Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Phẩm chất

- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

doc 53 trang xuanhoa 10/08/2022 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC
	VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Phẩm chất
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. 
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. 
+ Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. 
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chvận tỏ ông là một người có chí?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?(* HS M3+M4 trả lời)
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Bài văn ca ngợi ai?
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. 
- VD:Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
 + Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. 
 + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc 
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi?
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Xì điện
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
 1m2 = ............dm2
 100dm2 = .....m2
 400dm2 = ........m2
 2110m2 = ........dm2
 15m2 = ......cm2
 10000cm2 =.........m2
- GV giới thiệu vào bài
- HS tham gia chơi
- Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích đã học
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 
- GV viết lên bảng 2 biểu thức: 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
- Vậy ta có: 
 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì?
+ Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm gì? 
GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 
 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. 
- HS nêu lại
+ là nhân một số với một tổng. 
+ Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
 + a x (b + c) = a x b + a x c
+ HS phát biểu quy tắc. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính giá trị của. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện
- GV chốt đáp án.
Bài 2:
* HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1
*HSNK có thể hoàn thành tất cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách nhân một số với một tổng.
 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Vận dụng tính chất gì để giải BT4?
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2- Lớp
- Hs nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Đ/a:
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (
 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. 
Đ/a:
a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3
= 36 x 10 = 252 + 108
= 360 = 360
b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62
 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62)
 = 500 = 5 x 100 = 500
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra
Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. 
+ Có dạng một tổng nhân với một số. 
+ Là tổng của 2 tích. 
+ Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau
- HS làm bài vào vở Tự học
VD: 26 x 11 = 26 x (10+1)
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286
+ Một số nhân với 1 tổng
- Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 1 tổng nhân với 1 số
BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
a. 159 x 54 + 159 x 46
b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI TIẾT KIỆM NƯỚC (T1)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 
3. Phẩm chất
- Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: :+ Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Các tấm thẻ ghi:
	 Hơi nước Mưa Mây 
 - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh. . . 
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó?
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, 
* GV: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . 
Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. 
- Gọi HS lên trình bày. 
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. 
3. HĐ vận dụng (1p)
- GDBVMT: Nước trong tự nhiên tạo thành 1 vòng tròn khép kín. Do vậy, để có nước mưa sạch thì chúng ta cần làm thế nào?
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4- Lớp
- HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 
1)+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. 
 + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. 
 + Các đám mây đen và mây trắng. 
 + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. 
 + Các mũi tên. 
2) Bay hơi, ngưng tụ của nước. 
3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . 
- Lắng nghe
Nhóm 2 –Lớp
- HS hoàn thành sơ đồ 
 Mây đen Mây trắng 
 Mưa Hơi nước
 Nước 
+ Giữ sạch bầu khống khí
+ Không vứt rác bừa bãi
+ Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu và phân hoá học,....
- Nêu vận dụng thiết thực của vòng tuần hoàn nước trong cuộc sống
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2021
KĨ NĂNG SỐNG
LÒNG KHOAN DUNG
CHÍNH TẢ
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy Vận cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. 
+ Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. 
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt máu chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng
- Viết từ khó vào vở nháp
 Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: ch/tr?
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Tìm các từ láy chứa ch/tr
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV chuyển ý vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
 + GV ghi bảng 2 biểu thức: 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì?
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì với biểu thức ban đầu?
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc nhân một số với một hiệu.
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ nhóm 2 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
= 3 x 2 = 21 – 15
= 6 = 6
+ Bằng nhau. 
+Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. 
+ Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
 a x (b - c) = a x b - a x c
-HS phát biểu qui tắc. 
- Lấy VD minh hoạ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
- GV chốt đáp án.
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
 Bài 3:
- GV nhận xét, đánh giá một số bài của HS
Bài 4: Tính và so sánh. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. 
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách nhân một số với 1 hiệu
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Thực hiện theo YC của GV.
-HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a
b
c
a x (b – c)
a x b – a x c
3
7
3
3 x (7 – 3) 
= 12
3 x 7 – 3 x 3 
= 12
6
9
5
6 x (9 – 5) 
= 24
6 x 9 – 6 x 5 
= 24
8
5
2
8 x (5 – 2)
 = 24
8 x 5 – 8 x 2
 = 24
- HS phát biểu
- 1 HS đọc đề bài
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
Đ/a:
 Bài giải
 Số giá để trvận còn lại sau khi bán là
 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trvận còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả.
- Thực hiện theo YC của GV.
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
= 2 x 3 = 21 – 15
= 6 = 6
- Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số
- HS làm vào vở Tự học
VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
 = 26 x 10 – 26 x 1
 = 260 - 26 = 234
- Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số
- Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (VNEN)
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÍ (TIẾT 1)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
CHÙA THỜI LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
2. Kĩ năng
- Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
3. Phẩm chất
- Hs có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà 
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
+ Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Muốn cho con cháu đời sau được ấm no hạnh phúc. . . 
+ Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. 
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. 
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất thịnh đạt. ”
+ Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”
- GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. 
Hoạt động 2: Vai trò của chùa thời Lý. 
- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: 
a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ 
c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ 
d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
- GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng. 
Hoạt động 3: Mô tả kiến trúc một số chùa 
- GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. 
- GV nhận xét và Kết luận. 
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc. 
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 
Cá nhân – Lớp
- Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tranh)
- HS khác nhận xét. 
- HS đọc bài học. 
- HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ đình chùa, các công trinh văn hoá
- HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). 
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
2. Kĩ năng
- HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. 
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- HS lấy VD và đặt câu
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV phát phiếu học tập 
- Kết luận, chốt đáp án.
* Chú ý quan tâm hs M1+M2
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_12_nam_hoc_2021_202.doc