Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC (Tiết 5)

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3. Thái độ

- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh

* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự thông cảm.

 - Xác định giá trị.

 - Tư duy sáng tạo

* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên

 

doc 65 trang xuanhoa 10/08/2022 1310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC (Tiết 5)
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3. Thái độ
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài 
2. Khám phá: (10p)
a) Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
b.Tìm hiểu bài: (10p)
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh
c) Luyện đọc diễn cảm(8p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Củng cố, vận dụng.(2 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Toán: (Tiết 11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- HS thực hiện được bài 1, 2, 3.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng các lớp hàng.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối: (5 phút)
- GV gọi 2HS lên bảng y/c làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 10. Kiểm tra bài vở 1 số HS.
- Nhận xét, đánh giá HS. 
- GV Giới thiệu bài: 
Để đọc các số có nhiều chữ số bằng cách nào. Hôm nay chúng ta cùng học bài Triệu và lớp triệu (tt).
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Khám phá: (29 phút)
Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:
- GV treo bảng các hàng, lớp. GV vừa theo bảng vừa giới thiệu số 342 175 413.
H: Bạn nào có thể đọc số trên. 
- GV h/d lại cách đọc: Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
- Viết một vài số khác cho HS đọc.
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: (HSKKVH)
- GV treo bảng có sẵn n/d bài. Y/c viết các số mà bài tập yêu cầu. 
- Y/c HS kiểm tra các số mà bài tập y/c. 
- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- Chỉ các số lên bảng và gọi HS đọc số. 
Bài 2: (HSKKVH)
- Y/c HS nêu đề bài. 
- Viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và 1 vài số khác. Y/c HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, vận dụng : (2 phút)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập (trang 16, 17).
- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc đề. 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở.
- Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. 
- 1HS đọc đề bài.
- Đọc số theo y/c của GV.
- 3HS lần lượt trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đạo đức: (Tiết 3)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được thế nào là vượt khó trong học tập và phải biết cách khắc phục khó khăn trong học tập vì sẽ giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó và vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. Cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
- GDKNS:
+ Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
+ Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy, bút cho các nhóm.
- Bảng phụ, bài tập.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối.(5 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại phần Ghi nhớ của bài 1.
- Nhận xét việc học bài của HS.
- GV Giới thiệu bài.
 Trong cuộc sống ai cũng có những khó khăn nhất định. Nhưng làm thế nào để vượt qua được nhưũng khó khăn đó. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu bạn Thảo trong truyện vượt qua khó khăn như thế nào?
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Khám phá.(27 phút)
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc câu chuyện kể “Một HS nghèo vượt khó”.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+H: Thảo gặp phải những khó khăn gì?
+H: Thảo đã khắc phục như thế nào?
+H: Kết quả học tập của bạn thế nào?
+H: Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học không?
+H: Nếu Thảo không khắc phục được khó khăn thì chuyện gì sẻ xảy ra?
+H: Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
+H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
KL: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên”.
HĐ2: Em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tình huống: Em gặp một bài toán khó, giải không ra. Em sẽ:
a. Nhờ bạn giảng bài hộ em.
b. Chép bài giải của bạn.
c. Tự tìm hiểu, đọc thêm sách vở để làm.
d. Xem sách giải và chép sách giải.
e. Nhờ người khác giải hộ.
g. Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn.
h. Xem cách giải trong sách rồi tự giải.
i. Để lại chờ cô giáo chữa.
k. Dành thêm thời gian để giải.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. 
- Nhận xét, động viên các kết quả làm việc tốt.
- Yêu cầu HS giải thích các cách giải quyết không tốt.
+H: Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
HĐ3: Liên hệ bản thân
- Yêu cầu mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và giải quyết cho bạn bên cùng nghe.
- Yêu cầu một vài HS nêu lên khó khăn và cách giải quyết.
+H: Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè chúng ta có thể làm gì?
KL: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được.Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn.
3. Củng cố, vận dụng. (2 phút)
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS.
- Yêu cầu HS tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập trong lớp, trong trường mà em biết.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 3HS nhắc lại.
- Theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Thảo vẫn học giỏi, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
- Không. Bạn Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
- Bạn có thể bỏ học.
- Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao hơn, đạt kết quả tốt.
- Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2. 
- HS làm việc, đưa ra kết quả: 
+ Cách giải quyết tốt: câu a, c, g, h, k.
+ Cách giải quyết không tốt: câu b, d, e, i.
- HS trả lời.
- HS làm việc nhóm 2. 
- Đại diện lên bảng kể. 
- Chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Lịch sử (Tiết 3)
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 
2. Kĩ năng
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 
3. Thái độ
- Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động, kết nối (3p)
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/ động viên
.2.Khám phá (30p)
HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
 H
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. 
* Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
- Cơm, xôi
- Bánh chưng
Phụ nữ dúng 
-Nhà sàn
-Quây
- Vui chơi nhảy 
- GV nhận xét và bổ sung. 
3. Củng cố, vận dụng.(2 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
 Cá nhân – Lớp
- HS quan sát
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Là vua, gọi là Hùng Vương. 
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. 
- Lắng nghe
Kĩ thuật: (Tiết 3)
KHÂU THƯỜNG 
 I. Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 
- Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành
- GDPTTNTT: Nhắc nhở HS cẩn thận khi dùng kim và kéo để tránh gây tai nạn cho bản thân và cho bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh qui trình khâu thường. 
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Vải trắng có kích thước 20cm X 30cm. 
+ Len khác màu vải.
+ Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch.	
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối. (5phút)
- Kiểm tra dụng cụ, kim, chỉ, vải.
-GV Giới thiệu bài.
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về mũi khâu thường trên vải.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Khám phá.(27phút)
HĐ1: HS quan sát mẫu và nhận xét
- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích: 
Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luồn. 
+H: Em hãy nhận xét mặt trái mặt phải của khâu thường?
KL: Đặc điểm của mũi khâu thường là: 
+ Đường khâu mặt trái và phải đều giống nhau. 
+ Mũi khâu mặt trái, mũi khâu ở mặt phải đều dài bằng nhau. 
+H: Thế nào là khâu thường?
- GV ghi mục một ở phần ghi nhớ lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
a/ Hướng dẫn thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản.
+H: Quan sát hình 1 (sgk) em hãy nêu cách cầm kim và cầm vải khi khâu?
b/ Lên kim và xuống kim.
+H: Quan sát hình 2a và 2b nêu cách lên kim và xuống kim?
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số điều cần chú ý. Cách cầm chỉ, cầm kim, giữ gìn an toàn các thao tác tránh kim đâm vào tay. 
- Gọi 1HS lên thực hiện các thao tác vừa hướng dẫn.
- GV kết luận nội dung 1.
c/ Hướng dẫn thao tác và kỹ thuật.
- GV treo tranh qui trình, hướng dẫn HS quan sát.
+H: Khâu thường gồm có mấy bước?
 + Bước 1: Vạch đường dấu.
+H: Hãy quan sát hình 4 để nêu cách vạch đường dấu đường khâu thường?
- Nhận xét và hướng dẫn HS vạch đường dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. 
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần b và quan sát hình 5a, 5b, 5c.
Hỏi: 
+H: Bắt đầu khâu em làm như thế nào?
+H: Nêu cách khâu mũi kim đầu?
+H: Các mũi kim tiếp theo ta làm như thế nào?
+H: Kết thúc đường thêu em làm như thế nào?
 Vừa hỏi HS trả lời GV thao tác (lần 1)
- Lần 2 hướng dẫn thao tác nhanh hơn để HS hiểu và biết cách thực hiện theo quy trình.
-Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi khâu cuối đường khâu theo SGK.
- GV nhấn mạnh thực hiện một số điểm cần chú ý:
+ Khâu từ phải sang trái 
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng.
+ Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ .
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Tổ chức HS tập thêu trên tờ giấy kẻ ô li, GV theo dõi và chỉ dẫn thêm những em còn yếu.
4. Củng cố, dặn dò.(2phút)
- Nhận xét tiết học .
- GV dặn HS tự thực hiện ở nhà 
- Dặn HS mang theo kim, chỉ để tiết sau thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Bài sau : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- HS để dụng cụ trên bàn.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS đọc mục một ở phần ghi nhớ.
- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét.
- HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- 2 bước.
- HS trả lời.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS làm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Chính tả (Tiết 3)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách viết bài chính tả
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng.
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá
2. 1 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
Hướng dẫn viết 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế nào?
2.2 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Hướng dẫn HS nhớ - viết:
a. Trao đổi về nội dung bài viết:
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
H: Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết các từ vừa tìm được.
*. Làm bài tập chính tả: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr
Bài 2b:
- Gọi HS đọc y/c. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. 1 nhóm làm bảng phụ. Nhóm còn lại làm vở bài tập TV.
- Nhận xét, đánh giá.
KL: chân / dân / dâng / vầng / sân / chân.
3. Củng cố, vận dụng (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn và nhớ viết đoạn thơ vào vở
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
- 3 - 5HS đọc. 
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- HS luyện viết bảng con các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, rặng dừa 
Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1HS đọc thành tiếng y/c. 
- Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chữa bài.
 - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
Toán: (Tiết 12)
LUYỆN TẬP ( trang 16, trang 17) 
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Trang 16: HS làm bài 1, 2 ( dòng 1, không làm dòng 2), 3 (a,b,c), 4 (a,b).
- Trang 17: HS làm bài 1 (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), 2 (a,b), 3 (a), 4.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng viết sẵn nội dung của bài 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối.(5 phút)
- GV gọi 2HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 11.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+H: Muốn đọc số có nhiều chữ số em làm thế nào?
+H: Chúng ta đã học được bao nhiêu lớp , đó là những lớp nào?
+H: Mỗi lớp có mấy hàng đó là những hàng nào?
+H: Đọc số có nhiều chữ số ta đọc từ đâu?
- Chữa bài, nhận xét.
- GV Giới thiệu bài.
 Chúng ta đã học cách đọc, viết số có nhiều chữ số. Để củng cố lại kiến thức đó. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập thêm.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành.(27 phút)
Trang 16:
Bài 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số. (HSKKVH)
- Cho học sinh đọc SGK trang 16, nêu yêu cầu bài tập.
+H: Ở cột đọc ta thấy :Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu.Vậy cột viết người ta viết các số nào? (315 700 806 ).
