Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

Tập đọc

Th¬ưa chuyện với mẹ

I. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* GDKNS: GDHS tự nhận thức và đưa ra những lý lẽ thuyết phục người khác.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ cho bài đọc.

- Bảng phụ chép đoạn văn cần đọc diễn cảm.

 

doc 34 trang xuanhoa 12/08/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần9:
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016
(Sáng)
Tiết 17: Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* GDKNS: GDHS tự nhận thức và đưa ra những lý lẽ thuyết phục người khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài đọc.
- Bảng phụ chép đoạn văn cần đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- NXĐG
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc+ Tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK( T 85,86).
? Bài đọc được chia làm mấy 
đoạn.
- Chia nhỏ mỗi đoạn để HS đọc đỡ dài. 
- Đọc theo đoạn
+ Luyện đọc từ khó : mồn một, kiếm sống, dòng dõi, cúc cắc, phì phào ...
+ Luyện đọc một số lời đối thoại của nhân vật trong bài.
+ Giải nghĩa từ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
? Cương xin học nghề rèn để làm gì .
? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào.
? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào.
? Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con.
a, Cách xưng hô? 
b, Cử chỉ trong lúc trò chuyện?
? Nêu ý nghĩa của bài.
* Đọc diễn cảm
? Nêu giọng đọc của từng nhân vật trong bài. 
- Luyện đọc đoạn: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ đến ... hết bài
- GV đọc mẫu. 
? Tìm những từ cần nhấn giọng.
- NX, đánh giá.
- 2 học sinh đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Đọc lướt toàn bài.
- Chia 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại 
- Nối tiếp đọc từng đoạn ( 2 đoạn)
- Nghe đọc
- Đọc thầm đoạn 1
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc thầm đoạn 2
- Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha:nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Đọc thầm toàn bài
- Đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
- Thân mật, tình cảm.
+ Cử chỉ của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương: Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha
* ý nghĩa: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng:học nghề rèn để kiếm tiền giúp gia đình.
- 3 HS đọc toàn bài theo theo cách phân vai .
- Người dẫn chuyện: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng
- Lời Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha ...
- Lời mẹ: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng...
- Nghe đọc.
- HS nêu.
- Tạo cặp luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
3) Củng cố, dặn dò:
* GDKNS: Muốn đạt được mục đích chúng ta phải làm gì?
? Nêu ý nghĩa nội dung bài đọc.
- NX chung giờ học.
- VN đọc bài nhiều lần . CBBS: Điều ước của vua Mi - Đát.
Tiết 41: Toán :
Hai đường thẳng vuông góc.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
II. Đồ dùng : Ê ke - thước thẳng.
III. Các HD dạy - học :
1. KT bài cũ 
 ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke.
? Em có NX gì về 4 góc của HCN?
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN.
Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
? Nêu tên góc được tạo thành bởi 2 
đường thẳng vuông góc với DM và BN. 
- 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ.
? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
? 4 góc vuông này có chung đỉnh nào.
* GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD)
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke, ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
*Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O.
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu.
- GV vẽ hình a,b lên bảng
? Nêu kết quả kiểm tra?
?Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2(T50) :
- GV vẽ HCN lên bảng
 A B
 D C
- Kết luận đáp án đúng
Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
Bài 4(T50:
 A B
 D C
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò : 
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành bao nhiêu góc vuông có chung một điểm?
- Nhận xét giờ học.
- CBBS: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Quan sát, đọc tên hình . 
- 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN.
- 4 góc của HCN đều là góc vuông.
 A B
 D C M
 N
- Góc DCN, NCM, MCB, BCD
- Lớp quan sát.
- Là góc vuông.
- 4 góc vuông có chung đỉnh C.
-Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng...
 C
 A	B
 D
- 2 học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con.
- 4 góc vuông
- 1 em lên bảng dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng .
- Lớp kiểm tra hình vuông trong SGK.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 2HS đọc đề
- Suy nghĩ, ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
+ AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
+ BC và CD, CD và DA, DA và AB.
- 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc.
- Đọc bài tập và nhận xét.
- Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- Đọc bài tập và nhận xét
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, PN và QP.
- Hai học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. 
a. AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
Tiết 9: HĐGD:Đạo đức
 Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này hs có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... một cách hợp lí.
