Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: CHỦ ĐỀ 5: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG Bài 01: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ ,câu,đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng;biết ngắt nghỉ hơi theo dấu câu. - Lắm được ý chính mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lọng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn xung quanh mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động bằng các hình thức - HS tham gia trò chơi như trò chơi, hái hoa. - HS lắng nghe. - Chủ đề một là gì ? - Học sinh thực hiện. - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng nêu. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Hải Thượng Lãn Ông, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nổi - 4 HS đọc nối tiếp bài. tiếng,lên kinh đô,trèo đèo,lội suối, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Bên cạnh việc làm thuốc,/ Hải - 2-3 HS đọc câu. Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu,/viết sách,/để lai cho đời nhiều tác phẩm lớn,/có giá trị về y học,/văn hóa/và lịch sử.// - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài văn - 4 HS đọc nối tiếp bài. -HS làm việc các nhân:Đọc thầm bài một lượt. GV nhận xét việc đọc của cả lớp. - Hs lắng nghe rút ra bài học. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng từng câu văn theo cảm xúc của tác giả: Đoạn 1,2 đọc với giọng đọc với giọng nhẹ nhàng. - Mời 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của tác giả. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài văn: Hải Thượng Lãn Ông là một tấm gương sáng về ý thức tự học hỏi. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọcphầng chú giải SGK. - HS đọc. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai?Ví sao ông quyết học nghề y? *GV mời 1 HS đọc câu hỏi trước lớp,cả lớp + Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê đọc thầm. Hữu Trác sinh năm 1720 và mất năm 1791.Ông là thầy thuốc nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ XVIII.Ông quyết học nghề y vì ông nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người tốt. + Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề y + Hải Thượng Lãn Ông lên kinh đô để như thế nào? học nghề y,nhưng không tìm được thầy giỏi,ông trở về quê tự hocjqua sách vở vừa học qua việc chữa bệnh cho dân. + Câu 3: nêu chi tiết cho thấy ông rất thương + Ông không quản ngày đê,mưa nắng người nghèo? trèo đưèo nội suối đi chữa bệnh cứu người;đối với người nghèo ,ông thường ông thường khám và cho thuốc không lấy tiền;ông đi lại thăm khám,thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời,không những không lấy tiền,ông còn cho gạo ,củi,dầu đèn... mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến. + Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được + Bên cạnh việc làm thuốc chữa bệnh, coi là một bậc danh y của Việt Nam? Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên cứu,viết nhiều sách có giá trị về y học,văn hóa và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. -HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tham gia đọc. + Mời 2 HS nối tiếp. + HS góp ý cách đọc. + Mời HS nhóm 4. + HS nhận xét nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. đoạn. + Mời HS đọc toàn bài trước lớp. + Một số HS đọc toàn bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Tự mình tìm tòi,học hỏi.Trân trọng,yêu thương giúp đỡ những người khó khăn trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh khắc sâu kiến thức. - GV viết: Đoạn 1, đoạn 2 , đoạn 3, đoạn 4 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc. Ai đọc diễn cảm hay sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 1: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý trọn vẹn,các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí,chữ cái dấu câu phải viết hoa,cuối câu phải có dấu kết thúc câu - Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về câu, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1:Tìm1 danh từ chỉ cây cối. + Trả lời . + Câu 2: Tìm1 danh từ chỉ sự vật. + Trả lời . + Câu 3: Tìm1 danh từ chỉ hiện tượng. + Trả lời . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện. vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được cấu tạo của câu dựa vào hai tiêu chí hình thức của câu,chữ cái đầu câu viết hoa và kết thúc câu có dấu chấm. + Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về câu. Bài 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu?Nhờ đâu em biết như vậy? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. -HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm. Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé.Những -Đoạn văn dưới đây có 6 câu.Các câu đêm hè,bà thường trải chiếu ở giữa sân được nhận diện nhờ vào dấu hiệu hình gạch.Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy thức:Chữ cái đầu câu viết hoa,cuối câu nhảy,nô đùa đủ trò.Bà biết nhiều câu có dấu kết thúc. chuyện cổ tích.Chúng tôi đã thuộc long nhữngx câu chuyện bà kể.Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy háo hức mỗi lần được nghe bà kể. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Xếp các kết hợp từ dưới đây,cho biết trường hợp nào là câu,trường hợp nào chưa phải là câu.Vì sao? -GV nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát tranh và đọc các thẻ chữ. -1Hs miêu tả ND tranh. -GV cho HS tham gia trò chơi. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của -Gv phổ biến luật chơi: cho 2 đội tham gia giáo viên. chơi ,mỗi đội 7 bạn,mỗi bạn 1 thẻ chữ và bấm thời gian cho 2 đội gắn thẻ đúng vào đúng ND cột đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Là câu Chưa là câu - GV mời các nhận xét phần trình bày của HS nhận xét. các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. *KL:+ ngoài những hình thức thì câu phải diễn đạt một ý chọn ven,chúng ta có thể hỏi - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. và trả lời được các câu hỏi liên quan đến câu. +Để người khác hiểu được mình thì ta phải nói hoặc viết câu có đầy đủ ý. Bài 3:Sắp xếp các từ ngữ thành câu.Viết câu vào vở. -Gv hướng dẫn học sinh làm theo 2 -Hs lắng nghe. bước;*Sắp xếp từ và .*viết lại thành câu. -Cho hs làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương *KL:Các từ ngữ trong câu phải được sắp xếp theo một trật tự hợp lý thì mới có nghĩa. - GV rút ra ghi nhớ: +Câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý chọn vẹn. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ +Các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lý. +Chữ cái đầu câu phải viết ho,cuối câu phải có dấu kết thúc câu. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Dựa vào tranh để dặt câu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4.(HS có - Các nhóm QS tranh và tiến hành thảo thể dặt các câu khác nhau). luận đặt câu. VD: +Bác sĩ đang khám răng cho Nga. +Bạn Nga đang ở đâu? +Cháu há miệng ra nào! +Cháu sợ đau lắm ạ. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chia lớp thành 4 nhóm,phát phiếu cho các nhóm. + 4 nhóm thi viết 3 câu nêu cảm xúc của mình về Hải Thượng Lãn Ông. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Đội nào đặt được nhiều hơn,nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 1: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN NÊU TÌNH CẢM,CẢM XÚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. - Biết tìm câu văn nêu tình cảm,cảm xúc trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết yêu thương chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và nội dung đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người xung quanh ta. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Đặt một câu hỏi. -HS đặt câu theo suy nghĩ của mình. + Câu 2: Đặt một câu kể. - + Câu 3: Đặt một câu cảm. + Câu 4: Đặt một câu khiến. - GV Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện. trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Biết tìm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. -GV cho HS đọc thầm đoạn văn và các yêu cầu bên dưới. -GV mời 1 HS đọc đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để trả lời từng ý: a. Tìm phần mở đầu,triển khai và kết thúc a) của đoạn văn. Phần của đoạn Số thứ tự câu trong đoạn Mở đầu Câu: 1 Triển khai Câu:2.3.4.5.6.7 Kết thúc Câu: 8 b. Tìm nội dung tương ứng với từng phần b) của đoạn văn. Phần của Nội dung đoạn Mở đầu Thể tiện tình cảm bền chặt với người bạn thân Triển Cho biết người bạn thân là khai ai. Kết thúc Nêu kỉ niệm gán bó,thân thiết với bạn và tình cảm dành cho bạn. c. Tìm trong phần triển khai nội dung của c)+Câu nêu kỉ niệm về người bạn ;Câu 2. đoạn. +từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm,cảm xúc:tinhdf bạn ,ấm áp,thắm thiết ,thân nhau. + suy nghĩ việc làm thể hiện tình cảm,cảm xúc dành cho bạn :Đứa này quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh;Chua bao giờ nghĩ rằng có ngày chúng tôi xa nhau,khi bạn đi xa,nhận ra nhớ bạn biết chừng nào,chắc nó cũng nhớ tôi.- Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời một số HS trình bày. - HS lắng nghe. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung: Bài 2.Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Hs làm việc theo yêu cầu. -GV cho học sinh làm việc nhóm 4. +Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc gồm có -Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc thương mấy phần? Đó là những phân nào? có 3 phần đó là:mở đầu, triển khai,kết thúc. - Phần mở đầu cho biết đối tượng mà người viết muốn bày tỏ tình cảm,cảm xúc là ai.Phần triển khai nêu những điều ở đối tượng đó làm người viết xúc động và cách người viết biểu lộ cảm xúc,tình cảm của mình. Phần kết thúc khảng định tình cảm,cảm xúc của người viết với đối tượng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe. Qua bài tập 1và 2 các em đã Biết tìm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. (về các hình thức lẫn nội dung). Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác nhau trong các tiết học tiếp theo. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. *Ghi nhớ: Viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc cần 1-3 HS đọc ghi nhớ: nêu được tình cảm,cảm xúc đó là gì và được biểu lộ như thế nào.Đoạn văn thường có 3 phần: mở đầu,triển khai,kết thúc. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật đó luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Củng cố. -GV yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính ở bài 1. - Nhắc lại Thế nào là câu? - Nhắc lại ghi nhớ cách viết đoạn văn nêu tình cảm ,cảm xúc. - Dặn dò bài về nhà đọc trước bài 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 2: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả tâm trạng của mỗi nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian và địa điểm cụ thể;hiểu được suy nghĩ,cảm xúc của nhân vật thể hiện qua hình dáng ,điệu bộ ,hành động. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.Tình cảm bạn bè là tài sản vô giá,cần biết nâng niu,trân trọng. Trong lớp học có thể có bạn gặp khó khăn nào đó.Cần biết thông cảm với những khó khăn của bạn và tìm cách giúp đỡ.trong câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn ,lúc đầu Minh đã bực mình vì bị Thi Ca đụng tay khi cậu đang viết. Nhưng khi biết Thi Ca phải đi viện chữa tay bị đau thì cậu đã rất hối hận về việc mình làm và cảm thấy rất thương bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nâng niu,chia sẻ suy nghĩ, của mình. Biết thể hiện sự trân quý tình cảm bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, đồng cảm và giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc diễn cảm đoạn1(Hải Thượng Lãn Ông + HS đọc và Trả lời:Hải Thượng Lãn sinh năm bao nhiêu?). Ông sinh năm 1720. + Đọc diễn cảm đoạn 2(Ông làm nghề gì?)? +HS đọc và Trả lời:Ông làm nghề y. + Đọc diễn cảm đoạn 3(đối với người nghèo +HS đọc và Trả lời:Với những người ông thể hiện việc làm gì? nghèo ông khám bệnh và cho thuốc + Đọc diễn cảm đoạn 4 Ông đã công hiến gì không lấy tiền.... cho nước nhà? +HS đọc và Trả lời:Ông viết nhiều bộ sách có giá trị về y học,văn hóa và lịch - GV Nhận xét, tuyên dương. sử. - Học sinh lắng nghe. - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: + Hôm trước các em đã được học bài “Hải + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của hình. Thượng Lãn Ông”. Vậy các em có thích bài này không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn. + Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả cảm xúc của mỗi nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ miêu tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của cách đọc. nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu đến thật vui vẻ. - HS quan sát + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hết một tuần. + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: xù long - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhím,nắn nót,rắc rối,lốm đốm vân nâu, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Trong lúc Minh bặm môi/nắn nót những dòng chữ trên trang vở/thì hai cái cùi chỏ/đụng nhau đánh cộp/làm chữ nhảy chồm lên,/rớt - 2-3 HS đọc câu. khổi dòng.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật Nhưng cô bạn tóc xù toàn làm cậu bực mình.Đụng tay mình rồi nè, - Mời3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi đoạn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được nghĩa của một số từ; tay mặt Tóm tắt được nội dung câu chuyện bằng 7-8 câu. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: biết nâng niu,chân quý tình bạn nó là một tài sản vô giá. +thông qua bài đọc HS tìm được tính từ chỉ đặc điểm của sự vật;tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động. Thông qua bài đọc HS đặt câu về các nhân vật trong đó có sử dụng tính từ. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Tay mặt: là tay phải. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lớp, hòat động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Minh có suy nghĩ gì khi cô giáo xếp -HS suy nghĩ cá nhân. Thi Ca ngồi cạnh mình? -HS thảo lận nhóm 2 thống nhất câu (GV Cho Hs làm việc nhóm 2) trả lời. +Minh tò mò về bạn mới vì bạn có cái tên rất ngộ và mái tóc xù lông nhím.Cậu định bụng sẽ làm quen với bạn thật vui vẻ. Câu 2: Điều gì làm cho Minh bực mình khi +Thi Ca viết bằng tay trái nên vài lần ngồi cùng với Thi Ca? đụng phải tay Minh khi Minh đang nắn nót viết,làm cho những dòng chữ trên trang vở bị xiêu vẹo,xấu xí. + Khi đang viết thì bị Thi Ca đụng vào Câu 3:Khi đang viết thì bị Thi Ca đụng vào tay,Minh đã rất bực mình. Cậu lấy tay,Minh đã làm gì? phấn kẻ một đường chia đôi mặt bàn và nói với Thi Ca đó là ranh giới,Thi Ca không được để tay qua chỗ của cậu. Câu 4: Khi biết tn Thi Ca phải đi bệnh viện +Minh chợt nhớ ra Thi Ca hay giấu chữa tay Minh đã có những thay đổi gì trong bàn tay phải trong hộc bàn,nhớ ánh suy nghĩ và việc làm? mắt buồn của bạn khi nhìn cậu vạch đường phấn trên mặt bàn,caaujcamr thấy ân hận.Caaujddax lấy chiếc khăn xóa vệt phấn trên mặt bàn và thầm mong Thi ca chóng khỏi bệnh để lại về ngồi bên cạnh cậu. Câu 5:Tóm tắt câu chuyện bằng 7 – 8 câu. - GV gợi ý: +HS làm việc theo nhóm,lần lượt từng +Nhan đề câu chuyện là gì? em tóm tắt.Nhóm góp ý cho nhau. + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Nhân vật chính là ai? + Điều gì xảy ra với các nhân vật? +Câu chuyện kết thúc thế nào? -GV mời một số Hs tóm tắt. - HS lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GV khen ngợi Hs kể tốt. - GV giải thích thêm Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng những người bạn luôn mang đến cho chúng ta những niềm vui trong cuộc sống.Hãy luôn trân trong và nâng niu tình bạn mình có. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Tình cảm bạn bè là - HS nhắc lại nội dung bài học. tài sản vô giá,cần biết nâng niu,trân trọng. Trong lớp học có thể có bạn gặp khó khăn nào đó.Cần biết thông cảm với những khó khăn của bạn và tìm cách giúp đỡ. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Trong các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. từ in đậm dưới đây,từ nào là tính từ chỉ đặc điểm của sự vật,từ nào là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động ? -GV cho Hs làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm tiền hành thảo luận. + Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật (phấn) trắng. + Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động (đè) mạnh. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Đặt câu về một nhân vật trong bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. đọc,trong đó có dùng tính từ. - Gv cho học sinh làm bài các nhân. -Hs suy nghĩ làm bài vào vở. - Cả lớp làm việc cá nhân, viết bài vào GV thu một số vở nhận xét. vở. GV nhận xét tuyên dương những bạn làm tốt. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, nâng niu tình cảm của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, để học sinh thi đọc - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã diễn cảm bài văn. học vào thực tiễn. -GV làm 3 thẻ,mỗi thẻ là nội dung củ một đoạn.HS lên lựa chọn và làm theo yêu cầu. - Một số HS tham gia trò chơi. + Đọc đoạn 1: + Đọc đoạn 2: + Đọc đoạn 3: -HS nhận xét bạn đọc. - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Bài 2: VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN (4 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM,CẢM XÚC VỀ MỘT NGƯỜI GẦN GŨI,THÂN THIẾT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc về một người gần gũi,thân thiết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đồng cảm, chia sẻ và giúp đỡ bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để xem xét và thống nhất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa.GV chuẩn bị - HS tham gia trò chơi 4 bông hoa ghi 4 câu hỏi. -Mời 4 HS tham gia chơi. + Câu 1: Đặt1câu chỉ đặc điểm của sự vật. + HS trả lời theo suy nghĩ của hình. + Câu 2: Đặt1câu chỉ hoạt động của sự vật + Câu 3: Nêu nội dung bài “vệt phấn trên bàn” + Câu 4: Tóm tắt nội dung câu chuyện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: + Hôm trước các em đã được học bài “Vệt phấn trên mặt bàn”. Vậy các em có thích + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của hình. bài này không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động. - Mục tiêu: + Tìm hiểu được cách viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc (nêu lý do vì sao mình thích câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx



