Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2021 (Bản đẹp)

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Toán

Tiết 81: LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

|* Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dung dạy học]

- Bảng phụ

III+ Các hoạt động dạy học:

 

docx 48 trang xuanhoa 10/08/2022 1770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Toán
Tiết 81: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
|* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dung dạy học]
- Bảng phụ
III+ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành
 Bài 1a. 
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số..
Bài 3 Cá nhân
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
- Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động QG Mĩ Đình
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Nhóm
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
Kết quả tính đúng là :
54322 346 25275 108 
 1972 157 367 234
 2422 435
 000 03
86679 214 
01079 405 
 009 
Bài 3: Bài giải
 Chiều rộng của sân bóng là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp sô: 68m
 346 m
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tập đọc
Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
* Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống"
+ Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn.
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tám dòng đâu
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
+ Nhà vua than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa?
+ Phẩm chất của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cô bị ốm nặng
+ Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa 
+ Đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
+ Than phiền với chú hề.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn.
+ Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
* Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung bài
- Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn.
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả
Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO ( Nghe – viết )
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT 2a, 3.
* Phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
+ GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi cao có nét đẹp gì?
* Mỗi vùng miền trên đất nước đều có những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành.
+ các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những con suối,....
- Lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi cuội,.....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đáp án: 
a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât
Kĩ thuật
Tiết 28: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( tiết 2)
I, Yêu cầu cần đạt
- Sử dụng được một số dụng cụ,vật liệu cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng ba kỹ năng cắt,khâu, thêu đã học.
* Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học.
 III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: 
-HĐ 1. GV gọi HS nêu lại cách cắt, khâu, thêu
- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình . 
- GV nhận xét 
HĐ2 Thực hành
 - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .
- Gợi ý 1 số sản phẩm 
1 / Cắt khâu, thêu khăn tay . 
2 / Cắt khâu, thêu túi rút dây 
3 / Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác . 
 a ) Váy em bé 
 b ) Gối ôm 
* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ? 
* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm 
* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? 
- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích 
- GV đến bàn quan sát nhận xét, trợ giúp cho đối tượng HS M1+M2
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 
Cá nhân 
-HS nhắc lại các mũi thêu đã học 
- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản . 
- HS thực hành cá nhân
+ Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép . 
+ Vẽ mẫu vào khăn, hoa, gà, vịt, cây, thuyền, cây nấm có thể khâu tên mình .
+ Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần .
+ Vạch dấu vẽ cổ tay, thân áo cắt theo đường vạch dấu. Khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu áo, thân áo, thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy
HĐ 3: Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
- Đánh giá, nhận xét 
- HS nhận xét bài làm của bạn, tuyên dương những bài thêu đẹp 
- Thực hành cắt, khâu, thêu tại nhà. 
- Tiếp tục tạo sản phẩm từ cắt, khâu, thêu
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ
2. HĐ thực hành
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. 
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
+ Tìm thừa số chưa biết ?
+ Tìm số chia ?
+T số bị chia?
Bài 4: a,b. 
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm nhóm 2
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu YC
- HS thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án:
Thừa số
27
23
23
Thừa số 
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178