*GDKNS: Rèn HS kỹ năng xác định giá trị thời gian là vô giá. Từ đó có kế hoạch sử dụng thời gian một cách hiệu quả nhất.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng .
III. Tiến trình:
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
* HĐ1: Kể chuyện " Một phút "
- GV kể chuyện 1 lần.
? Mi - chi - a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào.
? Chuyện gì đã xảy ra với Mi - chi -a trong cuộc thi trượt tuyết.
? Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì.
- KL: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2: Thảo luận nhóm( bài tập 2)
- GV kết luận từng tình huống.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (bài tập3)
- GV kết luận:
- ý kiến (d ) là đúng.
 - Các ý kiến ( a),(b),(c) là sai.
- HS đọc phân vai minh hoạ cho câu chuyện.
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- Cô bé không biết quý trọng thời giờ, bao giờ cũng chậm trễ hơn người khác.
- Mặc dù trượt rất nhanh nhưng Mi -chi - a đã về đích sau bạn Vích- to. 
- Cô bé hiểu rằng thời giờ rất quý trọng đối với con người, chỉ 1 phút thôi, con người có thể làm nên chuyện quan trọng.
- Tạo nhóm 6, hai nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
- Tạo nhóm, trao đổi
- Thảo luận các ý kiến
- Trình bày
-2 hs đọc phần ghi nhớ.
* HĐ ứng dụng:
* GDKNS: Vì sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ?
- NXGH,VN: Ôn và học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ
 + Lập thời gian biểu hàng ngày.
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016
(Chiều)
Tiết 17: Khoa học
 Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
 - Kể tên 1 số việc nên, không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
*GDKNS: Rèn cho HS kỹ năng ra quyết định trong một số tình huống để phòng tránh tai nạn đuối nước cho bản thân và người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Trình bày.
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Trình bày.
- GV kết luận 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
HĐ3: Thảo luận ( đóng vai)
* Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Gv gợi ý 1 số tình huống cho hs tham khảo.
- Trình bày.
- GV NX, đánh giá.
- Thảo luận nhóm
- TLCH: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận nhóm
- TLCH: Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống. Các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước.
- Nhóm thảo luận đưa ra tình huống, nhóm trưởng phân vai, lời thoại, tập diễn tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nhóm khác lựa chọn thảo luận cách ứng xử đúng.
HĐ4. Củng cố, dặn dò
GDKNS: Nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- NX chung giờ học
- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- VN: học bài - CBBS: Ôn tập con người và sức khoẻ.
_______________________________________
 Hoạt động giáo dục âm nhạc 
 Tiết 9: ÔN BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết thể hiện tình cảm của bài hát.
2. Kĩ năng:
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách.
- Tập biểu diễn bài hát.
3. Thái độ: 
- Yêu thích ca hát và biểu diễn văn nghệ
B. Đồ dùng dạy học: 
- Thanh phách.
C. Tiến trình: 
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập 
I. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: - Lớp hát
2. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài
3. Học sinh đọc mục tiêu bài học.
4. Bài mới. 
Ôn tập bài hát Trên Ngựa ta phi nhanh
II. Hoạt động thực hành:
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên Ngựa ta phi nhanh.
- GV hát mẫu.
- H nghe hát.
- Bắt nhịp cho hs hát.
- HD gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu.
- H thực hiện 2 ® 3 lần
- H thực hiện. 
Lần 1: Gõ đệm theo phách.
Lần 2: Theo nhịp.
Lần 3: Theo tiết tấu.
- GV nghe sửa cho H.
- Cho H hát 2 tổ, 2 tổ gõ đệm.
Ôn lại 2 ® 3 lần
- H thực hiện
- HD H vừa hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ.
- H thực hiện 
- Cho các nhóm lên biểu diễn.
- NX, đánh giá. 
- H thực hiện.
- Cho H ôn lại bài hát.
- H ôn lại 2 ® 3 lượt.
III. Hoạt động ứng dụng:
- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn lại bài hát cb bài sau.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
(Sáng)
Tiết 42: Toán
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau).
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ một số loại góc lên bản
- Thước thẳng và ê ke .
III. Các hoạt động dạy học:
1- KTBC: - Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
2- Bài mới: Giới thiệu bài.
1) Giới thiệu 2 đường thẳng song song
- GV vẽ hcn ABCD
- Kéo dài 2 cạnh AB, DC
- 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, 2 đường thẳng đó ntn?
