Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

 (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

2. Phẩm chất:

- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Thiết bị phòng học thông minh.

2. Học sinh:

 - Sách, vở, nháp

 

docx 44 trang xuanhoa 06/08/2022 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Thiết bị phòng học thông minh.
2. Học sinh:
 - Sách, vở, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4: Cột 1
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
4. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
 6171
 2057
26741
* Kết quả các phép tính còn lại:
a)428 x 125 = 53 500 
3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Cá nhân – Lớp
Đáp án
a. 40 🞨 x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cá nhân – Lớp
+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
Đáp án:
* 13500 = 135 🞨 100 
(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng) 
* 26 🞨 11 > 280 
(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) 
* 1600 : 10 < 1006 
(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 
* 257 > 8762 x 0 
(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) 
* 320 : (16 🞨 2) = 320 : 16 : 2 
(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . )
* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
(Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì )
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục + Kĩ thuật
Đ/c Hòa – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực.
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
2. Phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị phòng học thông minh.
2. Chuẩn bị của HS: 
- SGK, vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các học sinh đọc yếu.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
+ Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc đoan 1 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình?
Đoan 1 cho ta biết điều gì?
GV chốt: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhạt đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng chỉ thấy khuôn mặt rầu rũ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy hại đó. Ông liền cử viên đại thần đi du học về môn cười.
-HS đọc tiếp đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó?
GV chốt: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình được cháy lên khi thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc
- 1 HS đọc thầm đoạn 1 và các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết: “Mặt trời không muốn dậy trên mái nhà”.
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
 Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản
3. Luyện đọc diễn cảm 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả.
* Phương pháp: thực hành, làm mẫu
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng 
* Mục tiêu: HS biết tưởng tượng, liên hệ thực tế.
* Phương pháp: vấn đáp
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Theo em, chúng ta sẽ trở nên thế nào, nếu trong cuộc sống không còn tiếng cười? Nêu tác dụng của tiếng cười.
+ Nêu một câu tục ngữ, thành ngữ hoặc ca dao nói về lợi ích của tiếng cười?
=> Nếu cuộc sống không còn tiếng cười, con người sẽ trở nên buồn tẻ và chúng ta sẽ không còn cảm thấy hạnh phúc.
«Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ». 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc hay.
- HS trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá:
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Phương pháp: vấn đáp, động não
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả
+ Nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười
- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...
- Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai.
* Phương pháp: nhóm đôi
* Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Phương pháp: nhóm 2
* Thời gian: 7 phút
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: 
4. Hoạt động ứng dụng 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếng có chứa âm s/x
* Phương pháp: nhóm 
* Thời gian: 3 phút
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa âm s/x
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố- dặn dò: 2 phút
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...
Viết 5 tiếng, từ chứa âm s/x
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Liên môn Lịch sử, Địa lí
KINH THÀNH HUẾ - THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức 
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
- Ban hành bộ luật Gia Long.
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế ngày nay:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
b. Tìm hiểu 
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
c. Vận dụng: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
 2. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, VBT ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: (4p)
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh 
+ Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
2. Hoạt động khám phá 
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của kinh thành. Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
* Phương pháp: động não, quan sát
* Thời gian: 30 phút 
* Cách tiến hành: 
a. HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào?
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
- GV tổng kết ý kiến của HS.
- GV giảng: Để xây dựng được kinh thành Huế phải tiêu hao rất nhiều sức người và của cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần.
b. HĐ 2: Kiến trúc của kinh thành Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành Huế
- GV chốt: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta
- GV giảng, chuyển ý: Nếu cách đây 300 năm, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô, thì cố đô Huế ngày nay cũng đang thay da đổi thịt từng ngày. Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
 Cá nhân – Lớp
+ Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu: 
+ Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ
+ Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần 
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn 2km
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
+ Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có cột cờ cao 37 m
+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà
+ Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt
- Lắng nghe
c. Hoạt động 3: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:
- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
d. HĐ4: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay.
GV giảng thêm: Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế 
e. HĐ 5: Huế - Thành phố du lịch:
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
- GV chốt lại nội dung bài học
3. Vận dụng:
* Mục tiêu: 
- HS biết liên hệ BVMT, ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
- Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế.
* Phương pháp: thực hành
* Thời gian: 6 phút 
* Cách tiến hành: 
+ Chúng ta cần làm gì để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của dân tộc và của thế giới?
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. 
- Hãy nêu những điều em đã tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế.
4. Củng cố - dặn dò: (1') 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Cá nhân – Lớp
- HS tìm và xác định.
+ Sông Hương.
+ Tỉnh Thừa Thiên – Huế
+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Nhóm 2 – Lớp
+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba 
+ HS mô tả.
- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế 
- Học sinh lắng nghe
- HS trình bày
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Trong vườn, chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhóm 2 – Lớp
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). 
* Phương pháp: thực hành, 
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, 
+ Vừa mới ngày hôm qua, 
+ qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, 
+ Mỗi lần tết đến, ....
- HS thực hành. 
Đáp án:
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi 
+ Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn 
Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn 
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh 
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được câu văn trong đó có sử dụng trạng ngữ 
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát?
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian.
- Gọi vài HS đọc câu văn của mình.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
+ Thế nào là trạng ngữ chỉ thời gian? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
HS trả lời
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực.
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung trong bài đọc.
2. Phẩm chất
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV: TBPHTM
2. Chuẩn bị của HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..
2. Khám phá
2.1 Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,... 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
* Ngắm trăng
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
*Không đề
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.
+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.
+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước kh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx