Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.

3. Phẩm chất

- Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KỸ NĂNG SỐNG ;- Thể hiện sự thông cảm.- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 39 trang xuanhoa 10/08/2022 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết : 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
3. Phẩm chất
- Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KỸ NĂNG SỐNG ;- Thể hiện sự thông cảm.- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- 2 HS thực hiện
+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Ban HT điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong
* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá......
+ Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ.
* Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
+ Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong 
+ Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách 
+ Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
+ Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
+ Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
+ Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... 
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì?
=> Nội dung đoạn 1?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
=> Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
=> Nêu nội dung chính của đoạn?
+ Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
+ Nêu nội dung bài
3. Thực hành:
Luyện đọc diễn cảm 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
4. Hoạt động ứng dụng
 - HS nêu: Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
5. Hoạt động sáng tạo 
- VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?
- GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 6
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức: 
* Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- HS viết số: 1
 10
 100
+ 10 đơn vị
- HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 000
 100 000 -> Một trăm nghìn
- HS lắng nghe
- HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số
- GV đọc số: 1 đơn vị
 1 chục
 1 trăm
+ Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền?
- GV đọc số: 10 trăm
 10 nghìn
 10 chục nghìn
- GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- GV chốt lại cách đọc, viết 
3. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết theo mẫu 
HT: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- Hs nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Viết theo mẫu.
HT: Cá nhân – Lớp
- HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
Bài 3: Đọc các số tương ứng.
HT: Cá nhân – Lớp
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ cách đọc:
96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
(......)
Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. 
HT: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án:
a) 63 115
b) 723 936 (....)
4. Hoạt động ứng dụng 
- Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
5. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
* Chú ý hs biết cách thực hiện
- GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân
- Chữa bài nhận xét.
- Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
- Chữa bài, nhận xét.
- GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Củng cố cách viết số
- Yêu cầu học sinh thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
- Yêu cầu học sinh tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KHOA HỌC 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
2. Kĩ năng
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC
3. Phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC
- HS: bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1, Khởi động 
.- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ HS trả lời 
+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC 
HT: Nhóm - Lớp
- HS làm việc nhóm – Chia sẻ lớp. 
1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân
 + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic
 + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể
+ Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,..
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người:
3.Thực hành:
HT: Nhóm 2 – Lớp
- HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp
- Nêu MLH dựa vào sơ đồ
+ Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết	
- HS đọc phần bài học cuối sách
4. HĐ ứng dụng 
- Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
5. HĐ sáng tạo 
- Về nhà thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học
-Yêu cầu học sinh ghi nhớ vai trò của các cơ quan
- Yêu cầu học sinh về nhà thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 
- BVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Khám phá
*Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học 
+ Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường.
- HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, đội tuyển,...
- Viết từ khó vào vở nháp
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài
3. Thực hành: 
a) Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- HS nghe - viết bài vào vở
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
 Đánh giá và nhận xét bài: 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe
.- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
b) Làm bài tập 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn
Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Lời giải: sáo - sao
4. Hoạt động ứng dụng 
- Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
5. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.
-Yêu cầu học sinh đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
- Yêu cầu học sinh về nhà viết 5 tiếng, từ chứa s/x
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động 
- Trò chơi Truyền điện
+ Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số
+ BHT điều hành
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết theo mẫu.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT
- Thống nhất đáp án:
Viết số
Trăm ngàn
Chục ngàn
Ngàn
Trăm
Chục
Đơn vị
653267
6
5
3
2
6
7
425301
4
2
5
3
0
1
728309
7
2
8
3
0
9
425736
4
2
5
7
6
Bài 2: Đọc các số sau.
HT: Cá nhân – Lớp.
- Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. 
b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
 + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành cả bài): Viết các số sau.
HT: Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài
- HS viết số.
- Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Thống nhất đáp án:
a) 4 300
b) 24 316
c) 24 301 (...)
Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Hs chơi trò chơi Tiếp sức
a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
700 000; 800 000
b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000
3. Hoạt động ứng dụng 
 - Về nhà đọc và viết các số có 6 chữ số
4. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số
- Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả.
- Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số
- Gv đọc từng số .
- Gv nhận xét.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LỊCH SỬ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.
2. Kĩ năng
- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
3. Phẩm chất
- Hs có Phẩm chất học tập tích cực, tự giacs
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính, lược đồ
- HS: SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động: 
- BHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Nêu các yếu tố của bản đồ
+ Thực hành trên bản đồ
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
2.Khám phá: 
* Mục tiêu 
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.
- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ:
HT: Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận và chia sẻ
+ Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ.
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
3. HĐ thực hành:
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát cá nhân.
- 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ.
- 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử 
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát, làm việc theo 3 bước 
- HS nêu tên, tỉ lệ.
- HS nêu các đối tượng địa lí.
- HS chỉ và nêu tên một số con sông
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thực hành
- HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển đảo
3. Hoạt động ứng dụng .
- VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ
4. Hoạt động sáng tạo 
- Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ.
- Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 và nêu các bước sử dụng bản đồ
- GV nhận xét, chốt ý.
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK).
- Yêu cầu HS chỉ các hướng
- Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK).
- Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ.
- Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ.
- GV nhận xét, kết luận. 
- Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ
* GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ
- Yêu cầu học sinh về nhà tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND : Không làm BT 4
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động 
- BVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: 	Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
HT: Nhóm 6- Lớp
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp
Thể hiện lòng nhân hậu...
Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc...
Thể hiện tinh thần đùm bọc...
Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc...
Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,...
Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,...
Cưu mang, che chở, đỡ đần,...
ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,...
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết.
+ Giải nghĩa từ.
+ Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp.
HT: Nhóm 2 – Lớp
- HS cùng giải nghĩa từ
- Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân.
"nhân" có nghĩa là người.
"nhân" có nghĩa là lòng thương người
Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.
Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,...
Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2
- HS nối tiếp nói câu
- Viết câu vào vở
VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàng yêu nước.
 Bố em là công nhân.
 Bà em rất nhân hậu.
 Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái.
3. Hoạt động ứng dụng 
- Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
4. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+ Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ
Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. 
- Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu
- Yêu cầu học sinh về nhà ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TOÁN
Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 2. Kĩ năng
- Vận dụng làm được các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. HĐ khởi động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Khám phá : Hình thành kiến thức 
* Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
* Cách tiến hành
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs nêu lại 
- HS đọc số
- 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng.
- Hs đọc thứ tự các hàng.
- Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
* Gv giới thiệu: 
+ Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Gv viết số 321 vào cột số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng.
+Tiến hành tương tự với các số: 
654 000; 654 321.
- Chốt lại các hàng và lớp
3. Hoạt động Thực hành: 
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số.
- Tách được số thành tổng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
Cá nhân – Lớp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả.
Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7.
Cá nhân – Lớp
- Hs đọc đề bài.
- Chơi trò chơi Chuyền điện.
- Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số:
* Đáp án:
46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300
56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30
(.....)
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả
* Đáp án:
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( )
- HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- HS làm vào vở 
4. Hoạt động ứng dụng 
- Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
5. Hoạt động sáng tạo 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
- GV kiểm tra riêng từng HS
- Yêu cầu học sinh về nhà ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 2
Tiết : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_ban_2_cot.doc