+H: Vậy trăm triệu là số nào?(3) Còn hàng chục triệu ta thấy có số nào? (1).Hàng triệu thì số nào? (5). Cứ vậy cho hết một số trên.
+H: Qua số trên ta thấy có mấy lớp?(3 lớp ) Và mỗi lớp có mấy hàng?(3 hàng ) Các hàng đó là gì? 
- Chia lớp thành nhóm đôi và thảo luận sau đó cho trình bày nêu cách đọc và cấu tạo của số.
- Cùng các nhóm khác nhận xét và tuyên dương.
Bài 2: Củng cố về đọc số và cấu tạo lớp của số (HSKKVH)
- GV lần lượt đọc các số trong bài 2 lên bảng, có thể thêm số khác và yêu cầu HS đọc số này.
- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng, lớp của số.
VD: Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 3: Củng cố về viết số và cấu tạo số
- GV lần lượt đọc các số trong bài 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Viết lên bảng các số trong BT4.
+H: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Giá trị của chữ số 5 là bao nhiêu?
- GV có thể hỏi thêm các ví dụ khác.
Trang 17:
Bài 1 (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số): (HSKKVH)
-Gọi học sinh đọc và nêu cầu của bài tập 
- Cho học sinh nêu yêu cầu giá trị của chữ số 3 trong các số 
VD : a-Đọc: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bôn mươi chín. 
 b-Giá trị :chữ số 3 là 3 chục triệu 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (a,b):
+H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự viết số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (a): (HSKKVH)
- Treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: 
+H: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+H: Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Nêu vấn đề : Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu 
- Gọi 3 đến 4 học sinh lên bảng viết – Lớp viết bảng.
- Thống nhất cách viết đúng là : 1 000 000 000 và giới thiệu : 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- Số 1 tỉ có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? 
- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?
- Gọi 3 –4 học sinh lên bảng viết – Lớp viết bảng phụ.
- Thống nhất cách viết đúng sau đó cho cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
+3 tỉ là mấy nghìn triệu?
+10 tỉ là mấy nghìn triệu?
- Hỏi : Số 10 tỉ có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- Viết lên bảng số : 315 000 000 000 và hỏi số này là bao nhiêu nghìn triệu ?Vậy là bao nhiêu tỉ ?
3. Củng cố, vận dụng.(2 phút)
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau “Dãy số tự nhiên”.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS trả lời.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo dãy.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu 
- Nhóm đôi thảo luận và nêu ý kiến của nhóm 
- Nhóm khác nhận xét 
- 2HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. 
- Một số HS đọc số trước lớp.
- Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị.
- 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở.
- Theo dõi.
- Theo dõi và đọc số.
- Thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. Là 5000.
- HS trả lời.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Lần lượt nêu theo yêu cầu
- Chữa bài (nếu sai).
- Viết số. 
- 1HS lên bảng viết số. Cả lớp viết vào bảng con.
- Chữa bài (nếu sai).
- Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1999.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi.
- Xung phong lên viết
- 3-4 học sinh lên bảng, lớp làm bảng phụ.
- Trả lời
+Số 1 tỉ có 10 chữ số.Đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải của chữ số 1
- Thực hiện theo yêu cầu
- Đọc đồng thanh
- Trả lời
+3 tỉ là ba nghìn triệu
+10 tỉ là 10 nghìn triệu
+10 tỉ có 11 chữ số trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1
+ 3trăm mười lăm nghìn triệu .Hay 3trăm mười lăm tỉ
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Tập đọc (Tiết 6)
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3. Thái độ
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
* GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn"
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá 
* Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
* Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ?
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? 
+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông?
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.
* Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
3. Củng cố, vận dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?
- VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé
+ 1 HS đọc
+ HS nêu nội dung . . . 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
+ Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. 
+ Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin.
- Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy.
1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói:
Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông.
Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả.
+ Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông.
+ Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu.
3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
 *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão.
- HS ghi lại nội dung bài
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu theo ý hiểu
Khoa học: (Tiết 5)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ, ) ;vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo, vi-a-min, chất khoáng và chất xơ.
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo. 
GDPTTNTT: Giúp trẻ nhận biết ăn uống phải vệ sinh:
+ Thực phẩm phải sạch, an toàn: không có hoá chất, không nhiễm bệnh, không ôi, thiu.
+ Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh: Không sử dụng thực phẩm quá hạn, không rõ nguồn gốc, xuất xứ; không ăn các loại thực phẩm có thể gây ngộ độc như khoai tây đã nảy mầm, cá nóc, đậu lạc mốc 
GDBVMT: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn môi trường để nguồn thức ăn cung cấp cho con người sẽ không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ SGK.
- Các chữ viết, giấy A3.
- HS chuẩn bị bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối.(5p)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+H; Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+H: Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá.
-GV Giới thiệu bài. 
 Hôm trước các em đã học vai trò của các chất đường trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2021_2022.doc