Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản mới)

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam

giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)

3. Phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực.

pdf 34 trang xuanhoa 10/08/2022 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
TUẦN 10 
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 
Tiết 1 
TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam 
giác. 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) 
3. Phẩm chất 
- HS có thái độ học tập tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: Ê ke, thước thẳng 
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 
1. Khởi động: (5p) 
- GV giới thiệu vào bài 
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng 
bài hát vui nhộn tại chỗ 
2. Hoạt động thực hành:(30p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp 
Bài 1 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài 
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, 
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi 
hình. 
- GV chốt đáp án. 
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn 
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn 
hơn? 
+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông? 
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô 
trống. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài 
Nhóm 2-Lớp 
- Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo 
cáo 
- Ghi tên các góc. 
Đ/a: 
a) Hình tam giác ABC có: góc vuông 
BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, 
ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt 
AMC. 
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông 
DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, 
ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù 
lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
Nhóm 2 – Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Đưa đáp án và giải thích 
2 
- GV nhận xét, chốt đáp án 
* GV: + Hình tam giác ABC là tam 
giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng 
đồng thời là hai đường cao. 
 + AB đồng thời cũng là đường 
cao của tam giác AHC vì tam giác này 
tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam 
giác. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông 
ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 
HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS 
khác nhận xét, bổ sung. 
 - GVnhận xét. 
 Bài 4a (HSNK làm cả bài): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật 
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều 
rộng AD = 4 cm. 
 A B 
 M N 
 D C 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 
Đ/a: 
 a. Sai; b. Đúng 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp 
- HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ 
với nhau 
Cá nhân – Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS nêu rõ các bước vẽ của mình. 
 b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; 
ABCD. 
 + Cạnh song song với cạnh AB: 
MN; DC 
- Ghi nhớ KT về góc. 
- Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của 
tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó 
Tiết 2 
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn 
bản tự sự. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI 
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với 
nội dung đoạn đọc. 
2.Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất 
3 
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
 + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động: (3p) 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
2. Thực hành ôn tập (30p) 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 
lớp) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về 
nội dung bài đọc 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về 
các bài tập đọc là . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là 
truyện kể? 
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc 
là truyện kể thuộc chủ điểm Thương 
người như thể thương thân (nói rõ số 
trang). 
- Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng 
các nội dung theo yêu cầu. 
Cá nhân- Lớp 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 4- Lớp 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc là truyện kể là 
những bài có một chuỗi các sự việc liên 
quan đến một hay một số nhân vật, mỗi 
truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. 
+ Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ 
yếu; Người ăn xin. 
- Hoạt động trong nhóm 4. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật 
Dế mèn bênh 
vực kẻ yếu 
Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò 
yếu đuối bị bọn nhện ức 
hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, 
bọn nhện. 
Người ăn xin Tuốc-giê-
nhép 
Sự thông cảm sâu sắc giữa 
cậu bé qua đường và ông 
lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão 
ăm xin. 
Bài 3: Trong các bài tập . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng 
Nhóm 2 – Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: 
4 
đọc như yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các 
đoạn văn đó. 
- Nhận xét khen/ động viên. 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo(1p) 
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: 
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm 
chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi 
ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi 
cũng vừa nhận được chút gì của ông 
lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: 
Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh 
vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: 
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, 
mẹ em phải vây lương ăn của bọn 
nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn 
tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt 
cánh ăn thịt em. 
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn 
đe: 
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh 
vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực 
kẻ yếu phần 2): 
Từ tôi thét: 
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, 
béo míp đến có phá hết các vòng vây 
đi không? 
- HS đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Ghi nhớ KT đã ôn tập 
- Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập 
đọc thuộc chủ điểm Thương người như 
thể thương thân. 
_______________________________________ 
Tiết 3,4,5 
KIỂM TRA GIỮA KÌ TIẾNG VIỆT- TOÁN 
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 
Tiết 1 
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. 