- 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.
? Liên hệ thực tế.
2) Thực hành
Bài 1: 
- HS vẽ hcn ABCD
- 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau. 
- HS tự liên hệ . 
- Hai đường mép song song của bìa quyển vở HCN,hai cạnh đối diện của bảng đen, hai cạnh đối diện của khung ảnh, các chấn song cửa sổ, ... 
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu KQ.
Bài 2
- Cạnh BE song song với những cạnh nào ?
Bài 3
- Vẽ hình lên bảng.
- Nêu tên các cặp cạnh
a. Song song với nhau
b. Vuông góc với nhau
+ Cạnh AB song song với cạnh DC
 BA CD
 AD BC
 DA CB
+ Cạnh MN song song với cạnh QP
 NM PQ
 MQ NP
 QM PN
- Quan sát hình, trả lời câu hỏi.
- Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
- Làm bài vào vở.
- 1 em nêu miệng kết quả.
* Tứ giác MNPQ có:
- Cạnh MN song song với cạnh PQ
- Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ
* Tứ giác DEGHI có:
- Cạnh DI song song với cạnh GH
- Cạnh DE vuông góc với cạnh EG
 DI IH
 IH GH
3) Củng cố, dặn dò
	- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
______________________________________________
Tiết 17: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểmTrên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu từ tiếng ước, bắt đầu bằng tiếng mơ ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó , nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ; hiểu được ý nghĩa thành ngữ thuộc hai chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Làm bài tập
Bài 1: 
? Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ.
Bài 2: Tìm thêm các từ cùng nghĩa với ước mơ.
a. Bắt đầu bằng ước.
b. Bắt đầu bằng mơ.
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ.
a. Đánh giá cao.
b. Đánh giá không cao.
c. Đánh giá thấp.
- Giúp HS hiểu thế nào là ước mơ được đánh giá cao, được đánh giá không cao, ước mơ bị đánh giá thấp. 
Bài 4: 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 5:
- 2,3 hs nêu.
- Nêu ví dụ minh hoạ.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Trung thu độc lập.
- Mơ tưởng, mong ước
- Giải nghĩa từ.
- Tiếp nối nhau nêu miệng những từ tìm được.
+ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng...
+ mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
- Làm bài cá nhân.
- 1 em làm bài trên bảng nhóm.
- Dán bài trên bảng, trình bày.
- Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Ước mơ nho nhỏ.
- Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc bài kể chuyện (trang 80)
- Trao đổi theo cặp. Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ nói trên.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Trao đổi từng cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.
a. Đạt được điều mình mơ ước.
b. Cùng nghĩa với cầu được ước thấy
c. Muốn những điều trái với lẽ thường
d. Không bằng lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình
3) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau:Động từ.
	_____________________________
Tiết 9: Chính tả
 Nghe - viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, hoặc uôn/ uông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe- viết:
- GV đọc bài thơ.
? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào.
? Nêu cách trình bày bài thơ
- GV đọc bài.
- NX 1 số bài.
c. Làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) l hay n?
b) uôn hay uông?
- NX, chữa bài
- Viết vào bảng con.
- Vài em viết BL.
- Đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu...
- 1,2 hs đọc lại bài thơ
- Đọc phần chú giải
- Là nghề vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động của người thợ rèn. 
- Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng.
Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo .
- HS viết bài vào vở.
- Đổi bài soát lỗi.
- Làm vào vở bài tập chính tả.
- 1 em làm bài trên bảng phụ.
- KQ: Từ cần điền vào chỗ trống là:
+ Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe.
+ Uống, nguồn uốn
 muống chuông
 xuống
3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc bài chính tả: Thợ rèn
	 - NX chung giờ học
 - VN: luyện viết lại bài
 - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập )
_____________________________________
LỊCH SỬ
Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
A. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh
+ Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu chí và có chí lớn,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
-> Nx, đánh giá
III. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HĐ 1: GV giới thiệu tình hình nước ta
sau khi Ngô Quyền mất
c. HĐ 2: Làm việc cả lớp
* Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì
? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì
d. HĐ 3: Thảo luận nhóm
* Tình hình đất nước sau khi thống nhất
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình
Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về 1 mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân - Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
(Chiều)
Tiết 9: Toán: (T/C)
Ôn Luyện
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với đường thẳng cho trước, vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke).