6178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS làm N2 – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 là
 6250- 5750 = 500 (cuốn)
 Đ/S: a)1000 cuốn sách
 b) 500 cuốn sách
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thể dục
GV Thể dục dạy
Luyện từ và câu
Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể ai làm gì? trong đoạn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? 
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Thế nào là câu kể?
+ Lấy VD về câu kể.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
2. Hình thành KT 
HĐ 1 Nhận xét
 Bài 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2
- TBHT điều hành lớp chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung thêm
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học
Bài 3 :
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý).
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào?
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
 Câu 2: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 
Câu 3: 
+ Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già 
Câu 4:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
Câu 5:
+ Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
Câu 6 :
+ Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
Câu 7 :
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó
+ làm gì?
+ Ai/ Con gì?
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp
Câu
Từ ngữ chỉ người HĐ/
Đặt câu hỏi
Từ ngữ chỉ HĐ/
Đặt câu hỏi
2
Người lớn
Ai đánh trâu ra cày?
đánh trâu ra cày
Người lớn làm gì?
3
Các cụ già
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già làm gì?
4
Mấy chú bé
Ai bắc bếp thổi cơm?
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm gì?
5
Các bà mẹ
Ai lom khom tra ngô?
lom khom tra ngô
Các bà mẹ làm gì?
6
Các em bé
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé làm gì?
7
Lũ chó
Con gì sủa om cả rừng?
sủa om cả rừng
Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ
HĐ 2. Ghi nhớ
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành 
Bài tập 1 + 2
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN của các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
*Bài tập 3: 
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì? .
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? 
- Gọi hs trình bày
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
– Nhóm 2 - Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS nối tiếp đặt câu
+ CN: Ai/ Cái gì/Con gì?
 VN: làm gì?
Cá nhân - Cả lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Cả lớp đọc thầm
+ Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?.
- Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
- Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì?
Kể chuyện
Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHỎ
I. Yêu cầu cần đạt
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Phẩm chất
- GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. 
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
 * HĐ 1 HD nghe kể chuyện
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
HĐ 2. Thực hành kể chuyện 
- HS thực hành kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
-Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp gì tới cho mọi người?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.
+ HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống để tỉm ra những điều kì diệu
+ Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/.....
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.
Âm nhạc
Tiết 17: ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 2, SỐ 3
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học.
- Tâp biểu diễn bài hát.
* Phẩm chất
- Yêu thích âm nhạc
* Năng lực
- Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ
 II. Đồ dùng dạy học
- Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động thực hành 
HĐ 1 :- GV tổ chức cho HS ôn tập một số bài hát đã học
 - GV tổ chức cho HS ôn tập một số bài hát đã học
- Ôn lại lời ca giai điệu bài hát
 - GV quan sát uốn nắn sửa sai
- Tổ chức cho HS ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
HĐ 2 : - Tổ chức cho HS ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
- GV nhận xét, đánh giá
 3. Vận dụng sáng tạo
Hoạt động của HS
- Vận động tại chỗ
- HS hát theo nhóm cá nhân.
- HS ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài.
- HS ôn tập lần lượt từng bài tập đọc nhạc.
- Các nhóm nhận xét đánh giá
- Biểu diễn bài hát bằng các động tác tự biên.
Luyện tập Toán
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn và số lẻ.
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức 
HĐ1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 .
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2.
+ Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì không chia hết cho 2 ?
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk
- Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? 
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). 
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
*GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Các số chia hết cho 2 là:
10 : 2 = 5 36: 2 = 18
32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
- Các số không chia hết cho 2 là:
11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
+ Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
+ Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2.
- 3, 5 HS nêu kết luận
+ Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn 
- Lắng nghe
-VD: 10;16;124;166;178;1250, 
+ Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số lẻ. 
- VD: 13;121;135;547;767, 
3. HĐ thực hành 
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm nhóm - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Các số chia hết cho 2 là:
98; 1000; 744; 7536; 5782
b. Các số không chia hết cho 2 là:
 35; 89; 867; 84683; 8401.
- HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; 
b)Ví dụ: 153; 241; 379; 
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2.
Tập đọc
Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu.
* Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực học bài
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng 
+ Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng có gì đáng yêu ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
+ Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa sổ
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời chú hề và lời công chúa
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 ( ý c là phù hợp nhất.)
+ Nội dung bài là gì?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
+ Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
 + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên 
- HS phát biểu theo ý hiểu
*Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn
.- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng 
- Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ của công chúa nhỏ?
5. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng"
Khoa học
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
* Phẩm chất
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
* Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- Không khí có những thành phần nào?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi như sgk.
- Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
b. Hoạt động 2: Triển lãm:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
- Nhận xét.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Hát
- 3 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS các nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
- HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh.
- HS vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.
- Ghi nhớ KT ôn tập 
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và 
Đạo đức
Tiết 17: ĐOÀN KẾT VỚI BẠN BÈ
Mĩ thuật
Tiết 17:VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. 
*Phẩm chất 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đường diềm
* Năng lực
- Năng lực thẩm mĩ, năng lực sáng tạo
 II. Đồ dùng dạy học
- Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông.
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài 
2. Hình thành kiến thức
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông.
- Hình 1,2 sgk, gợi ý để HS nhận ra sự giống và khác trong cách trang trí.
b.Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông:
- GV vẽ một số hình vuông, hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV sử dụng một số hoạ tiết vẽ vào các hình mảng.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS vẽ trang trí hình vuông.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ của HS.
 3. Vận dụng
4. Sáng tạo
- Hát.
- HS quan sát.
- HS quan sát hình vẽ sgk, nhận ra sự giống, khác nhau của cách trang trí hình vuông về bố cục, hình vẽ, màu sắc,..
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- 1-2 HS thực hiện 
- HS nhận xét:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Vẽ thêp một số hoạ tiết sinh động cho đường diềm
Tin học
Tin học
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021
Thể dục
GV Thể dục dạy
Toán 
Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
* Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Năng lực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Hình thành Kt
HĐ1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 .
- GV kẻ bảng lớp thành hai phần.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. 
+ Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. 
+ Đội 2 tìm các số không chia cho 5.
- Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào phần bảng của mình sau đó truyền phấn cho bạn trong đội.
- Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ số tận cùng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_2021_ban_dep.docx