Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011
Tiết 2: Toán :
Ôn tập các số đến 100.000
A. Mục tiêu:
- Đọc ,viết được các số đến100 000
- Biết phân tích cấu tạo số. Hs làm bài 1, bài 2; bài 3 ý a (viết được 2 số), ý b dòng 1.
- Học sinh có ý thức trong học tập .
*. TCTV: Nêu được cách cộng
B. Chuẩn bị
- Gv: Bảng phụ bài tập 2
- Hs: SGK, vở
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
C Các hoạt động dạy -học:
I. ổn định tổ chức
II. Bài mới
1 .Ôn lại kiến thức
- GV viết số 83 251 lên bảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn : 20/08/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010 Tiết 1 Âm nhạc __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán : Ôn tập các số đến 100.000 A. Mục tiêu: - Đọc ,viết được các số đến100 000 - Biết phân tích cấu tạo số. Hs làm bài 1, bài 2; bài 3 ý a (viết được 2 số), ý b dòng 1. - Học sinh có ý thức trong học tập . *. TCTV: Nêu được cách cộng B. Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ bài tập 2 - Hs: SGK, vở - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp C Các hoạt động dạy -học: I. ổn định tổ chức II. Bài mới 1 .Ôn lại kiến thức - GV viết số 83 251 lên bảng - Gọi hs đọc số ? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục, hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số nào ? b) GV ghi bảng số 83 001 ; 80 201 ; 80 001 tiến hành tương tự mục a c) Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề : 1 chục = ? đơn vị 1 trăm = ? chục 1 nghìn = ? trăm d) GV cho HS nêu: ? Nêu các số tròn chục ? ? Nêu các số tròn trăm ? ? Nêu các số tròn nghìn? ? Nêu các số tròn chục nghìn? 2) Thực hành: Bài 1 (T3): a)HS nêu yêu cầu của bài? ? Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? Sau số 20 000 là số nào? ? Nêu yêu cầu phần b? - HS nêu miệng, nhận xét ,sửa sai. Bài 2 (T3): HS nêu yêu cầu? - Yêu cầu hs phân tích mẫu - GV treo bảng phụ cho HS làm - Gv nhận xét, sửa sai Bài 3 (T3) Nêu yêu cầu phần a ? - GV hướng dẫn mẫu 8723 = 8 000 + 700 + 20 + 3 - Hs, gv nhận xét bổ sung ? Nêu yêu cầu của phần b ? - HD học sinh làm mẫu : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Hs, gv nhận xét bổ sung ? Bài 3 củng cố kiến thức gì ? (còn thời gian gv hướng dẫn hs bài 4) - 2HS đọc số hàng đơn vị : 1 hàng chục: 5 hàng trăm : 2 hàng nghìn : 3 hàng chục nghìn : 8 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - 1 chục, 2 chục ......9 chục - 1 trăm,...... 9 trăm...... - 1 nghìn,......9 nghìn....... - 1 chục nghìn,........100.0000 - Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 0 10 000 30 000 - Hs suy nghĩ. Trả lời - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Viết số thích hợp vào chỗ trống 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42 000. -Viết theo mẫu - Hs phân tích - 1 HS lên bảng, hs dưới lớp làm vào phiếu Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đ vị Đọc số 42571 4 2 5 7 1 63850 6 3 8 5 0 Sáu 91907 9 1 9 0 7 .. 16212 1 6 2 1 2 . 80105 8 0 1 0 5 70008 7 0 0 0 8 . Viết mỗi số sau thành tổng - Hs nghe, tiếp thu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 - Viết theo mẫu: - Hs nghe, tiếp thu - 2 hs lên bảng làm bài 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 + Viết số thành tổng Viết tổng thành số IV. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài . - Hs về làm bài tập trongVBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục đích , yêu cầu - Đọc rành mạch ,trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò , Dế Mèn ) - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu - Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dề Mèn ;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài . - Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết . *. TCTV: Từ (ngắn chùn chùn: Ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi. Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn) B .Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc - Hs: SGK - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm C.Các hoạt động dạy -học : I. ổn định tổ chức II. Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên 1.Gới thiệu chủ điểm và bài học : - Chủ điểm đầu tiên "Thương người như thể thương thân "với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn. - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký (Ghi chép về cuộc phiêu lưu. của Dế Mèn)... - Bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu ký . - Cho HS quan sát tranh 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a.Luyện đọc : - Gọi 1 HS khá đọc bài ? Bài được chia làm mấy đoạn? - Nối tiếp đọc theo đoạn +. Gọi 4HS đọc lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm +. Gọi 4 HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Gọi 1- 2 hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, TLCH +. Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, thảo luận cặp đôi TLCH +. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? +. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? +. