tộc thường sống ở HL Sơn.
- GV nhận xét đánh giá cho hs.
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:
*Trồng trọt trên đất dốc .
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Yêu cầu: Hãy chỉ vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? Ở đâu? 
- GV treo tranh (hình 1) và hỏi:
+ Ruộng bậc thang thường có ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
HOẠT ĐỘNG 2:
* Nghề thủ công truyền thống.
- Dựa vào vốn hiểu biết và hình 2 ( hoặc tranh ảnh các em có ) để cho biết:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của hàng thổ cẩm.
+ Hàng thổ cẩm thường dùng để làm gì?
HOẠT ĐỘNG 3:
* Khai thác khoáng sản.
- Dựa vào SGK mục 3, em hãy kể tên một số khoáng sản có ở HLS ?
- Ở HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai phá nhiều nhất ?
- Các em hãy quan sát hình 3 cho biết hình ảnh đó nói lên điều gì?
- Em hãy mô tả quy trình sản xuất phân lân theo thứ tự?
- GV nhận xét, kết luận: quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được loại bỏ đất đá tạp chất. Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ cho nông nghiệp.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò:
- Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính.?
- Cho HS đọc bài học SGK.
Về nhà xem lại các câu hỏi để trả lời cho bài học . Xem trước bài :”Trung du Bắc Bộ”. 
- HS trả lời.
- Quan sát.
- HS lên bảng chỉ ở bản đồ.
- HS trả lời.
- Ở vùng miền núi
Để ngăn bờ giữ nước.
- Trồng lúa.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS kể theo sách GK.
- Quan sát, trả lời.
- HS mô tả dựa vào SGK.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc bài học SGK.
- HS lắng nghe.
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó khăn trong cuộc sống và học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó trong học tập.
 - Yêu mến và noi gương những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
3’
1’
7’
8’
8’
5’
2’
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc ghi nhớ
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1:
- Tình huống: (BT2 sgk)
? Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì?
*GV: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn.
3. Hoạt động 2:- Cho HS thảo luận đưa ra những khó khăn trong HT và cách giải quyết.
*GV chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vươn lên nhiều hơn.
4. Hoạt động bài 3:
-Y/c HS nêu tình huống và cách giải quyết.
- GV chốt: Với những khó khăn đều có cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để HS duy trì và đạt kết quả tốt.
- Ghi nhớ.
5. Hoạt động 4: Thực hành
- Một bạn trong lớp ta đang gặp phải khó khăn trong học tập 
- Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.
gọi các nhóm đọc kế hoạch của nhóm mình.
- GVnhận xét - bổ sung những việc chưa hợp lí hoặc còn thiếu.
C. Củng cố, dặn dò:- GV gọi 1 em nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học - CBị bài sau.
- Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm ntn?
- 1 em đọc ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
- Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
+ Đến nhờ cô giảng bài lại cho 
+ Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho.
+ Chép bài hộ bạn, hàng ngày sang nhà bạn giảng bài cho bạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
- Trình bày ý kiến của mình.
VD: Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc.
- Em thấy trời rét, buồn ngủ nhưng em vẫn cố gắng dậy sớm để ôn bài.
- Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.
- HS đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện pháp khắc phục
- VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh
- Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp tiền mua chung với bạn
- Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc áo vừa và đi đến trường.
- Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập.
- HS đọc ghi nhớ.
HS thảo luận nhóm và lên kế hoạch.
+ Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm thời gian, người nào làm những việc gì....
- Đọc kế hoạch trước lớp.
Cả lớp theo dõi.
Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
 - Viết, so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
 - Giáo dục hs yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng học nhóm 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 6’
6’
6’
7’
 7’
3’
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
( ; = )
321 876543.......897 998
765 890346.....810 120 000
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
(?) Có bao nhiêu số có một chữ số? 
(?) Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
(?) Có bao nhiêu số có hai chữ số?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: 
- GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng làm
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài vào vở.
- GV nhận xét - đánh giá.
*Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
(?) Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì?
(?) Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90? 
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- GV nhận xét chung.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Yến, Tạ, Tấn”
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 99
- HS chữa bài vào vở.
- Nêu đề toán, trả lời các câu hỏi.
