Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 6 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 6 - Năm học 2012-2013

TOÁN

Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

(trang 20)

I. Mục tiêu

Giúp HS:

 - Nhận biết về đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản)

 - Sử dụng 10 ký hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân

 - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT 1, BT 3.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 7 trang xuanhoa 11/08/2022 1140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
(trang 20)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Nhận biết về đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản)
 - Sử dụng 10 ký hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân
 - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT 1, BT 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi: Đọc nhanh – Viết đúng
* Kiểm tra bài cũ.
+ 2 HS lên bảng viết tiếp dãy số:
 250, 260, 270, , ., ..
 500, 498, ., ,492
+ Nhận xét, cho điểm.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Giới thiệu đặc điểm của hệ thập phân.
MT: giúp HS nắm các đặc điểm của hệ thập phân.
PP: trực quan, đàm thoại, thực hành.
- GV viết lên bảng BT sau và yêu cầu HS làm bài
10 dơn vị = . . . . . chục
10 chục = . . . . . trăm
10 trăm = . . . . . nghìn
. . . nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = . . . . trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
=>Vì vậy gọi đây là hệ thập phân.
Cách viết số trong hệ thập phân
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
+ Cho HS viết các số với 10 chữ số
 => với 10 chữ số có thể viết được mọi số tự nhiên
- Nêu giá trị của các chữ số trong 999?
Kết luận: giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
* Thực hành
MT: Giúp HS làm được các bài tập .
PP: Động não, đàm thoại, thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó
- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Viết 5 số tự nhiên có 4 chữ số, trong đó đều có các chữ số: 1, 3, 4, 7
- 4 HS thực hiện trên bảng lớp (Khánh Hà,Mỹ Đình, Mai Thy, Mỹ Huyền) lớp theo dõi sửa bài.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các schữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
- HS nghe GV đọc số và viết số vào nháp.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS trả lời
- HS cả lớp làm bài vào VBT
- Kiểm tra bài.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp:
387 = 300 + 80 + 7
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Trog số 45, giá trị của số 5 là đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS làm vào nháp.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: Viết thư
(trang 34)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Giúp HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư ; nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .
 - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin .
*GDKNS: ứng xư lịch sự, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho cả lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài tập làm thêm của tiết trước.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Phần nhận xét:
MT: Giúp HS nắm được cấu tạo của một bức thư.
PP: trực quan, đàm thoại, giảng giải .
Bài tập 1:
+ Yêu cầu đọc lại bài “ Thư thăm bạn”
+ Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV chốt: Một bức thư thường gồm có 3 phần: phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư.
Phần ghi nhớ .
MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
PP: Động não, đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ ngay tại lớp.
Luyện tập .
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
PP: Động não, đàm thoại, thực hành .
Tìm hiểu đề:
+ Treo bảng phụ ghi đề bài tập 
+ GV gợi ý tìm hiểu đề và nội dung bức thư:
 - Đề yêu cầu em viết thư cho ai?
 - Đề xác định mục đích viết thư để làm gì?
 - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
 - Cần thăm hỏi bạn những gì?
 - Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
 - Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
Thực hành viết thư:
- Yêu cầu HS viết ra nháp ý chính.
- Khuyến khích HS viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường.
 + Theo dõi, sữa chữa.
Chấm, chữa 2 – 3 bài.
+ GV NX, chỉnh sửa.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS nào chưa hoàn thành thì tiếp tục viết bức thư cho hoàn chỉnh.
- 2 HS trình bày (Khánh Hà, Vân Nhi)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong phần NX
+ Thảo luận nhóm, trình bày kết quả 
- Để chia buồn cùng Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
- Cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư 
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gửi .
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ kí và tên của người viết thư .
HT: cá nhân, lớp.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
HT: cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ quan trọng để tìm hiểu đề.
- Viết nháp
- Dựa vào dàn ý trình bày miệng.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
ĐỊA LÍ
Tiết 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
(trang )
I. Mục tiêu
- HS biết : Dựa vào tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn .
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho cả lớp hát một bài.
* KTBC
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
GV nhận xét
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
2.1. Đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn .
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
+ Dựa vào nội dung mục 1, trả lời câu hỏi 
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ?
- Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn .
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ?
- Sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . 2.2. Đặc điểm về nhà cửa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà cửa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bản làng thường nằm ở đâu ? ( Sườn núi hoặc thung lũng )
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây ? ( Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói , )
 + Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
2.3. Đặc điểm về kinh tế , lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về kinh tế , lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan 
+ Dựa vào mục 3, để trả lời các câu hỏi : 
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
- Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ.Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6 .
+ Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
- Giáo dục HS biết tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc thiểu số .
3. Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS viết bài giới thiệu về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Cả lớp hát một bài.
- 3 HS thực hiện ( Khánh Hà. Đặng Quý, Thanh Bình)
- Nhận xét, cho điểm.
- HT: cá nhân, lớp
- HS dựa vào mục 1 SGK trả lời kết quả trước lớp
- Bổ sung, nhận xét.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- Dựa vào mục 2 SGK , tranh , ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
- Bổ sung => nhận xét.
HT: cá nhân, nhóm, lớp
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc nhóm .
- Bổ sung => nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_thu_6_nam_hoc_2012_2013.doc