Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2021 (Bản mới)
Toán
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Số tiết: 1
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ.Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: chăm chỉ, ý thức tự học, tính cẩn thận khi làm toán, ham mê học toá
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày thực hiện: Thứ hai, 27/12/2021 Tiết1 Toán Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Số tiết: 1 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ.Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2 -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic. 2. Phẩm chất: chăm chỉ, ý thức tự học, tính cẩn thận khi làm toán, ham mê học toá II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Gọi làm bài cả lớp. 11502: 213 -Gọi vài HS nêu KQ 2.Hình thành kiến thức mới a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. b. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2: -Cả lớp cùng làm. -HS nêu. KQ: 54 -Hs lắng nghe - GV giao nhiệm vụ cho HS: -HS lắng nghe,nắc lại -Làm và ghi kết quả ở phần ví dụ SGk -Tìm vài số chia hết cho 2 -Tìm vài số không chia hết cho 2 - Những số chia hết cho 2 là những số như thế nào? -HS làm và viết kết quả vào. HS: 2, 4, 6, 8, 10... HS: 3, 5, 7, 9, 11... - HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra kết luận. HS: ... là những số chẵn (các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8). -Những số không chia hết cho 2 là những số như thế nào? HS: ... là những số lẻ (các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9). - GV: Vậy chúng ta muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. c. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ: - GV nêu: + Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn. Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn: VD: 0, 2, 4, 6, 8... + Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ. VD: 1, 3, 5, 7, 9... => Kết luận: Ghi bảng. HS: Đọc. 3.Luyện tập,thực hành Bài 1: - GV gọi 1 số HS trả lời miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 số em trả lời miệng. Bài 2: - GV và cả lớp nhận xét. HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó GV cho 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 vài em nêu kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350. 4.Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357 -Hs lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: . Tiết 2 Tập đọc Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Số tiết: 1 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 2.Phẩm chất: Biết quan tâm đến mọi người. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Chuyển tiết -3HS đọc 3 đoạn bài Trong quán ăn Ba cá bống, trả lời các câu hỏi 1,2,3. 2.Hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ hoc. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 1. Luyện đọc: - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -Gọi HS đọc 2. Tìm hiểu bài: ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì ? Thái độ của công chúa thế nào -Gọi HS nêu nội dung bài 3.Luyện tập, thực hành - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và cả bài - Nhận xét về giọng đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét. 4.Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. -3HS đọc bài, cả lớp đọc SGK. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lượt. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài. HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. - Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay ... vào cổ. - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn. -HS nêu - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai -HS thi đọc -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và tực hiện. IV.Điều chỉnh, bổ sung: Ngày thực hiện: Thứ ba, 28/12/2021 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài : CÂU KỂ “AI LÀM GÌ?” Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực- - Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Lắng nghe tích cực; 2. Phẩm chất: - Tự học để nắm chắc cách viết từ ngữ, thêm yêu sự phong phú của TV, II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động -Gọi HS đặt câu kể giới thiệu về một đồ chơi. 2.Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu bài.- Nêu yêu cầu tiết học, b. Phần nhận xét: Bài 1: a) Yêu cầu 1: - GV nghe, chốt lại ý kiến đúng: Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?” b) Yêu cầu 2, 3: - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: HS: 2 em thực hiện. -HS lắng nghe. HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi. - HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập. HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến. HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. - HS làm vào nháp. Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. kéo về nườm nượp 3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. khua chiêng rộn ràng. c.Ghi nhớ 3.Luyện tập,thực hành: Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?” GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. - Bà em + kể chuyện cổ tích. - Bộ đội + giúp dân gặt lúa. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. -Nhắc HS chú ý nói từ 3 - 5 câu miêu tả hoạt động các nhân vật trong tranh. -Gv nhận xét 4.Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét giờ học. -Về nhà học bài. GV nhận xét, sửa chữa cho HS. HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b). - 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ. HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - HS làm bài. - vài HS trình bày. HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh HS -HS làm vở -HS nối tiếp nhau nêu bài làm của mình. IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 2 Toán Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 5. -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic. 2. Phẩm chất: chăm chỉ, ý thức tự học, tính cẩn thận khi làm toán, ham mê học toán. II.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Gọi HS ví dụ số chia hết cho 2 và không chí hết cho 2. 2.Hình thành kiến thức mới a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. b. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm vài số chia hết cho 5 Tìm vài số không chia hết cho 5 Em đã tìm các số chia hết cho 5 như thế nào? Những số chia hết cho 5 là những số như thế nào? Những số không có chữ sô tận cùnglà 0 hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không? Cho ví dụ? - GV: Vậy chúng ta muốn biết 1 số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng ở bên phải của số đó. 3.Luyện tập,thực hành Bài 1: - GV gọi 1 số HS trả lời miệng. Bài 2: - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: Bài 4: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. 660 ; 3000. b. 35 ; 945. 4.Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. - Một số HS nêu. - HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra kết luận. HS trả lời. HS: ... có tận cùng là 0 hoặc 5. HS: Các số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thi không chia hết cho 5 Ví du: 13 : 5 =2(dư 3) HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. 1 số em trả lời miệng. a.Các số chia hết cho 5 là:35,660,3000,945 -Các số không chia hết cho 5 là 8,57,4674,5553. HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó GV cho 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. 2HS nêu cách làm. Lớp làm bài vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2HS lên bảng chữa bài. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) Bài: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Số tiết: 1 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. 2. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp, đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: -Chuyển tiết -Gọi HS viết một số từ hay viết sai. 2. Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài chính tả. -Trao đổi về nội dung đoạn văn. 3. Luyện tập, thực hành: a)Luyện viết từ khó -Đọc một số từ dễ viết sai. -Cho HS đọc lại bài viết ghi nhớ nhứng từ dễ viết sai. b.Viết chính tả. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. -Đọc lại bài . - Cho HS tự dò lỗi. c. Luyện tập Bài 2b: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS tự làm bài -Gọi HS nêu kq - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện viết và chuẩn bị bài sau. -HS viết vào nháp. Tả vẻ đẹp khi mùa đông về trên vùng núi cao. -HS viết vào nháp. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở. - Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở. HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - 1 số HS làm bài. KQ: giấc ngủ, đất trời ,vất vả HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 4: Khoa học Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ I Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I.HS làm được bài kiểm tra học kỳ.Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra. - Đọc lập, tự tin, tích cực, 2. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, nghiêm túc. IICác hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động : - Chuyển tiết. -Gọi HS nêu: +Không khí có những thành phần nào? +Để bầu không khí được trong lành ta nên làm gì? 2. Luyện tập, thực hành a. Giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn ôn tập: Cho HS chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng?” 1.Hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” -Cho HS tìm hiểu lại ở sách ,hoàn thiện vào nháp. -Cho HS lần lượt nêu theo yêu cầu ở mô hình tháp dinh dưỡng. -GV nhận xét. 2.Chọn câu trả lời đúng. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu kq. -GV nhận xét. 3.Thành phần không khí -Gọi HS nêu yeu cầu bài tập -Cho HS nêu kq. -GV nhận xét. 4.Nói về vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. -Cho HS nhìn tranh ở sách giáo khoa và nêu. -GV nhận xét. 3.Vận dụng, trải nghiệm -Nhận xét tiết học. -Dặn ôn tập chuẩn bị kiểm tra. -HS nêu -HS lắng nghe. -HS tìm hiểu lại tháp dinh dưỡng. -HS lần lượt nêu Kq: muối; đường; Có mức độ;thịt, cá và thủy sản; ăn đủ; ăn đủ. -1HS đọc -HS nêu đáp án a -1HS nêu -KQ: Khí ô xi; ni tơ. Ô xi -HS nhìn SGK và nêu -Nước ở sông, biển..- bốc hơi – mây –mưa - nước chảy về lại sông,biển... -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Ngày thực hiện: Thứ tư, 29/12/2021 Tiết 3 Toán Bài LUYỆN TẬP Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực- Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề , NL tư duy - lập luận logic, hợp tác 2. Phẩm chất: chăm chỉ, tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: -GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ. 2.Luyện tập, thực hành a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS nêu KQ - GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó. Bài 2: - Cho HS làm nháp. -Gọi HS nêu -GV nhận xét Bài 3: - Cho HS làm nháp. -Gọi HS nêu Kq - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a.* Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5. * Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. * Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. Vì vậy ta chọn được các số sau: 480; 2000; 9010. b. Làm tương tự. Bài 4:-Cho HS nêu -Gv nhận xét Bài 5: -Gọi HS đọc bài tập -Nếu chia hết cho 5 bạn hoặc 2 bạn thì số táo Loan có có số tận cùng là bao nhiêu? -Cho HS làm vở. - Gọi HS nêu KQ, -GV nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. -2HS thực hiện -HS lắng nghe. -HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở. - HS làm. -HS nêu -HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở. -Nhiều HS nêu số mình viết được. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - Một số HS đứng tại chỗ đọc kết quả. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả. -HS nêu: Số 0. -HS tự Làm bài Đáp án: Loan có 10 quả táo. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: . Tiết 4 Tập đọc Bài: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp) Số tiết: 1 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực - - Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 2.Phẩm chất: Biết quan tâm đến mọi người, biết tìm hiểu tâ tư tình cảm của em nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Chuyển tiết -Gọi HS đọc Bài Có rất nhiều mặt trăng 2.Hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ hoc. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 1. Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - HS đọc nối tiếp ,nêu từ khó - HS đọc nối tiếp ,nêu phần chú giải. - HS luyện đọc toàn bài. -HS đọc -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: b. Tìm hiểu bài: -Nhà vua lo lắng điều gì? - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? -Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua -Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? - Công chúa trả lời thế nào? - Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em a, b, c. -Gọi HS nêu nội dung bài học 3.Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - GV nhận xét, uốn nắn. 4.Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Dăn tập đọc lại bài. HS: 2 em đọc bài trước. -hs lắng nghe. -HS: Nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). - 1, 2 em đọc cả bài. -1HS đọc, Cả lớp đọc thầm SGK -HS lắng nghe HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - ...vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được. - Chú muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. - Khi ta mất đi một chiếc răng, chiếc lưỡi mới sẽ mọc...mọi thứ đều như vậy. - Chọn ý c là hợp lý nhất. -HS nêu HS: 3 em phân vai đọc truyện. - Thi đọc diễn cảm. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Ngày thực hiện: thứ năm, 30/12/2021 Tiết 3: Tập làm văn Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - NL: Dùng từ, dật câu, viết văn; 2. Phẩm chất: - Ý thức quan sát, diễn đạt mạch lạc. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Nêu ghi nhớ bài TLV: Quan sát đồ vật. 2. Luyện tập,thực hành: a. Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học. b. Phần nhận xét: 1.Đọc bài Cái cối tân: Gọi HS đọc. 2.Tìm các đoạn văn trong bài -Cho HS nêu -GV nhận xét 3.Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi HS nêu kq GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có 4 đoạn: -2HS nêu -HS lắng nghe. - 1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm lại bài “Cái cối tân”, -HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. -HS: Phát biểu ý kiến. -1HS đọc, lớp đọc thầm. -HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở. -HS: Phát biểu ý kiến. 1. Mở bài Đoạn 1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. 2. Thân bài Đoạn 2 Đoạn 3 Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Tả hoạt động của cái cối. 3. Kết bài Đoạn 4 Nêu cảm nghĩ về cái cối. c.Ghi nhớ: -Gọi HS đọc 3. Luyện tập,thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc. -Gọi HS trình bày -GV nhận xét Bài 2: - GV nhắc nhở các em chú ý khi làm bài: + Cần quan sát kỹ. + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập viết lại bài. 3 - 4 em HS đọc nội dung phần ghi nhớ. -HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài “cây bút máy” từng bước thực hiện yêu cầu của bài tập. - Gọi HS trình bày. a) Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài cây bút c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ... không rõ. Câu kết: Rồi em tra nắp bút cho ...vào cặp. - Đoạn văn tả ngòi bút, công dụng của nó. Cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút. HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. -HS: Viết bài vào vở. - 1 số em nối nhau đọc bài viết của mình. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 4: Địa lí Bài: ÔN TẬP Số tiết:1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Hệ thống hóa củng cố, kết hợp cung cấp những kiến thức về địa lý từ đầu năm đến nay cho học sinh.Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa địa lý. -NL tự học, trình bày có hệ thống nội dung các bài đã học. 2. Phẩm chất: - Có ý thức ôn tập củng cố kiến thức . II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: -Chuyển tiết -Gọi HS đọc ghi nhớ bài Thủ đô Hà Nội - Nhận xét 2.Hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu, ghi đề bài b. Hướng dẫn HS ôn tập: -2 HS đọc bài học. -HS lắng nghe - Cho HS đưa câu hỏi. -HS tự trả lời câu hỏi vào giấy. -HS Tìm hiểu lại ở SGK để hoàn thành các câu hỏi. - Nhiều HS Lần lượt trình bày từng câu hỏi. Mỗi HS trình bày 1 câu. -HS khác bổ sung. -HS lắng nghe Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? Nêu đặc điểm của dạy núi này? Câu 2: Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? Câu 3: Kể về trang phục, lễ hội, chợ phiên của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? Câu 4: Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Vùng này thích hợp cho trồng những loại cây gì? Câu 5: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Câu 6: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên? -Gọi nhiều HS trình bày -GV nhận xét gọi HS bổ sung sau phần trả lới từng câu hỏi. 3.Vận dụng, trải nghiệm -Nhân xét giờ học -Dặn tự ôn tập và hoàn thiện trả lời các câu hởi chuẩn bị kiểm tra học kì. IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 3: Đạo đức BÀI: YÊU LAO ĐỘNG (t2) Số tiết:1 I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân.Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - NL trình bày ý kiến; lắng nghe; giúp đỡ bố mẹ với việc làm phù hợp. 2. Phẩm chất:- Có ý thức tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh HS lao động . III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động -Chuyển tiết - Gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học tiết trước 2.Luyện tập, thực hành: a) Giới thiệu bài:- Nêu yêu cầu tiết học. b.Đọc, suy nghĩ và ghi lại phần trả lời các câu hỏi ở bài 5. - HS làm bài - GV gọi vài HS trình bày trước lớp. - GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ: - Cả lớp thảo luận nhận xét. - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt. KL chung: + Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. -2HS nêu. -1HS đọc -HS tự trả lời câu hỏi trog bài tập - HS trình bày. HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK). HS: Đọc lại kết luận. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Ngày thực hiện: Thứ sáu, 31/12/2021 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ? ” Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: Hiểu: Trong câu kể “Ai làm gì?” vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: - Ý tự học để nâng cao kiến thức, sử dụng câu đúng, yêu TV. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Gọi hs nêu ví về câu kể Ai làm gì? 2. Hình thành kiến thức mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học b) Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét: Bài 1, 2: - GV cùng HS phân tích làm mẫu câu - 2 HS lên chữa bài tập. HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động Người lớn đánh trâu ra cày đánh trâu ra cày Người lớn - GV hướng dẫn. - GV nhận xét kết quả làm của các nhóm. Bài 3: - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2. VD: Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? c. Phần ghi nhớ: -Gọi HS đọc ghi nhớ 3.Luyện tập,thực hành Bài 1: - GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải: Câu 1: Cha tôi làm ... quét sân. Câu 2: Mẹ đựng ... mùa sau. Câu 3: Chị tôi ... xuất khẩu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS tự làm bài - GV cùng cả lớp chữa bài. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS tự làm bài - GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”. 4.Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt. - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. HS: suy nghĩ, phân tích tiếp những câu còn lại sau đó trình bày. HS: Đọc yêu cầu của bài. - Các câu còn lại HS tự đặt. VD: Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? HS: Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ. - 3 - 4 em đọc lại nội dung ghi nhớ. -HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở. - Một số em làm vào phiếu lên dán bảng. -HS: Đọc yêu cầu của bài, làm vở. - HS nêu kq bài làm. -HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì. VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. -HS lắng nghe IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết1 Lịch sử Bài : ÔN TẬP Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Hệ thống hóa những kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm đến nay.HS nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa. - Lắng nghe tích cực; tìm kiếm xử lý thông tin; NL giải quyết vấn đề 2.Phẩm chất: -Ý thức tự học để củng cố và nâng cao kiến thức chuẩn bị kiểm tra. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng hệ thống kiến thức chưa điền. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: -Chuyển tiết -Gọi HS đọc ghi nhớ bài học Cuộc kháng chiến...Mông -Nguyên - Nhận xét 2.Luyện tập, thực hành: a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn HS ôn tập: - 2 HS nêu lại bài học giờ trước. -HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi vào phiếu. 1. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta tên là gì? 2. Nêu những nét chính về đời sống, vật chất và tinh thần của người Lạc Việt? 3. Vua của nước Âu Lạc có tên là gì? Kinh đô được đóng ở đâu? 4. Nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nước ta chống lại triều đại phong kiến phương Bắc? 5. Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 6. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch - Nhiều HS trình bày. - Mỗi HS trình bày một câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Đằng? - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Dặn tự ôn lại kiến thức chuẩn bị bài sau kiểm tra. IV.Điều chỉnh, bổ sung: Ngày thực hiện: Thứ bảy, 01/01/2022 Tiết 3: Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Số tiết:1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - NL: quan sát có chủ đích, ghi chép kết quả quan sát, kĩ năng viết bài. 2. Phẩm chất: Có ý rèn luyện viết văn ,biết giữ gìn đồ vật của bản thân. II.Đồ dùng dạy học: Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. -GV nhận xét. 2.Luyện tập, thực hành: a)Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu của đề. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng. a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ... Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn ... Bài 2: - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài). + Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp. - GV nghe, nhận xét. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS tự làm bài. -Gọi HS đọc đoạn văn. - GV nghe, nhận xét. 3.Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại cho hay. -2HS đọc, HS khác nhận xét. -HS lắng nghe. -HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu. -HS: 1 em đọc nội dung bài 1. -HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. HS: quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp. - Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình. HS: Đọc lại yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm. HS: Đọc bài của mình. -HS: 1 em đọc nội dung bài 1. -HS tự viết bài vào vở. -Vài HS đọc bài viết của mình. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và thực hiện. IV.Điều chỉnh, bổ sung: Tiết 3: Khoa học Bài KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - NL hợp tác, xử lí thông tin, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin, đánh giá. 2.Phẩm chất: - Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT . II.Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : - Chuyển tiết. ? Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí? 2.Luyện tập,thực hành a.Giới thiệu bài : -Nêu yêu cầu giờ học. b.Vai trò của không khí đối với con người - GV yêu cầu cả lớp : Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? - Yêu cầu HS lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. -Cho HS nêu cảm giác vừa trải qua + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? c. Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. - Yêu cầu HS có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước. - Yêu cầu 1HS trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật -GV kết luận (SGV). d.Ứng dụng vai trò của khí ô - xi trong cuộc sống - GV Y/C HS quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_17_nam_2021_ban_moi.doc