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định tổ chức:
II. KT bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau giữa hai đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc?
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiêu bài:
2. Bài mới:
a. Khởi động:
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui”
- Nhận xét
b. Ôn Luyện:
Bài 1 : 
- Dïng ª ke ®Ó kiÓm tra råi ®¸nh x vµo « trèng d­íi 2 ®­êng thẳng vu«ng gãc víi nhau .
- NhËn xÐt - ®¸nh gi¸ .
Bài 2 :
§óng ghi §, sai ghi S:
A	 D	E
 B	 C	 G
- C¸c cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau ë h×nh trªn lµ:
a) AB vµ BC £
b) BC vµ DC	£
c) DC vµ DE	£
d) DE vµ EG	£
- Chữa bài, NX.
Bài 3: ViÕt tiÕp vµo chç chÊm.
 E G
 A F I B
 C D
- Chữa bài , NX.
Bài 4 :
D
A
E
G
C
B
ViÕt tiÕp vµo chç chÊm .
- NX , chữa bài.
3-Cñng cè : 
- Tãm t¾t néi dung.
- NhËn xÐt giê häc 
- chuÈn bÞ bµi sau
- HS chơi.
- 1 HS đọc YC bài tập.
- 2 häc sinh lµm b¶ng líp – líp lµm nh¸p.
- Nªu yªu cÇu. 
- C¸c cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau ë h×nh bªn lµ : AB vµ BC; BC vµ CD; CD vµ DE.
- HS nªu yªu cÇu.
ë h×nh trªn:
a) C¸c ®o¹n th¼ng song song víi ®o¹n th¼ng EG lµ: 
- C¸c ®o¹n song song víi EG lµ CD.
b) C¸c ®o¹n th¼ng song song víi ®o¹n th¼ng AC lµ:
- C¸c ®o¹n song víi AC lµ BD.
- Nªu yªu cÇu
ë h×nh trªn:
a) C¸c ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau lµ GE vµ ED ,ED vµ DC.....
b) C¸c ®oan th¼ng song song víi nhau lµ AB vµ GC , GC vµ ED 
______________________________________________
Tiết 9:
Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 + HS chọn 1 số câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, 
người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đối với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp. Nói ý nghĩa của câu chuyện.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫ HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân các từ:
+ Ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân
c. Gợi ý kể chuyện
- Hướng xây dựng cốt truyện
+ Ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện
+ Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện của mình
? Đặt tên cho câu chuyện.
+ Viết dàn ý kể chuyện.
d. Thực hành kể chuyện.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1 HS kể, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá bạn kể.
- Đọc đề bài + gợi ý 1.
- Câu chuyện có thật.
- 3 HS nối tiếp đọc gợi ý 2.
- 1 HS đọc gợi ý 3.
- Phát biểu ý kiến (tên câu chuyện)
- Viết nhanh dàn ý ra nháp.
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét:
+ Nội dung.
+ Cách kể.
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau:Ôn tập giữa kì.
	_________________________________
Tiết 9: HĐGD:Kĩ thuật:
Khâu đột thưa (T2)
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II. Đồ dùng : - 1mảnh vải trắng kích thước 20 x30 cm 
 - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch .
III. Tiến trình:
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
*HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa. 
- Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa .
*Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng .
- Quan sát, uốn nắn. 
* HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm .
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . 
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
- 2 HS nêu 
B1 :Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Thực hành khâu đột thưa 
- Nghe 
- Trưng bầy SP .
- Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên .
3. HĐ ứng dụng : - NX GH .
 - BTVN : Thực hành khâu đột thưa.CB BS : Khâu độtmau 
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
( Chiều )
Tập làm văn:
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục tiêu:
 	- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kể chuyện: ở vương quốc tương lai
-> Nx, đánh giá
III. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Làm bài tập
Bài 1: Đọc trích đoạn
? Cảnh 1 có những nân vật nào
? Cảnh 2 có những nhân vật nào
? Yết Kiêu là người như thế nào
? Cha Yết Kiêu là người như thế nào
? Sự việc diễn ra theo trình tự nào
Bài 2: Kể lại câu chuyện 
- Hs kể mẫu
- Hs luyện kể
- Thi kể trước lớp
-> Nx, bình chọn bạn kể hay nhất
-> 1 hs kể theo trình tự thời gian
-> 1 hs kể theo trình tự không gian
- Đoạn kịch Yết Kiêu
-> 4 hs đọc phân vai
- Người cha và Yết Kiêu
- Nhà vua và Yết Kiêu
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc
- Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật... đi đánh giặc
- Theo trình tự thời gian...
