Iáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Iáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

TIẾT 4

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng., kĩ năng.

- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .

2. Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ

 - HS: Vở BT, SGK,

 

docx 24 trang xuanhoa 12/08/2022 1250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Iáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 LỚP 4
Thứ ngày
Tiết
Môn dạy
Lớp
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
3
5
Toán 
Khoa học
4C
4C
Luyện tập
Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh ?
( ghép với bài ăn uống khi bị bệnh dạy trong 1 tiết)
Ba
1
3
Toán
Đạo đức
4C
4C
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó (ghép với bài luyện tập dạy trong 1 tiết)
Tiết kiệm tiền của (ghép với T2 dạy tuần 7 )
Tư
4
5
Toán 
Khoa học
4C
4C
Luyện tập
Ăn uống khi bị bệnh
(Ghép với bài bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh ?)
Năm
3
Toán
4C
Luyện tập chung
Không dạy bài này
Sáu
1
2
Toán
Kĩ thuật
4C
4C
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Khâu đột thưa
Thứ hai ngày tháng năm 2021
TIẾT 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng., kĩ năng.
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu: Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp Mở đầu: Khởi động .bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
 + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng.
 -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào?
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
 267 345 + 31 925
Bài 2: Thử lại phép trừ
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. , trải nghiệm.(1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS đặt tính và tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
-2 HS nhận xét ?
+...ta cần thử lại kết quả của phép tính
+ Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo
+ Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ
Cá nhân-Lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
 x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS làm vào vở Tự học
Bài 4: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc
Bài 5: Bài giải
- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 89 000
- Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán
- Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
- Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học
2. Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
3. Phẩm chất
- Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì
* KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì
 + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì
 + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Mở đầu: Khởi động .(4p)
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
+ Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như thế nào?
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân răng,...
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, dùng muối i-ốt.
3.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
- GV nêu vấn đề:
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?
* GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? ....
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
- GV phát phiếu học tập. 
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập. 
Bước 2: Làm việc cả lớp: 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt đáp án.
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. 
 Câu 3: d; Câu 4: e. 
- GV kết luận: 
Một em bé có thể được xem là béo phì khi: 
+ Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. 
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. 
Tác hại của bệnh béo phì: 
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. 
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. 
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
* GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. 
Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- GV phát phiếu (có ghi các tình huống); YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về nhà nói gì với bố mẹ?
 + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. 
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. 
GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm.
 Cá nhân - Lớp
+ Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
+ Cơ thể sẽ phát béo phì. 
- HS lắng nghe. 
Nhóm 4- Lớp
- Thực hiện theo Yc của GV:
Phiếu học tập
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. 
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, 
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. 
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 
2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: 
a. Chậm chạp. 
 b. Ngại vận động
c. Chóng mệt mỏi khi lao động. 
d. Tất cả các ý trên. 
2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: 
a. Khó chịu về mùa hè. 
b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. 
c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. 
d. Tất cả các ý trên. 
4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: 
a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. 
c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường
e. Tất cả các bệnh trên. 
Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo Yc của GV
1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. 
 + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. 
 + Do bị rối loạn nội tiết. 
2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. 
 + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. 
3. + Đi khám bác sĩ ngay. 
 + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
Nhóm 6 – Lớp
- HS nhận phiếu. 
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả 
+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục....
+ Em sẽ từ chối các bạn và nói để các bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách ăn uống của mình 
- Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì
- Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2021
TIẾT 1
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ học bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu: Khởi động .(5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
+ Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì?
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT?
-HS đọc.
+Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được cộng với số con cá của em câu được.
+ .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp, 1 HS viết vào bảng
+ Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá.
- HS nhắc lại
+ Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).
+ HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng TH của a và b
+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Tính giá trị của c + d
+ Bài toán yêu cầu gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
-HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
-Tính giá trị của biểu thức c + d.
a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Giá trị của biểu thức c + d là 35.
+ Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
+ Tính được 1 giá trị
Cá nhân- Lớp
-HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. a = 32 và b = 20
b. a = 45 và b = 36
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- HS đọc đề bài.
- Hs làm vào phiếu học tập.
a
12
28
60
b
3
4
6
a x b
36
a : b
4
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.
- HS tự làm bài vào bảng trong SGK
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
- Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
 1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
 (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
 - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của)
2. Năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
* KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
 - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
* BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
 - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
* TT HCM:
Cần kiệm liêm chính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK Đạo đức 4, thẻ xanh đỏ.
 - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Mở đầu: Khởi động: (5p)
- Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, 
- HS nêu bài học. 
2.Hình thành kiến thức (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 - Biết bày tỏ ý kiến về tiết kiệm tiền của
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12)
Thông tin: 
- Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. 
- Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. 
- Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. 
+ Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
+ Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công?
* GV: Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước .trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến, Phẩm chất (BT1- SGK/12): 
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ Phẩm chất về các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành)
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. 
* Kết luận: 
 + Các ý kiến c, d là đúng. 
 + Các ý kiến a, b là sai. 
3. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm. (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là bảo vệ môi trường
- Liên hệ giáo dục TKNL
- 1 HS đọc thông tin
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi:
+...tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga .; thức ăn, sách vở, đồ chơi 
+ Không vì tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 
- HS bày tỏ Phẩm chất đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước 
- HS liên hệ theo câu hỏi của GV
- Sưu tầm những mẩu chuyện về tính tiết kiệm của BH
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ tư ngày tháng năm 2021
TIẾT 4
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: BT1; 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a +b
a : b
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ Mở đầu: Khởi động .(3p)
- GV dẫn vào bài
- TBHT điều hành:
+ Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
+ Tính 1 giá trị của biểu thức đó
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức 
 a + b và b + a để điền vào bảng. 
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT
 a + b và b + a ở từng cột?
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng a và b?
 + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. 
- HS đọc bảng số. 
- HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: 
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30= 50
350+ 250= 600
1208+ 2764=3972
b + a
30 + 20= 50
250+ 350= 600
2764+ 1208=3972
+ Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. 
 a + b = b + a 
 + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
- Lấy VD về tính chất giao hoán
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
* Cách tiến hành
Bài 1: Nêu kết quả tính: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn thành bài 2?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (1p)
 Cá nhân – Lớp.
Đ/a:
 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
+ Em dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng
Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán
- HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo vở kiểm tra
- Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách BTT
- Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5	
KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng. 
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, 
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
 + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
- Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh
2. năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
3. Phẩm chất
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
*KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
 +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: +Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
 + ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 5 tờ giấy A3.
- HS: Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Mở đầu: Khởi động .(5p)
+ Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì.
 +Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
+ Ăn quá nhiều, hoạt động ít 
+ Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen vận động, tập thể dục, thể thao
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá. Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. .
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế nào?
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
+ Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
* GV: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. 
HĐ2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Có thể phòng bệnh đưòng tiêu hoá? Tại sao?
 + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Nêu cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
 *GV: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (2p)
- Giáo dục KNS và BVMT
Cá nhân - Lớp 
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 
+ Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
Nhóm 4- Lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4 sau đó trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
+ Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 
+ Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 
+ Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
- Ghi nhớ bài học 
- HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Thứ năm ngày tháng năm 2021
TIẾT 3
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
2. NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu: Khởi động .(5p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
+ Lấy VD minh hoạ tính chất này
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn trong từng trường hợp
+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
* a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
+ Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì?
b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT a+b+c?
- Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 chữ và tính 1 giá trị của BT đó
-HS đọc.
+Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.
- HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp
+ Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- HS nhắc lại
+ Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính (kèm theo số)
+Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
- HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Lớp
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Cách tiến hành:.
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS (5-7 bài)
 + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta tính được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài.
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng bn?
+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được mấy giá trị của BT a x b x c?
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4, HĐ vận dụng, trải nghiệm. (2p)
Cá nhân- Lớp
+Tính giá trị của biểu thức.
+Biểu thức a + b + c.
-HS làm vở.
-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.
-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.
+ Tính được 1 giá trị của BT
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – 2 HS lên bảng.
+Đều bằng 0.
+Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
- HS làm bài vào vở Tự học.
Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c
Bài 4: Công thức tính chu vi 
 P = a+b+c
- HS vận dụng, trải nghiệm. tính chu vi trong từng trường hợp
- Hoàn thành các bài tập tương tự trong vở BTT
- Lập công thức tính chu vi tam giác đều có cạnh là a
ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày tháng năm 2021
TIẾT 1
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Tài liệu đính kèm:

  • docxiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx