Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a)

3. Phẩm chất

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: GA điện tử ,Thước thẳng và ê ke.

-HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,.

pdf 54 trang xuanhoa 10/08/2022 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 09 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
TUẦN 9 
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021 
Tiết 1 
CHÀO CỜ 
Nhà trường tổ chức 
_______________________________________ 
Tiết 2 
TOÁN 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song. 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a) 
3. Phẩm chất 
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: GA điện tử ,Thước thẳng và ê ke. 
 -HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Khởi động (5p) 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp 
a.Giới thiệu hai đường thẳng song song: 
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
và yêu cầu HS nêu tên hình. 
 A B 
 C D 
 - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh 
đối diện AB và DC về hai phía và nêu: 
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình 
chữ nhật ABCD ta được hai đường 
thẳng song song với nhau. 
 A B 
 C D 
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối 
còn lại của hình chữ nhật là AD và BC 
- Hình chữ nhật ABCD. 
- HS theo dõi thao tác của GV. 
- HS thao tác 
2 
và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của 
hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 
hai đường thẳng song song không? 
b.Tính chất của 2 đường thẳng song 
song 
 - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học 
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường 
thẳng song song có trong thực tế cuộc 
sống. 
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng 
song song 
+ Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình 
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai 
đường thẳng song song. 
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của 
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện 
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, 
khung ảnh, 
+ Hai đường thẳng song song không bao 
giờ cắt nhau 
3. Hoạt động thực hành (18p) 
* Cách tiến hành 
 Bài 1 
Bài 1 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình 
chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào 
song song với nhau? 
 - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ 
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song 
song với nhau có trong hình vuông 
MNPQ. 
- GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ 
và nêu các cạnh song song với cạnh BE. 
- Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ 
sung, chữa bài. (nếu cần) 
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh 
song song với AB (hoặc BC, EG, ED). 
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, 
sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một 
cặp cạnh song song với nhau. 
- HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS lên 
bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, 
bổ sung. 
Đ/a: 
a, Trong hình chữ nhật ABCD, có: 
Cạnh AB song song DC; cạnh AD song 
song BC. 
b, Trong hình vuông MNPQ, có: 
- Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song 
song NP. 
- Thực hiện theo YC của GV. 
Đ/a: 
 Trong hình đã cho ta có: 
+ Các cạnh song song với BE là AG, CD. 
- Thực hiện theo YC của GV. 
- Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp 
Đ/a: 
 a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có: 
- Cạnh MN song song với cạnh QP. 
3 
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh 
nào song song với nhau ? 
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh 
nào song song với nhau ? 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 
* Trong hình tứ giác DIHGE, có: 
- Cạnh DI song song với cạnh HG. trong 
sách toán buổi 2 
- Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song 
* Bài tập: Hình bên có mấy cặp cạnh nào 
song song? 
____________________________________ 
Tiết 3 
TẬP ĐỌC 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... 
- Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ 
để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 
2.Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất 
- GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 
* KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: GA điện tử 
- HS: SGK, vở viết 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động: (3p) 
 - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh 
- Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì 
đẹp? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBHT điều hành lớp trả lời. 
+Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng 
vải cứng, dáng thon thả, màu vải như 
màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát 
cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi 
dây trắng nhỏ vắt ngang. 
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết 
quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất 
là trẻ em 
4 
2. Luyện đọc: (8-10p) 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao 
đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời 
Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin 
mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em 
thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc 
nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui 
con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu 
lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ 
rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với 
giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên 
thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh 
lao động hấp dẫn ở lò rèn. 
- GV chốt vị trí các đoạn: 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) 
- GV giải nghĩa một số từ khó. 
+ thưa : có nghĩa là trình bày với người 
trên về một vấn đề nào đó với cung cách 
lễ phép, ngoan ngoãn 
+ Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự 
nuôi mình 
+ Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 
- Lắng nghe 
- Bài chia làm 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm 
sống. 
+ Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây 
bông. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm 
lấy tay mẹ , phì phào,...,....) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
nhân (M1)-> Lớp 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng 
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc 
- 1 HS đọc cả bài (M4) 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p) 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp 
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 
- 1 HS đọc 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) 
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét 
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học 
một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. 
- Ước mơ của Cương trở thành thợ 
rèn để giúp đỡ mẹ. 
+ Bà ngạc nhiên và phản đối. 
5 
+ Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình 
bày ước mơ của mình? 
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế 
nào? 
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách 
nào? 
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì? 
+ Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai 
mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc 
trò chuyện) 
- Gọi HS trả lời và bổ sung. 
** Liên hệ giáo dục: 
+ Qua bài học này, em học tập được điều 
gì ở Cương ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì? 
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà 
Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố 
của Cương sẽ không chịu cho Cương làm 
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia 
đình. 
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. 
Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: 
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai 
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi 
thường. 
 Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và 
đồng ý với ươc mơ của em. 
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, 
dưới trong gia đình, Cương xưng hô với 
mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng 
mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua 
cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con 
rất thắm thiết, thân ái. 
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân 
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi 
thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm 
lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do 
phản đối. 
+ Ước mơ có một nghề chính đáng để 
giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề 
nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ 
những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi 
thường. 
Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương 
mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục 
mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng 
quí. 
- HS nêu, ghi nội dung bài 
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. 
- Yêu cầu đọc phân vai 
- GV nhận xét, đánh giá chung 
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài 
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài 
 - Nhóm trưởng điều hành: 
+ Phân vai trong nhóm 
+ Luyện đọc theo nhóm 
+ Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. 
- Bình chọn nhóm đọc hay. 
- HS nêu 
6 
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ 
của em với các bạn 
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) 
- Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của 
em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? 
_______________________________________ 
Tiết 4 
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 
2. Năng lực chung 
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 
3. Phẩm chất 
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 
* KNS: - Xác định giá trị của thời gian là vô giá 
 - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả 
 - Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày 
 - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian 
* GD tư tưởng HCM: Cần, kiệm, liêm, chính. 
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: GA điện tử 
- Truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ 
 - HS: Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. 
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Khởi động: (5p) 
+ Vì sao cần tiết kiệm tiền của? 
+ Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? 
- GV nhận xét, khen/ động viên. 
- TBHT điều hành lớp trả lời, 
nhận xét 
2.Hình thành KT mới (15p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp 
HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15: 
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh 
họa của một số HS. 
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong 
SGK/15. 
 + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như 
thế nào? 
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc 
thi trượt tuyết? 
+ Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? 
Nhóm – Lớp 
+ Luôn chậm trễ hơn người 
khác, 
+ Mi- chi- a thất bại, phải về sau 
bạn Vích- to. 
+ Con người chỉ càn một phút 
cũng làm nên việc quan trọng. 
7 
- GV : Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải 
tiết kiệm thời giờ. 
HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16): 
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi 
nhóm thảo luận về một tình huống. 
 Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng 
thi bị muộn. 
 Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, 
máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? 
 Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh 
được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? 
*Kết luận. 
- HS thảo luận. 
- Đại diện nhóm trả lời. Các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ HS đến phòng thi muộn có thể 
không được vào thi hoặc ảnh 
hưởng xấu đến kết quả bài thi. 
+ Hành khách đến muộn có thể 
bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. 
+ Người bệnh được đưa đến bệnh 
viện cấp cứu chậm có thể bị nguy 
hiểm đến tính mạng. 
3. Hoạt động thực hành: (17p) 
* Cách tiến hành 
HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và 
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc 
không tán thành): 
a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua 
nên không cần tiết kiệm. 
b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm 
việc gì khác. 
c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc 
trong cùng 1 lúc. 
d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách 
hợp lí, có hiệu quả. 
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của 
mình. 
 - GV kết luận. 
 - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 
4. Hoạt đông ứng dụng (1p) 
- Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng HCM 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
Đ/a: 
 + Ý kiến d là đúng. 
 + Các ý kiến a, b, c là sai 
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và 
giải thích. 
- HS đọc. 
- Xây dựng kế hoạch tiết kiệm 
thời gian của bản thân. 
__________________________________ 
Tiết 5 
CHÍNH TẢ 
THỢ RÈN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung 
đoạn viết. 
8 
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
2.Năng lực chung 
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: GA điện tử 
 - HS: Vở, bút,... 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động: (2p) 
- GV dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
với vận động tại chỗ 
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS bài viết. 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: 
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề 
thợ rèn rất vất vả? 
* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất 
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao 
động. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 
- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm 
+ ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ 
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, 
nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở 
qua tai. 
- HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay 
một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, 
3. Viết bài chính tả: (15p) 
* Yêu cầu càn đạt: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ 
* Cách tiến hành: 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt. 
- HS nghe - viết bài vào vở 
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
theo. 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài 
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
xuống cuối vở bằng bút mực 
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau 
9 
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 
5. Làm bài tập chính tả: (5p) 
* Yêu cầu càn đạt: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp 
Bài 2a: l/n? 