 + Có 10 số có một chữ số là:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 + Là số: 10
 + Là số: 99
 + Có 90 số có hai chữ số.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là: 4, 3, 2, 1, 0 => Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0
b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4.
=> Vậy x = 3; 4
- HS chữa bài vào vở
- Đọc y/cầu của bài tập.
 + Là số tròn chục
 + HS kể: Gồm các số: 60; 70; 80; 90
 + X có thể là: 70; 80; 90.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2: LUYỆNTỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
 I- MỤC TIÊU: 
- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản ( BT1 ); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho ( BT2 ). 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn phần n.xét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ, vài trang từ điển... 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
12’
3’
15’
4’
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước: Nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
(?) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Nêu ví dụ? 
- GV n/xét và đánh giá cho hs.
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài lên bảng”
+ Phần nhận xét:
- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.
- Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
(?) Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
(?) Từ “Truyện cổ” có nghĩa là gì?
*Truyện cổ: s/tác văn học có từ thời cổ.
(?) Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV KL:
* Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
* Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
+ Phần ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
- G/v giúp h/s giải thích ND ghi nhớ và phân tích các ví dụ.
+ Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác n.xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a) Từ ghép:
 + Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
 + Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép:
 + Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
+Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
* Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các nhóm khác n/xét, bổ xung.
- G/v và H/s n.xét, tính điểm kết luận nhóm thắng cuộc.
Lời giải
Tiếng
Từ ghép
a) Ngay
- Ngay lưng, ngay thật,...
b) Thẳng
- Thẳng đuột, thẳng tắp,...
c) Thật
- Chân thật, thành thật,...
* Nếu các em tìm các VD: ngay lập tức, ngay ngáy.
3- Củng cố, dặn dò:
* Hỏi: (?) Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
 (?) Từ láy là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- 2 H/s thực hiện y/c.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa, ngựa...
+ Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: xe đạp, học sinh, sách vở...
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Đọc, cả lớp theo dõi.
- H/s ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu tả s/vật hay diễn biến của sự kiện.
+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Thầm thì: Lặp lại âm đầu th.
+ Cheo leo: Lặp lại vần eo.
+ Chầm chậm: Lặp lại cả âm đầu ch và vần âm.
+ Se sẽ: Lặp lại âm đầu s và vần e.
- Hs lắng nghe
- H/s đọc to, cả lớp đọc thầm lại
- Đọc phần ghi nhớ/SGK
+ Các tiếng:
- Tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. - Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
+ Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm đầu.
+ Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại vần eo.
+ Từ láy “luôn luôn” có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần.
- H/s đọc y/c và nội dung bài.
- H/s nhận đồ dùng HT và HĐ trong nhóm.
- Dán phiếu, n.xét
- H/s sửa (nếu sai).
- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ.
- Dán phiếu, n/xét, bổ sung.
- Hs đọc lại các từ trên bảng.
Tiếng
Từ láy
a) Ngay
- Ngay ngắn, ngay ngáy,...
b)Thẳng
-Thẳng thắn, thẳng thừng,...
c) Thật
- Thật thà, 
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs ghi nhớ.
- VN thực hiện theo y/c của GV.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I- MỤC TIÊU: 
 1. Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( sgk); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 
 2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
5’
18’
2’
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cách kể của hs.
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu “Ghi đầu bài lên bảng”
*GV kể chuyện 
- GV kể lần 1: Vừa kể vừa chỉ vào tranh m/hoạ.
- GV kể lần 2:
*-Tìm hiểu câu chuyện 
(?) Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
(?) Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
(?) Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người ntn?
(?) Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Nhận xét - Bổ sung
- Kể lại câu chuyện
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
*- HD HS kể chuyện: 
- Y/c hs dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét. Đánh giá.
- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
(?) Vì sao nhà vua hung bạo thế lại thay đổi thái độ?
(?) Nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét đánh giá 
3- Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại cho người thân nghe, sưu tầm câu chuyện về tính trung thực. Chuẩn bị bài sau.
- Một hs kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về lòng nhân hậu .
- Nhắc lại đầu bài.
- HS theo dõi cô kể
- HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
+ Vì sao vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật.
- HS trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt kể)
- HS kể theo nhóm.
- HS nhận xét 
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà thơ.
+ Nhà vua thực sự khâm phục khí phách của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật .
*ý nghĩa:
Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục kính trọng và thay đổi.
- HS nêu.
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- HS kể và nêu ý nghĩa 
Tiết 4: KỸ THUẬT: KHÂU THƯỜNG
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường
 - 1 mảnh vải len (sợi khác màu vải) kim khâu len...
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
5’
8’
15’
2’
1- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu 
- Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
(?) Thế nào là khâu thường?
b) Hoạt động 2: HD HS thao tác kĩ thuật.
- HD thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản:
(?) Nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu?
(?) Hãy nêu cách lên kim và xuống kim?
- Treo tranh quy trình: 
(?) Khâu thường được thực hiện theo mấy bước?
- HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 
 + Lần đầu HD thao tác có kết hợp giải thích.
 + Lần 2 HD nhanh hơn toàn bộ các thao tác để H hiểu và biết cách thực hiện.
(?) Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- GV chốt => ghi nhớ.
c) HS thao tác kĩ thuật khâu:
- Tổ chức cho HS tập khâu mũi thường trên giấy ô li.
3- Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, C/bị bài sau. 
- Ghi và nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát và nhận xét.
- Quan sát mặt phải mặt trái và kết hợp quan sát H3a, 3b/sgk và nhận xét.
+ Đường mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở hai mặt giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
- HS đọc mục 1 phần ghi nhớ.
- Cách thực hiện một số thao tác cơ bản khi khâu.
+ Cách cầm vải và cầm kim khi khâu
- Quan sát hình 1 và đọc nội dung phần 1a
+ Cách lên kim và xuống kim.
- QS hình 2a, b sgk 
- Lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải.
- Xuống kim: tương tự.
-Quan sát và nêu các bước khâu thường.
- Thực hiện theo các bước:
 + Vạch đường dấu
 + Vuốt thẳng vải 
 + Vạch đường dấu thẳng mép vải 2cm.
- Chấm các điểm cách đều nhau 5 mm.
- Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- Theo dõi GV HD thao tác.
- Quan sát hình 6a, b,c sgk.
- Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng
- Cuối cùng ta dùng kéo để cát chỉ.
- HS đọc ghi nhớ.
- Thực hành: Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau. 
Chiều Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: THỂ DỤC: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI 
 TRÒ CHƠI: "CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"
I- MỤC TIÊU: - Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu: thưc hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
 - Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái, đúng hướng. 
 - Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. 
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, chuẩn bị một còi.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7’
20’
 5’
 1- Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại” : 
2- Phần cơ bản: 
a. Đội hình đội ngũ : - ôn đi đều: 3 - 4 phút.
- GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện 
- Lần 1- 2, GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
- Học kỹ thuật động tác quay sau:.
- GV làm mẫu động tác 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải
- Cho 3 HS tập thử 
- GV nhận xét sửa chữa cho HS 
Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS 
b. Trò chơi vận động: 
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1- 2 lần.
- GV hoặc một nhóm học sinh làm mẫu cách nhảy. Sau đó cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi 1- 2 lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2- 3 lần.
- GV Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3- Phần kết thúc: 
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp trong 1- 2 phút 
- GV cùng HS hệ thống bài:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
- HS nghe.
- HS cả lớp chơi trò chơi.
Theo HD của GV.
- HS ôn đi đều theo hướng dẫn của gv.
- Theo dõi gv làm mẫu động tác quay sau.
- Tập theo tổ.
- Chơi trò chơi theo HD của GV.
- 1 nhóm hs làm mẫu.
- Lớp hát và vỗ tay theo nhịp của bài hát.
Tiết 2: LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
- Củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên, cấu tạo STN, cách viết STN, về cách đổi đơn vị đo khối lượng.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
2’
35'
3'
A. Ổn định tổ chức:
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
470 861 ........ 471 992,
 98 765 ......... 9 999
 1 000 000 ...... 999 999, 
 82 056 ........ 80 000 + 2 000 + 50 + 8 , 
 mn pqx ......... m0000 + npqx 
 Bài 2: Sắp xếp các số sau: 32 640 507; 8 500 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_chuan_kien_th.doc