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc các gợi ý a,b
-> 1 hs giỏi kể mẫu 1 đoạn 
- Tạo cặp, kể chuyện trong cặp
- Thi kể ( đại diện cặp )
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nx giờ học, khen ngợi những hs kể tốt
- Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Tiết 18:
Khoa học
Ôn tập - Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ?
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
- GV hội ý với ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các câu trả lời.
HĐ 2: Tự đánh giá
* HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.
* Bước 1: Tổ chức
- Lớp chia thành 3 nhóm.
- 3 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
* Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Nghe câu hỏi, đội nào có tín hiệu trước, đội đó được trả lời trước.
- Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự tín hiệu.
* Bước 3: Chuẩn bị:
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
* Bước 4: Tiến hành chơi.
- 1 em lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
* Bước 5: Đánh giá, tổng kết:
- Ban giám khảo hội ý, thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
- HS tự đánh giá.
- Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật, thực vật.
- Ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng.
- Trình bày kết quả tự đánh giá.
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp).
______________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
Tiết 44 Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
 Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình chữ nhật, biết độ dài 2 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy học:
1. Vẽ hcn có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- GV hướng dẫn từng thao tác.
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB dài 2cm.
+ Nối A với B ta được hcn ABCD.
2. Thực hành
Bài 1: Vẽ hcn
- Chiều dài 5cm
- Chiều rộng 3cm
* Tính chu vi hcn
P= ( a+b ) x 2
Bài 2: Vẽ hcn ABCD
 AB = 4cm
 BC = 3cm
- AC, BD là 2 đường chéo của hcn . 
- Đo độ dài của AC, BD
- NX độ dài
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS thực hành vẽ vào vở.
- 1 em lên bảng vẽ.
Bài giải:
 Chu vi hcn ABCD là:
( 5 +3 ) x 2 = 16(cm)
Đáp số: 16 cm
- AC= 5cm, BD =5cm, AC= BD
- Hai đường chéo của hcn bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung giờ học.
- VN: Thực hành vẽ hcn.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành vẽ hình vuông.
_______________________________________
Tiết 18: Luyện từ và câu
Động từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là động từ: Là từ chỉ HĐ, trạng thái... của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng.
? Nêu ví dụ minh hoạ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn.
Bài 2: Tìm các từ
- Chỉ HĐ: + Của anh chiến sỹ.
 + Của thiếu nhi.
Chỉ trạng thái của sự vật.
+ Của dòng thác.
+ Của lá cờ.
- Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật là các động từ.
? Động từ là gì?
c) Phần ghi nhớ
d) Luyện tập
Bài 1: Viết tên các HĐ
+ HĐ ở nhà
+ HĐ ở trường
Bài2 : Tìm các động từ trong đoạn văn. 
Bài 3: Trò chơi xem kịch câm
+ Tranh 1: Cúi
+ Tranh 2: Ngủ
- Thi đóng kịch.
- Trình bày.
- Nhận xét đánh giá trò chơi .
- Danh từ chung: Chỉ người, vật.
- Danh từ riêng: Chỉ người (tên riêng)
- HS tự nêu.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Trao đổi theo cặp, viết các từ tìm được.
- Nhìn, nghĩ.
- Thấy.
- Đổ (đổ xuống).
- Bay.
- HS nêu.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
- Đánh răng, rửa mặt, đánh ấm chén, quét nhà...
- Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây...
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày
a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
- Nêu yêu cầu của bài
- Vài HS thực hiện lại các động tác nbư đã thể hiện trong tranh.
- Tạo nhóm 2, chọn hành động để đóng.
- Đại diện các nhóm đóng kịch. – Nhóm khác đoán xem đó là HĐ gì .
3. Củng cố dặn dò:
- Động từ là gì?
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài, tìm thêm các động từ. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì II.
______________________________________
Tiết 9: Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiếp )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí VN
III. Các hoạt động dạy học:
1- KTBC: 
? Kể tên những loại cây trồng chính và vật nuôi chính

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2016_2017.doc