6. Hoạt động ứng dụng (1p) 
7. Hoạt động sáng tạo (1p) 
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp 
Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– 
làn – lóng lánh- loe 
- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm 
l/n 
_________________________________________ 
Tiết 6 
KHOA HỌC 
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: 
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy 
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ 
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 
- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước 
2. Năng lực chung 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 
3. Phẩm chất 
- Có ý thức phòng tránh đuối nước. 
 *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối 
nước 
 +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: GA điện tử 
 - HS: SGK 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1, Khởi động (4p) 
+Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho 
người bệnh ăn uống như thế nào ? 
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ 
chăm sóc như thế nào? 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới. 
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT 
+ Người bệnh phải được ăn nhiều thức 
ăn có giá trị dinh dưỡng, 
+Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn 
hoặc nước cháo muối 
2.Bài mới: (30p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 
HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn 
đuối nước: 
Nhóm 2 - Lớp 
10 
 - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo 
các câu hỏi: 
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở 
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm 
và không nên làm ? Vì sao? 
+ Theo em chúng ta phải làm gì để 
phòng tránh tai nạn sông nước? 
- GV kết luận. 
HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc 
đi bơi. 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 
5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các 
câu hỏi sau: 
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở 
đâu? 
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý 
điều gì? 
 * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở 
nơi có người và phương tiện cứu hộ. 
Trước khi bơi cần vận động, tập các bài 
tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, 
chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước 
và sau khi bơi. Không nên bơi khi người 
đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc 
khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập 
bơi. 
Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày 
trước lớp. 
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần 
ao. Đây là việc không nên làm vì chơi 
gần ao có thể bị ngã xuống ao. 
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng 
được xây cao và có nắp đậy rất an toàn 
đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để 
phòng tránh tai nạn cho trẻ em. 
+ Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các 
HS đang nghịch nước khi ngồi trên 
thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ 
ngã xuống sông và bị chết đuối. 
+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi 
tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ 
em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng 
phải được xây thành cao và có nắp đậy. 
- HS đọc bài học. 
Nhóm 4- Lớp 
- HS thảo luận nhóm. 
- HS tiến hành thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
luận: 
+ Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở 
bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các 
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi 
có người và phương tiện cứu hộ. 
+ Trước khi bơi cần phải khởi động; tập 
các bài tập để không bị cảm lạnh hay 
“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước 
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà 
bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước 
ở mang tai, mũi. 
- HS lắng nghe 
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. 
11 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
 - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi 
nhóm. 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời 
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó 
em sẽ làm gì ? 
+ Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá 
bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà 
để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ 
nói gì với bạn ? 
+ Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em 
nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần 
đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em 
sẽ làm gì ? 
+ Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy 
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở 
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng 
không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói 
gì với Tuấn ? 
 + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và 
Lan ở xa trường, cách một con suối. 
Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, 
nước suối chảy mạnh và đợi mãi không 
thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ 
làm gì ? 
3. HĐ ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến. 
+ Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng 
về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay 
tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ 
ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy 
đi tắm. 
+ Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng 
nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy 
giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ 
ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một 
vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. 
+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt 
để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi 
cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng 
xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ 
xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. 
+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của 
các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó 
nhờ các bác đưa qua suối. 
- HS ghi nhớ KT bài học 
-Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối 
nước 
_________________________________ 
Tiết 7 
KĨ THUẬT 
KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
- Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu 
có thể bị rúm. 
 *HS khéo tay khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. 
Đường khâu ít bị rúm. 
2.Năng lực chung 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ 
3. Phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
12 
- GV: + Bộ đồ dùng khâu thêu. 
 GA điện tử 
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. HĐ khởi động (3p) 
- HS hát bài hát khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 
- TBVN điều hành 
2. HĐ thực hành: (30p) 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp 
HĐ 3: HS thực hành khâu đột thưa 
- Nêu các bước thực hiện cách khâu đột 
thưa. 
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu 
mũi đột thưa qua hai bước: 
 - GV hướng dẫn thêm những điểm cần 
lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và 
nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho 
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực 
hiện đúng. 
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của 
HS: 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản 
phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều 
cạnh dài của mảnh vải. 
 + Khâu được các mũi khâu đột thưa 
theo đường vạch dấu. 
 + Đường khâu tương đối phẳng, 
không bị dúm. 
 + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối 
bằng nhau và cách đều nhau. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời 
gian quy định. 
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học 
tập của HS. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 
4. HĐ sáng tạo (1p) 
Cá nhân – Lớp 
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
các thao tác khâu đột thưa. 
