Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Toán

 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

I) Mục tiêu:

 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

 + Cách so sánh hai số tự nhiên.

 + Xếp thứ tự các số tự nhiên .

II) Đồ dùng dạy học.

 - Bảng phụ bài tập 2,3

 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp

III) Các HĐ dạy- học:

1.ổn định tổ chức

2. KT bài cũ:

 KT vở BT của HS.

3. Bài mới

a. HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN.

 

doc 36 trang xuanhoa 06/08/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc
________________________________________
Tiết 2: Toán
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I) Mục tiêu:
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
 + Cách so sánh hai số tự nhiên.
 + Xếp thứ tự các số tự nhiên .
II) Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ bài tập 2,3
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1.ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
 KT vở BT của HS.
3. Bài mới
a. HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN.
- So sánh các số sau: 100 và 99
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- So sánh 29 869 và 30 005.
? Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- So sánh 25 136 và 23 894.
- So sánh 1 394 và 1 394.
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
? 2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV vẽ tia số lên bảng?
? Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số?
- Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 
100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS 
hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS 
hơn thì bé hơn.
- 2 số đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn
 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005.
-... so sánh từng cặp CS ở 1 hàng kể từ
 trái -> phải.
- Đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136> 23 894.
- 1394 = 1394
- Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở 
từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó 
bằng nhau.
-Bao giờ cũng so sánh được 2 số 
TN, nghĩa là xác định được số này 
lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia.
-... 1 đv, số đứng trước bé hơn số 
đứng sau chẳng hạn 8 < 9 số đứng sau 
lớn hơn số đứng trước 8 > 7.
- Quan sát.
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở 
xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
b. HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo thứ tự xác định.
- VD: 7 698; 7 896; 7 869; 7 968.
Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
? Nêu cách thực hiện?
? Qua VD em rút ra KL gì?
- Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
c.Thực hành:
Bài 1(T22): 
? Nêu yêu cầu?
Bài 2(T22): 
? Nêu yêu cầu?
- HS làm vào vở
Bài3(T22): 
? Nêu yêu cầu? 
- Chấm 1 số bài
- TL cặp. 2 HS lên bảng
+ Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn:
7 689; 7 869; 7 896; 7 968.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn -> bé:
7 968; 7 896; 7 869; 7 698.
- So sánh rồi sắp xếp thứ tự các
 số theo yêu cầu
* KL: Bao giờ cũng so sánh được các 
số TN nên bao giờ cũng sắp xếp thứ
tự được các số TN.
- HS nêu
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
 1234 > 999
 8754 < 87 540
 39 680 = 39 000+680
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. 8 316; 8136; 8361. 
Xếp lại: 8136; 8 8316; 8361.
c. 64 831; 64 813; 63 841.
 Xếp lại: 63 841; 64 813; 64 831.
 - Viết các số theo thứ tự từ lớn -> bé.
 - HS làm vào vở
a) 1 942; 1 978; 1 9 52; 19 84.
 Xếp lại : 1 984; 1978; 19 52; 1 942.
4.Củng cố- dặn dò: 
? Hôm nay học bài gì?
? Nêu cách so sánh, sắp xếp số TN.
- NX. BTVN: làm BT trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết3: Tập đọc
 Một người chính trực
I) Mục đích, yêu cầu
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm,tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II) Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài học SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3 SGK.
3. Dạy bài mới:
a. GT chủ điểm và bài học:
? Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GT bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần2, giải nghĩa từ
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì?
? Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
? Đoạn 2 ý nói đến ai?
? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
? Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
 GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
? Đoạn 3 ý nói gì?
? Nêu ND chính của bài?
*Luyện đọc diễn cảm:
? Phần đầu bạn đọc với giọng như thế nào?
? Phần sau đọc như thế nào?
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc (đoạn3). Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
? Lời Tô Hiến Thành, lời Thái hậu đọc với giọng ntn?
- 3 đoạn 
Đoạn 2: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông.
Đoạn2: Phò tá...Tô Hiến Thành được. 
Đoạn3: Phần còn lại 
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần2
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp.
- 2HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- ......triều Lí.
- Ông là người nổi tiếng chính trực: Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
*ý 1: Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2.
-... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh.
- ... do bận nhiều việc không đến thăm ông được.
* ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT.
- Nếu ông mất ai là người thay ông?
- .....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình chăm sóc lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- 1 HS đọc bài.
* ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc đoạn 3.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- ....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- Đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- 1 HS nêu đại ý.
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài, CB bài: " Tre Việt Nam"
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn 
 Cốt truyện
I)Mục đích, yêu cầu:
 - Hiểu được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc )
2.Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyên tập kể lại truyện đó 
II) Đồ dùng dạy học :
Phiếu to viết yêu cầu của bài tập 1.
Dự kiến HĐ: nhóm,cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ : 
 ? Một bức thư gồm những phần nào ?
 ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
 -2HS đọc bức thư gửi bạn ở trường khác 
3. Dạy bài mới :
a. GT bài : 
b. Phần nhận xét :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS mở SGK (T42), đọc y/c
- GV nêu y/c : Ghi nhanh, ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu .
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, NX, bổ sung
Bài tập 2:
? Theo em cốt truyện là gì ?
Bài tập 3: 
? Nêu y/c? 
? Cốt truyện thường gồm mấy phần ? 
- Nêu các phần trong câu chuyện?
c.Phần Ghi nhớ :
- Mở SGK (T42)
- 1HS đọc y/c của BT 1, 2
- Thảo lụân nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo, NX, bổ sung
*Sự việc1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá .
*Sự việc2:Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt .
*Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ, cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện *Sự việc 4: Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò .
*Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do .
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
nòng cốt cho diễn biến của truyện .
- HS nhắc lại 
- 1HS nêu 
- 3 phần
* Mở đầu : sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
(Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá )
* Diễn biến : Các sự kiện chính kế tiếp nhau nói lên tính cách của nhân vật, ý nghĩa của truyện .
(Dế Mèn nghe Nhà trò kể về tình cảnh của mình. Dế Mèn ra oai, lên án bọn Nhện, bắt chúng phải phá vòng vây, trả tự do cho Nhà Trò .
* Kết thúc: Kết quả các sự việc ở phần mở đầu và phần chính 
(Bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát )
- 4HS đọc, lớp đọc thầm 
d.Phần Luyện tập :
Bài1(T43) : Nêu y/c? 
? Truyện Cây khế có mấy sự việc chính? 
- Thứ tự các sự việc sắp xếp chưa đúng các em sắp xếp lại cho đúng với diễn biến câu chuyện .
Bài 2(T43) : ? Nêu y/c? 
?Kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, Giữ nguyên các câu văn ở BT1 hoặc làm phong phú thêm các sự việc ?
- HS nêu 
- .....có 6 sự việc chính 
- Làm việc theo cặp 
- Báo cáo, NX 
- Thứ tự đúng : b, d, a, c, e, g 
- Viết tóm tắt cốt truyện vào vở .
- 1HS nêu 
- 2HS kể 
- NX, bổ sung 
4.Củng cố - dặn dò : 
- NX giờ học . BTVN: Học thuộc ghi nhớ .
Ghi lại sự việc chính trong một truyện đã học ở lớp 3.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Từ ghép và từ láy
I) Mục đích ,yêu cầu:
 - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản; tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho
II) Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển HS, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh.
 - Bút dạ, 1 tờ phiếu kẻ bảng.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân , nhóm , cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
 1 HS làm lại BT4(T34)
? Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu VD?
3. Dạy bài mới:
a. GT bài:
b. Phần Nhận xét:
? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa nào tạo thành?
? Các từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?
- Các từ phức ông cha, truyện cổ do các tiếng có nghĩa tạo thành
? Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
*KL: những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
- Những từ có những tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
? Thế nào là từ ghép? Từ láy? VD?
- 1HS đọc BT và gợi ý, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc các câu thơ trong SGK, lớp đọc thầm.
- Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Truyện:Tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
- Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời.
- Truyện cổ: sáng tác VH có từ lâu đời.
- Ông cha: ông + cha.
Lặng + im các tiếng này đều có nghĩa.
- Thì thầm lặp lại âm đầu: th.
- Cheo leo lặp vần eo.
- Chầm chậm lặp cả âm đầu, vần.
- Se sẽ lặp cả âm đầu, vần.
- HS nhắc lại.
- Đọc ghi nhớ
.
c. Phần Ghi nhớ 2,3 HS đọc Ghi nhớ
d.Phần Luyện tập:
Bài 1(T39): 
?Nêu yêu cầu?
- Nhắc HS chú ý những chữ in nghiêng những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm.
- Cần xác định các tiếng trong từ phức
(in nghiêng) có nghĩa hay không. Nếu cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép, mặc dù chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần.
Nghe.
Từ ghép
Từ láy
Câu a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
Câu b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
?Tại sao em xếp bờ bãi , dẻo dai vào từ ghép?
Bài 2(T40):
 ?Nêu yêu cầu?
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
-... Dẻo, dai bổ sung ý nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung: dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài nên nó là từ ghép.
Tìm từ ghép, từ láy chứa các tiếng: ngay, thẳng, thật
- TL nhóm 4.
- Đại diện báo cáo.
 Từ ghép
 Từ láy
a. ngay
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
ngay ngắn.
b. thẳng
thẳng bằng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính.
thẳng thắn, thẳng thớm
c. thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình.
thật thà
*Ngay ngáy: Không có nghĩa.
4. Củng cố- dặn dò:
 ? Thế nào là từ ghép? Từ láy?
NX. BTVN: Tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2< x< 5 với x là số tự nhiên.
II) Đồ dùng dạy học
Bảng phụ bài tập 3
Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Nêu cách so sánh hai số TN?
3. Bài mới:
a. GT bài.
b. Nội dung
Bài 1(T22) : 
? Nêu yêu cầu?
Bài 3(T22): 
? Nêu yêu cầu?
a. 859 o 67< 859 167
b.4 o2 037 > 482 037
Bài 4(T22) : 
? Nêu yêu cầu?
a. x<5
Tìm số TN x biết x<5.
? Nêu các số TN bé hơn 5?
x < 5 vậy x = 0, 1, 2, 3, 4.
b. 2 < x < 5.
? Tìm các số TN lớn hơn 2 nhưng nhỏ hơn 5
2<x<5 vậy x = 3, 4
.
a) Viết số bé nhất: có 1cs;có2cs;có3cs.
b)Viết số lớn nhất: có 1cs;có2cs;có3cs
- Làm vào vở, đọc BT.
* Số bé nhất có 1 CS : 0
+ " '' 2CS : 10
+ " " 3CS : 100
* Số lớn nhất có 1 CS : 9
+ " " 2 CS : 99
+ " " 3CS : 999.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống
Làm vào vở, 2HS lên bảng.
c. 609 608 < 609 60o
d. 246 309 = o64 309
Nhận xét, kết luận:
a) 0 ; b) 9 ; c) 9 ; d) 2
Làm vào vở.
- 0, 1, 2, 3, 4.
3;4
4. Củng cố - dặn dò:
- NX. BTVN: làm BT trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Chính tả: Nhớ- viết.
 Truyện cổ nước mình
I) Mục đích, yêu cầu:
 - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát
 - Làm đúng BT(2)a 
II) Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, bút dạ. VBTTV
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1.ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- 3 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr, các đồ vật có thanh ~ / ?
3. Dạy bài mới:
 a)GT bài:
 b) HDHS nhớ - viết:
*Trao đổi về ND đoạn thơ.
? Tại sao T/g lại yêu truyện cổ nước nhà?
? Qua những câu truyện cổ, cha ông muốn khuyên con cháu điều gì?
* HD viết từ khó:
? Tìm từ khó viết?
- GV đọc, HS viết bảng.
* Viết chính tả:
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Quan sát uốn nắn
- GV cho HS đổi vở, soát lỗi
- GV chấm bài, NX.
c) HDHS làm BT chính tả:
Bài 2(T38): ? Nêu yêu cầu?
*GV: Từ hoặc vần điền vào chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả.
Đáp án: 
a. ........, nồm nam cơn gió thổi.
- Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
4. Củng cố-dặn dò
NX giờ học
BTVN: Đọc lại đoạn văn, khổ thơ trong BT2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn thơ cần nhớ. Viết " Từ đầu.. .......rặng dừa nghiêng soi."
- Lớp đọc thầm bài.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
-........ biết thương yêu, giúp đõ lẫn nhau. ở hiền sẽ gặp điều may mắn, HP.
- Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng....
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
 Câu 8 viết sát lề.
 Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- 2 HS đọc bài
- HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài. Đổi vở soát bài.
- Làm vào vở.
- 2HS lên bảng.
- NX, sửa sai.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
 Bài 2: Vượt khó trong học tập ( Tiết 2)
I) Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến , noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó 
II) Đồ dùng dạy- học:
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT.
Dự kiến HĐ: Nhóm, cặp, cá nhân
III) Các HĐ dạy - học: 
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK.
- GV giao việc: Phát phiếu bài tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm
? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
- GV kết luận về những việc cần làm trong tình huống này.
* HĐ2: Trao đổi nhóm đôi.
? Nêu yêu cầu? 
- GV kết luận, khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập.
*HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- GVkết luận,khuyến khích HS thực hiện biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
- Tl nhóm 4.
- Các nhóm TL, sau đó trình bày
- Lớp NX, trao đổi.
- Chép bài, làm BT và học thuộc bài....
- Chép bài giúp bạn.
- Bài 3(T7- SGK).
Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khổtng học tập
- TL nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Bài 4(T7- SGK): Hãy nêu một só khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp khắc phục
- Làm vào VBT. 
- Trình bày.
- NX, trao đổi.
*. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
4.Củng cố – dặn dò.
- Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày15 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam. 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam 
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ,tấn 
II. Đồ dùng dạy- học
 - SGK, VBT
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
 KT ở VBT của HS
3. Bài mới: 
a, GT bài: ghi đầu bài. 
b, GT đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
* GT đơn vị yến : 
? Nêu tên các đv đo khối lượng đã học?
- GVgiới thiệu:để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng ĐV yến.GV ghi bảng. 
1 yến= 10 kg, 10kg= 1 yến.
? Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
? Có 10kg khoai tức là mấy yến khoai?
c, GT đơn vị tạ, tấn:
- Để đo KL các vật nặng hàng chục yến người ta còn dùng ĐV tạ: 
1 tạ = 10 yến, 10 yến = 1 tạ. 
? 10 yến bằng bao nhiêu kg? 
 1 tạ = 100kg, 100kg = 1 tạ.
- Để đo KL các vật nặng hàng chục tạ người ta dùng đv tấn? 
10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. 
? 1 tấn = ? kg.
1 tấn = 1000kg ; 1000kg = 1tấn
c. Thực hành: 
Bài 1(T23):
Bài 2 (T23):? Nêu yêu cầu?
1 yến = ? kg, 5 yến = ? kg
5 yến 3 kg = 53 kg. 
Bài3(T23) : 
- Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- Ki - lô- gam, gam.
- HS nhắc lại.
- 20 kg.
- 1 yến.
- HS nhắc lại. 
10 yến = 100 kg. 
1 tấn = 1000kg. 
- HS nhắc lại các ĐV mà GV ghi bảng. 
- HS làm vào VBT, đọc BT.
a) 2tạ; b) 2kg c) 2 tấn
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 1 yến = 10 kg, 5 yến = 50 g.
- Tương tự HS làm vào vở. 
- Đọc BT, NX sửa sai.
- Đọc đề .
- Tính
18 yến + 26 yến = 44 yến
135 tạ x 4 = 540 tạ
NX,sửa sai 
.
4. Củng cố - dặn dò:
 ? Hôm nay học bài gì? 
- NX giờ học. BTVN: Bài 3- phần còn lại(T23), làm BT trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Tre Việt Nam 
I) Mục đích, yêu cầu :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
 - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu lòng thương yêu, ngay thẳng, chính trực . 
 - HTL 8 dòng thơ
II) Đồ dùng dạy- học :
 - Tranh minh hoạ trong bài. Thêm tranh ảnh đẹp về cây tre (nếu có )
