Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ động từ ,tính từ từ những từ cho trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên yêu cẩu. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 4-6 bạn) a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc a, Học sinh đọc yêu cầu bài tập khinh khí cầu vào hai chủ điểmNiềm vui - Hs lắng nghe cách đọc. sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. - 2 HS đọc nội dung trên các kinh khí b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc cầu, lớp đọc thầm theo. đến trong hai chủ điểm trên - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp: Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo và. các bài đọc Nếu em có một khu vườn, Ở Vương quốc Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điếm Chắp cánh ước mơ. Cả nhóm nhận xét, góp ý a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc. GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, b.- HS làm việc cá nhân, nhớ lại theo yêu cầu: những bài đã học để tìm câu trả lời. + Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên - HS trao đổi trong nhóm và thống kinh khí cầu? nhất đáp án. + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh - 2 - 3 đại diện nhóm phát biểu trước khí cầu? lớp. -Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại Đáp án: Những bài đọc chưa được những bài đã học để tìm câu trả lời. nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ -Trao đổi nhóm bàn màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con - Đại diện nhóm nêu kết quả bằng giấy, Bét-tô-ven và bảnxô-nát “Ánh trăng”, Người tìm đường lên -Gv nhận xét biểu dương. các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chủng mình có phép lạ. 2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm việc cá nhân, đọc yêu - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? cầu bài tập(lớp đọc thầm theo), chuẩn - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? bị câu trả lời (có thể viết ra vở ghi, - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại giấy nháp hoặc vở bài tập, nếu có). cho em ấn tượng sâu sắc? - HS làm việc theo cặp hoặc theo - GV cho HS làm việc cá nhân: nhóm/ trước lớp: + Đọc thầm và nhớ + Một số em phát biểu ý kiến, cả + Nói về nội dung của bài đọc nhóm/ lớp + Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất + Bình chọn ra những nhóm thực hiện về bài đọc đó. tốt nhất -G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên một số nhóm. -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề 3: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên Niềm vui sáng tạo, Bài ca ngợi niềm để mỗi bài đọc đều được hỏi - đáp ít nhất đam mê vẽ và vẽ rất đẹp của Bống về một lần. (GV có thế chỉ định từng nhóm mọi điều xung quanh. hoặc có thể nêu yêu cầu, VD: Nhóm nào có Em có ấn tượng với chi tiết Bống mê thể hỏi - đáp về bài Đồng cỏ nở hoa?) vẽ thế. Nó vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe. Nó - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc vẽ các nàng tiên, các cô công chúa, nêu đúng yêu cầu to, rõ. các chàng công tử.Bống vẽ rất giống. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. -HS đọc lại nội dung yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính HS làm việc nhóm: từ và các nhánh về màu sắc, âm thanh, + Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy hưong vị, hình dáng. về tính từ và các nhánh về màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng. -GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình - HS viết và nêu các từ tìm được thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành Ví dụ: 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ thắm, xanh tính từ chỉ màu sắc, 2 tính từ chỉ âm thanh, rờn, vằng xuộm. vàng ươm, xanh non, 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính từ chỉ hình xanh um dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn +Tính từ chỉ âm thanh: réo rắt, rúc định khoảng thời gian). Các nhóm viểt kết rích, lích rích, lích chích, , véo von, quả vào giấy. Nhóm nào xong trước thi líu lo... bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời + Tính từ chỉ hương vị Ngọt sắc- gắt, gian mà chưa nhóm nào bấm chuông thì tất chua loét, chát sít, đắng ngắt , lờ lợ cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết quả + Tính từ chỉ hình dáng, to béo, cao cho cô giáo. vút ,thấp tè, lủn củn, cao kều - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp lắng nghe và. nhận xét kết quả của nhóm bạn. - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen. - Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. + GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà các nhóm vừa tìm. +Trước nhà ,vườn rau cải xanh um, + GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần non mơm mởn đang đua nhau vươn xung phong. xa đón nắng mặt trời. + GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen + Trên cành cao, tiếng chim sâu lích ngợi những câu đúng và hay. chích kiếm mồi len lỏi trên những chùm lá xanh mướt. - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ + Câu sung quả sai chĩu chịt bám cho điểm. quanh gốc từng chùm,vị chát sít - GV nhận xét, tuyên dương nhưng ai cũng yêu thích . - GV mời HS nêu nội dung bài. + Góc vườn, bụi tre xanh mát đua nhau vươn cành cao vút với bầu trời xanh thăm thẳm. 2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong đoạn ván vào nhóm thích hợp. . Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải. Theo Đỗ Thị Ngọc Minh) Danh từ Động từ Tính từ Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ chung hoạt động đặc điểm của sự vật Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ riêng trạng thái đặc điểm của hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: - 2 Hs đọc Gợi ý - 1 số học sinh nối tiếp trả lời +Thế nào là danh từ chung +Thế nào là danh từ riêng +... -GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các nhóm. - HS làm việc cá nhân, xếp các từ in - G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống đậm vào các nhóm, nêu kết quả làm nhất đáp án. việc trong nhóm. Cả nhóm thống nhât Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 đáp án. - HS trình bày trước lớp. - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Hòan thành bài tập *(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu +Danh từ: danh từ riêng (Bá Dương này là tính từ chỉ đặc điếm của sự vật, Nội), danh từ chưng (gió, buổi chiếu, trong câu khác lại có thế là tính từ chỉ đặc sân đình, làng). điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ không phải là vấn đề từ loại.) trạng thái (ngất ngây). + Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm ,tính từ, cụm từ, từ, danh từ chung, danh từ của hoạt động (cao, xa). riêng 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ đẹp về thiên nhiên phong tục , làng nghề của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi tìm và viết đúng các từ là danh từ chung, danh từ riêng, động từ tính từ về quê - Một số HS tham gia thi đọc các từ hương, về trường lớp tìm được và đặt câu với 1 số từ - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể . - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý kiếntheo truyện đã nghe đã đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu theo dãy _+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: + Củng cố cách nhận biết và vận dụng hình ảnh nhân hóa trong nói viết về sựu vật, hiện tượng , câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày - Cách tiến hành: 2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương) b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai) c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc) -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập. Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác nhân hoá. định sự vật được nhân hoá và cách - GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn nhân hoá. hoặc thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm - Đại diện các nhóm nêu kết quả của theo. nhóm mình. Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm Sự vật Cách nhân hoá được nhân hoá - G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận gọi con vật bằng những từ nhũng đáp án đúng. cá chỉ người hươu cao gọi con vật bằng những từ cổ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ chỉ người dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người đế chi vật dùng từ chỉ hoạt động, đặc điếm của người để chỉ mặt trời vật dùng từ chỉ hoạt động, bóng đặc điểm của người để chỉ đêm vật bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ người trò chuyện với vật như với người - Hs sửa lỗi 2,2. Hoạt động 2 Bài 6 Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn cách thực hiện. -HS làm việc nhóm, quan sát bức tranh (Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? rồi đặt câu về nội dung bức tranh, trong Những con vật ấy đang làm gì? Trông đó có sử dụng biện pháp nhân hoá chúng như thế nào?...). + Bốn mẹ con nhà Gà có một ngôi nhà G V mời một số HS đặt câu trước lớp. nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ đi làm GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. việc kiếm tìm thức ăn thì ba chị em GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được trông nhà cẩn thận và luôn nghe lời mẹ. câu hay về nội dung bức tranh Mỗi người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón mẹ và mong nhận được những món quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý me. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Vận dụng nói và viết vận dụng biện pháp nhân hóa để thấy cuộc trò truyện vui vẻ, hóm hỉnh hơn hoặc bài viết sinh động hơn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi nói về con vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp nhân hóa khi nói về con - Một số HS tham gia thi nói về con vật đó. vật mình yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Tiết 123 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - . Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt nhịp thơ. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài. -Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi . - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc thuộc lòng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết vận dụng theo lời dăn dạy từ những câu thành ngữ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Nói tiếp nói về ước muốn của + Nói về ước muốn của mình với mọi người mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép là, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước + Sử dụng dấu hỏi, dấu gạch ngang phù hợp, nhận biết và tìm được biện pháp nhân hóa - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích - 2Hs đọc yêu cầu bài tập. câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu + Nếu chúng mình có phép lạ chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn + Vẽ Màu mùa mơ ước. + Bốn mùa mơ ước - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 bài - GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài thơ trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả lớp Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn lắng nghe và nhận xét. mùa mơ ước. - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 - GV mời 3 HS (theo tinh thần xung phong), câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thơ trước trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì lóp. Cả lóp lắng nghe và nhận xét. sao thích nhất câu thơ hoặc khố thơ - G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh thẩn đó. xung phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ hoặc VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm khố thơ mà mình thích trong 3 bài thơ và màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” giải thích lí do vì sao thích nhất câu thơ trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ cho hoặc khố thơ đó. thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất vả của mẹ, quan tâm đến mẹ và biết thương mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp của người con dành cho mẹ của mình mà chúng - GV nhận xét tuyên dương ta nên học tập. 2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi sao? a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới... (Theo Trần Đức Tiến) b. Cây chẳng mỏi lưng Xếp hàng thẳng tắp Lá vàng ngăn nắp Rơi xuống nhẹ nhàng. Bạn gió lang thang Cù cây cười suốt Chồi non xanh mướt Làm dáng đung đưa. (Huỳnh Mai Liên) - GV cho HS làm việc cá nhân: GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm bài tập theo. 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm, thảo luận để xác định các vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong đoạn văn và đoạn - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những thơ. đáp án đúng. - Đại diện các nhóm nêu kềt quả Con dế (anh dế còm, tân trang bộ râu, - GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), con cóc đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần (cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì nữa đế cảm nhận cái hay, cái đẹp của các bớt hằn bệnh nhức xương), con giun lình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích đất (bác giun đất chui ra khỏi phòng nhất hình ảnh nào và vì sao mình thích. lạnh để tận hưởng không khí trong lành)', cây (chằng mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá vàng (ngăn nắp), gió (lang - GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và thang, cù cây), chồi non (làm dáng). trình bày được lí do vì sao HS thích hình - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp nêu ảnh đó. miệng. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa ()dấu ba chấm)dưới đây? -HS đọc yêu cầu bài tập Chim sâu con hỏi bố: HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi văn, vừa đọc vừa quan sát và chọn dấu được không ạ . câu phù hợp để thay cho dấu ba chấm. Tại sao con muốn trở thành hoạ mi - Dấu câu nào có thể thay cho mỗi vị Con muốn có tiếng hót hay để được mọi trí? người yêu quý - Đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cần điền Chim bố nói: dấu thì dừng lại 1 HS khác trả lời. .. Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây - một vài HS khác nhận xét. đúng, sai. cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu -HS làm việc nhóm quý. - G V quan sát HS các nhóm, G V và -Cho HS làm việc nhóm: HS thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ - G V yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc cho điểm thầm đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và Chim sâu con hỏi bố: chọn dấu câu phù hợp để thay cho các bông - Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ hoa. mi được không ạ? - G V chiếu (hoặc viết) đoạn văn lên bảng, - Tại sao con muốn trở thành hoạ mi? đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cân điền dấu thì - Con muốn có tiếng hót hay để được dừng lại gọi 1 HS trả lời, mời một vài HS mọi người yêu quý. khác nhận xét. đúng, sai. Chim bố nói: - G V quan sát HS các nhóm, G V và HS - Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ cho điểm. cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi - GV nhận xét, tuyên dương người yêu quý. - GV mời HS đọc diễn cảm lại nội dung bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 2.4. Hoạt động 4 Chọn dấu câu thích hợp thay cho dấu ba chấm Nêu tác dụng của các dấu câu đó. a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có: ... Trồng cây gây quỹ Đội. ... Vì màu xanh quê hưong. ... Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường. Làm kế hoạch nhỏ. b. Đoàn tàu Hà Nội Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn a và câu b. HS đọc thầm đoạn a và câu b. G V phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập 4 Các nhóm thi điền dấụ nhanh. Nhóm và tổ chức cho các nhóm thỉ điền dấụ nào điền xong trước thi bấm chuông nhanh. Nhóm nào điền xong trước thi bấm giành quyền trả lời. chuông giành quyền trả lời. GV nhận bài HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết của 5 nhóm bấm chuông đầu tiên (xếp theo quả, lần lượt từ nhóm 1 đên nhóm 5. thứ tư từ nhóm 1 đến nhóm 5). Lớp láng nghe và nhận xét đúng, sai, GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trinh bày ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm kết quả, lần lượt tứ nhóm 1 đên nhóm 5. Cả nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ lớp lắng nghe vả nhận xét đúng, sai. giành phần thẳng. GV vả HS cùng nhận xét, ghi nhận những *Hoạt động bảo vệ môi trường của các đáp án đúng. Nhóm nào đúng nhiều nhất và bạn nhỏ đã lan toả sâu rộng. Các nhanh nhất sẽ giành phần thẳng. phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có: -Trồng cây gây quỹ Đội -Vì màu xanh quê hưong -Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường -Làm kể hoạch nhỏ. b.Đoàn tàu Hà Nội - Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hàng ngày. Tác dụng của các dấu câu: Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. 2.5 Hoạt động 5 Giải ô chữ. a. Tìm ô chữ hàng ngang b. ọc từ ngữxuất hiện ở hàng dọc màu xanh GV chọn 2 hình thức tố chức: thi theo nhóm hoặc tố chức làm chung cả lớp. - GV chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - GV làm trọng tài và đọc từng thành ngữ, Học sinh chia nhóm tham gia chơi tục ngữ để các nhóm tỉm tiếng còn thiếu (có thể đọc không theo thứ tự). - Sau khi nghe GV đọc, nhóm nào trả lời được nhanh hon và đúng thì ghi 1 điểm, nhóm còn lại 0 điểm. Nếu nhóm giành quyền trả lời trước mà trả lởi sai thì nhóm sau được quyền trả lởi, nếu trả lòi đúng ghi 1 điểm, nhóm trả lòi sai bị 0 điểm. Nều cả 2 nhóm đều trả lời sai thì mỗi nhóm 0 điểm và chuyển sang câu khác. Hết 14 câu, nhóm nào hon điểm thì thắng cuộc. - G V mời HS trong lóp xung phong làm những câu còn lại để giải ô chữ. - Sau khi giải xong các ô chữ hàng ngang, mời 1 HS đoc ô chữ hàng dọc. (G V có thể chiếu ô chữ lên bảng và mỗi khi Từ khóa là NIỀM VUI KHÁM PHÁ giải đúng được một ô chữ thì G V điền vào. Hoặc nếu không dùng máy tính thì có thể vẽ ô chữ lên bảng hoặc vẽ sẵn lên giấy khổ lón, treo lên bảng để điền chữ vảo). Trường họp chưa giải hết các ô hàng ngang mà HS đã điển được ô hàng dọc thi G V khuyến khích HS điền, khen ngợi nếu HS điền đúng. Sau khi điền ô hàng dọc rồi thì tiếp tục điền nốt các ô hảng ngang để hoàn thiện ô chữ -Cho học sinh đọc lại bài 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi thức đã học vào thực tiễn. tìm và viết đúng động từ và đặt câu theo mẫu gợi ý - Một số HS tham gia thi đọc thuộc Ai làm gì ở đâu – vào lúc nào?thái độ làm việc lòng. như thế nào?... - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Tiết 124 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 4 TIẾNG VIỆT Tiết 58 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- Viết đúng chính tả,đúng kích cỡ chữ , trình bày sạch đẹp đoạn viết - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của địa danh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn , thư trình bày đúng chính tả, rõ ràng sạch đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập , cố gắng luyện tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài chính tả - Cách tiến hành: - G V nêu yêu cầu nghe - viết. Sông Cổ Cò xuôi từ chân Ngũ Hành Sơn về Cửa Đại, để lại bao kỉ niệm êm đềm trong tôi. Lặng lẽ cùng tôi đi qua năm tháng, sông quê hương trở nên nhỏ bé lại -Học sinh đọc đoạn viết khi tôi biết những bến bờ rộng lớn hơn. Tôi -Học sinh tìm và nêu nội dung đoạn nghiêng mình trước một Thu Bồn trầm viết: Miêu tả vẻ đẹp của dòng sông quê lắng, một Vu Gia mênh mang. Và xa hơn, hương Việt mà tác giả trân quý. một Hồng Hà làm nên Hà Nội dậy tiếng -HS tìm từ khó dễ viết sai rồng bay, một Sài Gòn long lanh ánh ngọc -HS luyện viết tiếng khó, chữ viết hoa. Viễn Đông... (Theo Văn Thành Lê) - G V đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho HS nghe. - G V hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn đoạn để nắm được: -HS tìmvà nêu, luyện viết các chữ hoa - Những danh từ riêng có trong đoạn để Những chữ đầu mỗi câu , Danh từ riêng viết hoa cho đứng quy tắc. chỉ tên Sông và địa danh cần viết hoa + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dể viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. + Cách trình bày một đoạn văn. - G V đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại -HS nghe Viết bài vào vở từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - G V đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài -Học sinh soát lỗi viết. Sau đó, HS đỗi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - Hs sửa lỗi - G V hướng dẫn chữa một sổ bài trên lóp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx



