Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

docx 45 trang xuanhoa 12/08/2022 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Soạn ngày 19/12/2021
 Dạy thứ 2 ngày 20/12/2021
Tiết 2 TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI 
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.
¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.
¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng
¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.
¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
 - HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.
IỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 TOÁN
Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2. 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 
3324 ki-lô-mét vuông
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ m2 dm2 cm2
+ 100 lần
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
* 1km =..... mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy?
- HS quan sát hình vẽ: 
- Đề xuất ý kiến:......
- HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
- Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
+ Cạnh là 1km
+ 1km = 1000m.
- HS tính: 1000m x 1000m 
= 1000000m2.
+ 1km2 = 1000000m2.
+ Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, chốt đáp án đúng
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
+ 1km2 = ......m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
* Ước lượng diện tích của các khu vực khác?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông
320000km2
- HS đọc to các số đo diện tích
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
 1km2 =1 000 000m2 
 5km2 = 5 000 000m2
 1000000m2 = 1km2 
 32m249dm2 = 3249dm2
 1m2 = 100dm2 
 2000000m2 =2km2
+ Hơn kém nhau 100 lần.
+ 1km2 = 1 000 000m2
- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) Diện tích phòng học là 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
- HS tập ước lượng
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Diện tích khu rừng là:
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
- Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
- BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. 
-TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên 
(Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
- GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ
HĐ2: Thế nào là người lao động?
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập.
- GV kết luận: 
+Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): 
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
 + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
òNhóm 1:Tranh 1,2
òNhóm 2: Tranh 3,4
òNhóm 3: Tranh 5,6
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT
Nghề nghiệp
Ích lợi mang lại cho xã hội
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): 
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
- YC HS tự suy nghĩ, làm bài.
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Vì một số bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là tầm thường...
+ Em không nên cười khi bạn giới thiệu về nghề nghiệp của bố....
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết quả
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
H1: Khám, chữa bệnh cho mọi người...
H2: Xây những công trình và những ngôi nhà...
H3: Công nhân làm...
H4: Đánh bắt cá...
H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa...
H6: Cấy lúa...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
- HS lắng nghe
- Thực hành KNS: Tôn trong người lao động.
- Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình
+ Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Giáo dục sự biết ơn
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 KĨ THUẬT
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta
2. Kĩ năng
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
3. Thái độ
- HS yêu thích công việc trồng rau, hoa.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa hoặc vật thật
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 
 - GV treo tranh H.1 SGK.
+ Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
- GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi:
+ Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hoa?
- GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
* GV cho HS thảo luận nhóm:
+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
- GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên –Xã hội, Địa lí để HS trả lời:
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm?
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình.
+ Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi 
+ Rau muống, rau dền, rau cải, rau mồng tơi, 
+ Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh.
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm 
- HS lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau trong bữa ăn hàng ngày
+ Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha nước uống (hoa tam thất),....
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
+ Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật trồng và chăm sóc.
+ Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất thuậnlợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn giản.
- HS lắng nghe
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS cả lớp.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương.
- Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 19/12/2021
 Dạy thứ 3 ngày 21/12/2021
Tiết 1 TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập 
 - HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài 5: 
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
- Nhận xét, chốt đáp án. 
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
 13dm229cm2 = 1329cm2; 
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2 
9000000m2 = 9km2
- Thực hiện theo YC của GV.
- Làm cá nhân 
Đ/a:
a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
 S Đà Nẵng < S TP HCM
 S TP HCM < S Hà Nội
b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
 3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
 3 x 1 = 3 km2
 Đáp số: 3 km2
- Chữa lại các bài tập sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
2. Kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
3. Thái độ
- Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài”
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
+ Nội dung của câu chuyện?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi...
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 7 đoạn.
Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên?
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế?
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên?
+ Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
+ Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện loài người” đầu tiên.
¶ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.
¶ Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
¶ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ)
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ)
- HS nêu
- Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 MĨ THUẬT
Tiết 4 : THỂ DỤC
Tiết 5: TIẾNG ANH
 Soạn ngày 19/12/2021
 Dạy thứ 4 ngày 22/12/2021
Tiết 1: TIẾNG ANH
Tiết 2 TOÁN
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS làm quen với hình bình hành
 2. Kĩ năng
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác 
 - HS: SGk, giấy kẻ ô li
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.docx