5 
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình 
chữ nhật. 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 
3. Phẩm chất 
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: Bảng phụ. 
 -HS: thước kẻ có chia cm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Khởi động (5p) 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
2. HĐ thực hành (30p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp 
Bài 1a: Đặt tính rồi tính: 
(HSNK làm cả bài) 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa 
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
(HSNK làm cả bài) 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào 
vở. 
+ Áp dụng tính chất nào để em tính 
thuận tiện? 
Bài 3b:(HSNK làm cả bài) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình bên. 
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp 
- HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài 
- 2 HS lên bảng 
Đ/a: 
 386 259 726 485 
 260 837 452 936 
 647 096 273 549 
- Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số 
có 6 chữ số. 
Cá nhân – Lớp 
- Thực hiện theo YC của GV. 
Đ/a: 
a. 6257 + 989 + 743 
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989 
= 7989 
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của 
phép cộng 
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết 
hợp 
Cá nhân – Lớp 
 A B I 
 D C H 
- + 
6 
+Hình vuông ABCD và hình vuông 
BIHC có chung cạnh nào? 
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông 
BIHC. 
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh 
nào? 
+ Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? 
 Bài 4: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố 
đã cho, yếu tố cần tìm. 
- YC HS tự làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS 
(8-10 bài) 
- Nhận xét, củng cố cách giải bài toán 
tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
+ Có chung cạnh BC. 
- HS vẽ hình. 
+ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu 
học tập. 
Bài giải 
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 
 3 x 2 = 6(cm) 
Chu vi hình chữ nhật AIHD là: 
 (6 + 3) x 2 = 18(cm2) 
 Đáp số: 18 cm2 
- HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 
- Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - 
hiệu... 
- Nêu cách giải bài toán 
Bài giải 
 Ta có sơ đồ: 
Chiều rộng: 
Chiều dài: 
Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 (16 – 4): 2 = 6 (cm) 
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 6 + 4 = 10 (cm) 
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 10 x 6 = 60 (cm2) 
 Đáp số: 60 cm2 
- Ghi nhớ các KT đã ôn tập 
- Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có 
chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều 
dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
________________________________________________ 
Tiết 2 
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) 
ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ: THỜI GIAN LÀ QUÝ BÁU LẮM. 
I.YÊU CẦN CẦN ĐẠT 
 1. Nặng lực đặc thù 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 
7 
- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ 
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 
2.Năng lực chung 
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 
 * KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá 
 - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả 
 - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày 
 - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian 
* GD tư tưởng HCM: Cần, kiệm, liêm, chính. 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ 
thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có 
hai phương án: tán thành và không tán thành) 
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ 
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
 - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Khởi động: (5p) 
+ Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a 
hiểu ra điều gì? 
- Gọi HS đọc bài học. 
- GV nhận xét, khen/ động viên. 
+ Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc 
sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể 
làm nên chuyện quan trọng. 
-HS đọc bài học. 
2.HĐ thực hành (30 p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp 
HĐ1: Bày tỏ ý kiến 
(Bài tập 1 –SGK) 7’ 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. 
 - GV nêu các việc làm, HS giơ thẻ màu 
bày tỏ ý kiến và giải thích lí do tán 
thành/ không tán thành. 
 - GV kết luận. 
HĐ2: Việc sử dụng thời gian của bản 
thân (BT4- SGK) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV mời một số HS trình bày với lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã 
biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc 
nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời 
giờ. 
HS làm việc cá nhân 
- Thực hiện theo HD của GV: 
Đ/a: 
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời 
giờ. 
+ Các việc làm b, đ, e không phải là 
tiết kiệm thời giờ 
 Thảo luận theo nhóm đôi: 
- HS thảo luận nhóm đôi về việc bản 
thân đã sử dụng thời giờ như thế nào 
và dự kiến thời gian biểu của mình 
trong thời gian tới. 
+ HS trình bày bài . 
+ Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
8 
HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh 
vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: 
-GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu 
các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu 
-Nhận xét và khen ngợi những em 
chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 
HĐ 4:Bài :Thời gian là quý báu lắm 
-GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ 
và những bài học về đạo đức, lối sống 
trang/15) 
- Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy 
chậm 10 phút có tác hại như thế nào? 
- Để không làm mất thời gian của người 
chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì 
ngay cả khi trời mưa gió? 
- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu 
như thế? 
-Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác 
hay một câu văn trong bài này mà em 
thích để các bạn cùng nghe, trao đổi, 
bình luận. 
- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào 
những việc gì? 
- Theo em, việc sử dụng thời gian của 
mình đã hợp lý chưa? 
-Em hiểu như thế nào về việc có ích và 
việc mình thích làm? 
* Trò chơi: Thời gian có ích với ta 
-Hướng dẫn HS chơi như tài liệu trang 
17. 
Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý 
trọng thời gian, tiết kiệm thời gian 
trong sinh hoạt cũng như trong mọi 
công việc. 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
 - Giáo dục tư tưởng HCM: Tiết kiệm 
thời gian chính là noi theo tấm gương 
sáng của Bác về cần, kiệm, liêm, chính. 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
Cá nhân –Lớp 
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, 
bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu 
tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý 
nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, 
truyện, tấm gương vừa trình bày. 
-HS lắng nghe 
- HS trả lời cá nhân 
-HS thảo luận nhóm 2 
- Đại diện nhóm trả lời 
- Các nhóm khác bổ sung 
- HS trả lời cá nhân 
-HS tham gia chơi theo nhóm 
 -HS lắng nghe, nhắc lại 
- Lắng nghe 
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
tham gia về tiết kiệm thời gian hoặc 
lãng phí thời gian 
_______________________________________ 
Tiết 3 
9 
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng 
của dấu ngoặc kép trong bài 
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút 
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày, hiểu nội dung của bài. 
2. Năng lực chung 
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. 
 - HS: Vở, bút,... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động: (2p) 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
với vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành (30p) 
2. 1. Viết chính tả 
a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) 
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp 
đọc thầm. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. 
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi 
viết chính tả và luyện viết. 
+ Nội dung bài viết là gì? 
+ Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, 
gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết 
như thế nào? 
+ Khi viết sau dấu hai chấm, trong 
ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như 
thế nào? 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. 
- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con 
các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
+ Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của 
một cậu bé 
+ Chữ cái đầu câu viết hoa. 
b. Viết bài chính tả: (15p) 
* Cách tiến hành: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt. 
- HS nghe - viết bài vào vở 
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
theo. 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài 
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
xuống cuối vở bằng bút mực 
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau 
10 
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS 
d. Làm bài tập chính tả: (5p) 
- Lắng nghe. 
2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) 
* Cách tiến hành 
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết 
tên riêng theo mẫu sau: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập. 
 Nhóm 4 –Lớp 
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào 
phiếu BT 
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 
1. Tên người, tên địa lí 
Việt Nam. 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 
tạo thành tên đó. 
- Hồ Chí Minh, Điện Biên 
Phủ, Trường Sơn, Võ Thị 
Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 
2. Tên người, tên địa lí 
nước ngoài. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận 
tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì 
giữa các tiếng có gạch nối 
Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- 
bua, 
Tuốc- ghê- nhép. 
Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
- Ghi nhớ KT ôn tập 
- Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc 
chủ điểm Thương người như thể thương 
thân. 
____________________________________________ 
Tiết 4 
KHOA HỌC 
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) 
I. YÊU CẦU CẦN DẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. 
 - Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí. 
2. Năng lực chung 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- GV: Bảng phụ 
- HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (4p) 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ. 
2. Bài mới: (30p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 
HĐ 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn 
hợp lý?” 
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong 
nhóm. Sử dụng những mô hình tranh 
ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một 
Nhóm 4- Lớp 
- HS làm việc theo nhóm. 