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu. 
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường 
vạch dấu. 
- HS thực hành cá nhân. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS lắng nghe. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các 
tiêu chuẩn trên. 
- Thực hành khâu đột thưa tại nhà 
- Tạo sản phẩm từ khâu đột thưa 
______________________________________________________________ 
13 
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 
Tiết 1 
TOÁN 
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc 
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
3. Phẩm chất 
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: : Ê-ke, thước, GA điện tử 
 - HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. HĐ khởi động (3p) 
- GV dẫn vào bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
2. Hình thành Năng lực đặc thù (15p) 
* Cách tiến hành 
a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng 
cho trước: 
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK 
đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu 
cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo 
từng trường hợp). 
 - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke 
trùng với đường thẳng AB. 
 - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường 
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một 
đường thẳng theo cạnh đó thì được 
đường thẳng CD đi qua E và vuông góc 
với đường thẳng AB. 
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. 
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất 
kì. 
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB 
(hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). 
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD 
đi qua điểm E và vuông góc với AB. 
 Cá nhân – Lớp. 
- Theo dõi thao tác của GV. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở 
14 
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn 
chưa vẽ được hình. 
 b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam 
giác: 
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC 
như phần bài học của SGK. 
 - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi 
qua điểm A và vuông góc với cạnh BC 
của hình tam giác ABC. 
 - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam 
giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc 
với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. 
Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của 
hình tam giác ABC. 
+ Đường cao của tam giác có đặc điềm 
gì? 
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ 
đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. 
 + Một hình tam giác có mấy đường 
cao ?(hs năng khiếu) 
- Tam giác ABC. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
nháp. 
 A
 B H C 
+ Đường cao của hình tam giác chính là 
đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc 
với cạnh đối diện của đỉnh đó. 
- HS dùng ê ke để vẽ. 
+ Một hình tam giác có 3 đường cao. 
3. HĐ thực hành (18p) 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau 
đó tự vẽ hình. 
- GV nhận xét, khen/ động viên. 
Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của 
hình tam giác trong mỗi trường hợp 
sau... 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo 
một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. 
- HS nhận xét. 
 C 
 E 
C E D 
 D 
 D 
 E 
 C 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
 A 
15 
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của 
HS. 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 
- Vẽ đường cao cho tam giác ở hình 
bên 
 B C 
 B 
 C A 
- HS tự vẽ vào vở 
- Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc 
 A B 
 C 
________________________________ 
Tiết 2 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một 
số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); 
ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), 
nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 
* ĐCND: Không làm bài 5 
2.Năng lực chung 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất 
- HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: GA điện tử 
- HS: vở BT, bút, ... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Khởi động (3p) 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động 
tại chỗ. 
2. Hoạt động thực hành:(30p) 
16 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp 
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung 
thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc 
lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước 
mơ”. 
- Kết luận về những từ đúng. 
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ 
ước mơ 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm 
từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo 
kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung để hoàn thành bài tập. 
- Kết luận về những từ đúng. 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV gọi trình bày. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS 
nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ 
đã phù hợp với nội dung chưa? 
Cá nhân-Lớp 
- HS đọc yêu cầu 
- HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo 
Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. 
Nhóm 4- Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV 
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài. 
- TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL 
lời giải đúng 
Đ/á: 
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước 
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. 
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ 
tưởng, mơ mộng. 
Nhóm 2- Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV 
- HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ 
thích hợp. 
- Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm 
khác nhận xét , bổ sung. 
Đ/á: 
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ 
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng 
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ 
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước 
mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
Cá nhân –Lớp 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm 
ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. 
VD: 
+ Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ 
học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở 
thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở 
thành những nhà phát minh, sáng chế/ 
những người có khả năng ngăn chặn lũ 
lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những 
chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc 
17 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 
sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến 
tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ 
+ Ước mơ được đánh giá không cao: Đó 
là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể 
thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước 
mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có 
một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ 
được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy 
như ý của Tôn Hành Giả 
+ Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những 
ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; 
hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho 
bản thân nhưng có hại cho người khác 
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong 
truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng 
tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: 
Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ 
tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba 
điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo 
kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, 
ước không phải học mà vẫn được điểm 
cao, ước không phải làm mà cái gì cũng 
có,... 
- Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm 
- Lập kế hoạch để thực hiện những ước 
mơ của em 
_______________________________________ 
Tiết 3 
TẬP ĐỌC 
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù 
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... 
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu củ

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_09_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.pdf