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp 
III) Các HĐ dạy - học :
1.ổn định tổ chức
2.KT bài cũ : 
 - 1HS đọc truyện : Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2
 - 2HS trả lời câu hỏi 3
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*.Luyện đọc :
? Bài thơ được chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ 
? Từ luỹ thành SGK chú giải NTN?
? áo cộc là loại áo NTN?
? Thế nào là nòi tre ?
? Em hiểu thế nào là nhường ?
- GV đọc bài 
*.Tìm hiểu bài :
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? 
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người VN.
? Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
? Những chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
? Những h/ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
? Những h/ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của người VN?
?Những h/ảnh nào của tre gợi lên tính ngay thẳng của người VN?
- Tre có tính cách như con người biết yêu thương, đùm bọc, che chở, cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt . 
? Em thích những h/ảnh nào về cây tre ? vì sao ?
GV: Những hình ảnh đó vừa cho thấy
vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
? Đoạn 2, 3, ý nói lên điều gì ?
? Đoạn thơ kết bài nói lên điều gì ?
- Điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc .
? Nội dung bài thơ là gì ? 
- GV ghi bảng 
*. Thi đọc diễn cảm :
? NX cách đọc bài của bạn ?
- HD HS đọc diễn cảm đoạn : 
Nòi tre .... mãi xanh màu tre xanh 
4.Củng cố - dặn dò :
? Bài thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu VD ?
? Nêu ND ý nghĩa của bài thơ ?
- .....4 đoạn 
 - Đoạn 1: Từ đầu đến ... tre ơi ?
 - Đoạn 2:Tiếp đến ....hát ru lá cành.
 - Đoạn 3: Tiếp đến ...truyền đời cho măng.
 - Đoạn 4: Đoạn còn lại 
 HS đọc nối tiếp lần 1 
- 4 em đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc chú giải SGk
- áo ngắn , nghĩa trong bài lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng .
 - Giống tre 
 - Dành phần của mình cho người khác 
 - Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cả bài 
Cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
- Tre xanh 
Xanh tự bao giờ 
Chuỵện ngày xưa ...tre xanh 
- Nghe 
*) ý1: Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3. Lớp đọc thầm 
- Không đứng khuất mình bóng râm 
- ... tính cần cù :
ở đâu tre cũng xanh tươi 
 .... bấy nhiêu cần cù .
- .... phẩm chất đoàn kết :
Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm . Thương nhau tre chẳng ở riêng ...lưng trần phơi nắng phơi sương ....cho con .
- Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng luôn mọc thẳng 
Nòi tre ... mọc cong 
Búp măng là búp măng non ....thân tròn của tre 
- Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời cau hỏi
-...Có manh áo cộc tre nhường cho con vì cái mo tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con .
- Nòi tre đâu chịu ...lạ thường vì măng tre khoẻ khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong .
*) ý2, 3 : 
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre 
- 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm 
*) ý4: Sức sống lâu bền của cây tre .
*) ND: Ca ngợi p/chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre .
- HS nhắc lại 
- 4HS nối tiếp đọc bài 
- NX, bổ sung cách đọc bài 
- Thi đọc diễn cảm 
- HS tự nhẩm học thuộc những câu thơ mình thích
- Thi đọc thuộc lòng 
- nghệ thuật nhân hóa 
NX giờ học : BTVN: HTL bài thơ .CB bài : Những hạt thóc giống 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?
I . Mục tiêu:
 - Biết phân loại thưc ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 - HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT 
 - Sưu tầm đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cá ,cua
 - Dự kiến HĐ: nhóm,cặp, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Nêu vai trò của chất vi - ta – min và chất xơ? 
3. Bài mới:
a. GT bài:
b. Nội dung
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 *. Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loạit thức ăn 
* Cách tiến hành:
Bước 1: TL theo nhóm
- GV phát phiếu giao việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp
? Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định với tỉ lệ khác nhau .Không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất dinh dưỡng. Vậy ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đủ chất dinh dưỡng, giúp ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2010_2011.doc