11 
bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình 
lại lựa chọn như vậy. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm 
khác nhận xét. 
- GV nhận xét, khen những nhóm HS 
chọn thức ăn phù hợp. 
HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 
10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 
- Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã 
hướng dẫn ở mục thực hành – SGK 
trang 40. 
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của 
mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen/ động viên HS 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
- Trình bày kết quả làm việc. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Cá nhân – Lớp 
- HS làm việc cá nhân như đã hướng 
dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước 
lớp. 
- Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng 
trong cuộc sống 
 - Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh 
dưỡng và dán trên tường bếp 
___________________________________ 
Tiết 5 
LỊCH SỬ 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức 
Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, 
Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông 
đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 
981) do Lê Hoàn chỉ huy. 
2. Năng lực chung 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
3. Phẩm chất 
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- GV:+ Hình trong SGK phóng to. 
 + Phiếu học tập của HS. 
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.Khởi động: (4p) 
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ 
Lĩnh? 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với 
đất nước? 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi 
với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh 
trận giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 
12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
12 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới 
2.Bài mới: (30p) 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang 
xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên 
ngôi vua. 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết 
của mình về Lê Hoàn 
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 
 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân 
Tống sang xâm lược? 
GV: Đó chính là nguyên nhân chính 
dẫn đến việc quân Tống sang xâm 
lược nước ta. Thế nước lâm nguy, 
triều đình họp bàn và tất cả mọi người 
đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân 
Lê Hoàn. 
* GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn 
cảnh nào? 
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có 
được nhân dân ủng hộ không? 
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với 
bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân 
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng 
chiến: 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo 
câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào 
năm nào? 
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo 
những đường nào? 
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh 
và đóng quân ở đâu để đón giặc? 
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và 
diễn ra như thế nào? 
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ 
xâm lược của chúng không? 
- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ 
SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc 
kháng chiến chống quân Tống? 
- GV nhận xét, kết luận. 
 Cá nhân – Lớp 
- HS nối tiếp nêu 
-HS đọc thầm SGK. 
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh 
Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, 
mới 6 tuổi lên ngôi vua. 
Nhóm 2- Lớp 
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 
câu hỏi GV nêu. 
Nhóm 4 – Lớp 
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
quả. 
+ Năm 981. 
+Đường thủy, đường bộ. 
+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân 
chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng 
và ải Chi Lăng. 
+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra 
ồ ạt và rất ác liệt . 
+ Quân Tống không thực hiện được ý 
đồ xâm lược của mình . 
- Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) 
13 
___________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 
Tiết 1 
TOÁN 
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù 
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có 
không quá sáu chữ số). 
- HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. 
2. Năng lực chung 
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a 
3. Phẩm chất 
- Học tập tích cực, tính toán chính xác 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
 - GV: ê- ke, thước 
 - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động (5p) 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
2. Hình thành kiến thức (15p) 
* Cách tiến hành:. 
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân 
không nhớ) 
 - GV viết lên bảng phép nhân: 
Cá nhân- Nhóm- Lớp 
- HS đọc: 241 324 x 2. 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như 
thế nào? 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến 
chống quân Tống? 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh 
đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu 
nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân 
dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã 
đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của 
nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập 
của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với 
quá khứ đó. 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 
Cá nhân –Lớp 
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc 
bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn 
thắng lợi. 
+ Nền độc lập của nước nhà được giữ 
vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 
vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
- Lắng nghe 
- Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn 
14 
241324 x 2. 
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải 
thực hiện tính bắt đầu từ đâu? 
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS 
tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu 
cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại 
cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp 
không có HS nào tính đúng thì GV 
hướng dẫn HS tính theo từng bước như 
SGK. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648 
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân 
có nhớ) 
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 
x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 
phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép 
nhân có nhớ. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ 
chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả 
của lần nhân liền sau. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó 
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện 
phép nhân của mình. 
Vậy 136204 x 4 = 544816 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 
tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách 
đặt tính trên bảng của bạn. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, 
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính 
từ phải sang trái). 
 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
- HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả 
lớp làm bài vào giấy nháp. 
136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 
 x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 
544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 
 * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 
 * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 
14,viết 4 nhớ 1. 
 * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5 
3. HĐ thực hành (18p) 
* Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một 
chữ số. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1:Đặt tính rồi tính 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần). 
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố cách đặt tính va thực hiện 
phép nhân. 
 Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần). 
- GV chốt đáp án. 
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. 
a. 341231 214325 
 x 2 x 4 
 482648 ............. 
b. 102426 410536 
 x 5 x 3 
 .............. ............. 
- GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp 
làm bảng lớn. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
Đ/a: 
a. 321 475 + 423 507 x 2 
15 
* KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu 
thức 
Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) 
- GV chữa, chốt cách làm 
4. HĐ ứng dụng (1p) 
5. HĐ sáng tạo (1p) 
 = 321 475+ 847 014 
= 1168 489 
 * 843 275 – 123 568 x 5 
 = 843 275 – 617 840 
 = 225 435 
- HS làm bài vào vở Tự học 
- Chữa bài trong nhóm đôi. 
 - Ghi nhớ cách đặt tính và tính 
Bài tập PTNL: 
 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 
cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì 
được cấp bao nhiêu cây giống? 
________________________________________ 
Tiết 2 
KHOA HỌC 
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái 
nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... 
 - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, 
không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống 
thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. 
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. 
2. Năng lực chung 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 
 * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với 
cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay 
của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. 
 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết 
kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) 
3.Phẩm chất 
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. 
 + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có 
các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường 
muối, cát, 3 cái thìa. 
 - Bảng kẻ sẵn các cột: 
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận 
16 
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 
+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. 
+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc 
nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. 
+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng 
nước(như hình vẽ trang 43 sgk) 
+ Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, 
+ Một ít đường, muối,cát, và thìa. 
- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm 
- Vở thí nghiệm 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (4p) 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ. 
2.Bài mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 
2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề: 
 - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc 
cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? 
- Hàng ngày các em đã được tiếp xúc 
với nước, vậy có em nào biết gì về tính 
chất của nước? 
2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS: 
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết 
của mình về tính chất của nước vào vở 
ghi chép khoa học. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại 
những hiểu biết về nước có những tính 
chất gì vào bảng nhóm. 
- GV theo dõi tiến trình làm việc của các 
nhóm. 
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính 
kết quả rồi đọc kết quả của mình. 
- Các nhóm quan sát để tìm ra điểm 
giống và khác nhau của nhóm mình với 
nhóm khác. 
- GV gạch dưới các điểm giống nhau 
giữa các nhóm. 
+ chứa nước 
- HS ghi lại những hiểu biết của mình. 
- HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào 
bảng nhóm kết quả đã thảo luận. 
 VD: 
+ Nước trong suốt, không màu không 
mùi, không vị, 
+ Nước không có hình dạng nhất định. 
+ Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra 
khắp mọi phía, 
+ Nước thấm qua một số vật, không 
thấm qua vật và hòa tan một số chất 
- HS đính kết quả lên bảng 
- HS tìm các điểm giống và khác nhau. 
17 
2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả 
thuyết) và phương án tìm tòi: 
- YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt 
câu hỏi theo nhóm. 
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các 
nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 
nội dung bài học). 
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất 
các phương án tìm tòi. 
+ Để chứng minh cho những ý kiến nêu 
trên là đúng, em cần phải làm gì ? 
+ Theo em, phương án nào là tối ưu 
nhất ? 
-GV hướng cho HS đến phương án: làm 
TN 
2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: 
-GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi 
chép khoa học trước khi làm thí nghiệm 
nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự 
đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. 
- Yêu cầu các

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_2021_ban_moi.pdf