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích ,vì sao em thích hình ảnh đó? (Gv gợi ý cho hs nhắc lại phép nhân hoá là gì) c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn +. Nêu giọng đọc của bài? - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn "Năm trước..đánh em" - Gv treo bảng phụ , đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. Hoạt động của học sinh - Mở phụ lục - 2HS đọc tên 5 chủ điểm - Nghe - Quan sát . -1HS khá đọc bài, lớp đọc thầm - 4 đoạn .. +. Đoạn 1: Hai dòng đầu +. Đoạn 2: Năm dòng tiếp +. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo +. Đoạn 3: Phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn, sửa lỗi phát âm - Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Hs nghe - Hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH +. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH +. Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng,ngắn chùn chùn,quá yếu,lại chưa quen mở. - Hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH +. Trước đây Nhà Trò có vay lương của bọn nhện.Sau đấy chưa trả được thì đã chết.NhàTtrò ốm yếu,kiếm không đủ ăn,không trả nợ được .Bọn nhện đã chăng tơ chặn đường,đe bắt chị ăn thịt. - Hs đọc thầm đoạn 4 và TLCH +. Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. +. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: xoè cả hai cánh ra,dắt Nhà Trò đi. +. Nhà trò ngồi gục đầu bên tảng đá , mặc áo thâm dài . Dế Mèn xoè cả hai càng ra,bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ” - 4 HS đọc nối tiếp đoạn +. Đọc chậm đoạn tả ngoại hình của chị Nhà Trò, lời kể lể của chị vợi giọng đáng thương, Dế Mèn giọng mạnh mẽ ... - Hs nghe và nêu cách đọc đoạn - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn? - GV nhận xét giờ học. Dặn hs về luyện đọc, chuẩn bị tiết sau Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Bài 1: Thế nào là kể chuyện ? A. Mục đích, yêu cầu - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - Giáo dục ý thức học tập của hs B. Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ ghi sẵn ND của BT1(phần N X), tranh minh hoạ truyện - Hs: SGK - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân , cả lớp C. Các hoạt động dạy và học : I. ổn định tổ chức II. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV 2. Phần nhận xét : Bài 1(T10): - GV cho HS thực hiện 3 yêu cầu - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả các sự vật ấy ? (GVtreo bảng phụ )- - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? Bài 2(T11): - GV nêu câu hỏi gợi ý - Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có phải là văn KC không ?Vì sao ? - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - Bài văn có chi tiết nào ? -So sánh 2 bài tập ? 3. Phần ghi nhớ : Bài 3(T11): ?Thế nào là kể chuyện ? - GVghi bảng phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập: Bài 1(T11) : Nêu yêu cầu ? - GVnhắc HS trước khi thảo luận - Trước khi kể, cần xác định NVcủa truyện là em và người phụ nữ có con nhỏ - Cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ - Em cần KC ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi )vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện ,vừa kể lại chuyện - Nêu nhân vật trong truyện ? - Tổ chức cho HS thi KC Bài 2: - Câu chuyện em kể có nhân vật nào ? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 1HS đọc nội dung BT1 - 1HS khá kể lại câu chuyện - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Bà cụ ăn xin Mẹ con bà nông dân Những người dự lễ hội -HS nêu 5 sự việc và kết quả - Ca ngợi nhưng con người có lòng nhân ái , sẵn sàng giúp đỡ ,cứu giúp đồng loại ,khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự tích hồ BaBể - 1HS đọc BT 2 - Lớp đọc thầm lại bài ,suy nghĩ ,trả lời câu hỏi - Không - Không, vì không có nhân vật - Không - Giới thiệu về hồ Ba Bể như: Vị trí ,độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị cảm xúc thơ ca ... - BT 1 có nhân vật - BT 2 không có nhân vật - HS nêu - 3 HS nhắc lại - 1HS nêu - Nghe - Nghe - Chị phụ nữ bế con ,em bé ,em giúp cô xách làn . - Thảo luận nhóm 2 kể cho nhau nghe - Thi KC trước lớp - NX -Em, người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp . IV. Củng cố -dặn dò : - Gv nhận xét tiết học - Dặn hs về Học thuộc ghi nhớ .Viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở Tiết 5 Chào cờ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 22/08/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2010 Tiết 1: Đạo đức: Trung thực trong học tập A. Mục tiêu: - Hs nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được : trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hiểu được trung thực trong học tập lầ trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. B. Chuẩn bị - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu truyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - Dự kiến HĐ: nhóm đôi, cá nhân, cả lớp C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc tình huống +. Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào ? ? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó? - Gv nhận xét, bổ sung ? Vì sao phải trung thực trong học tập? b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài 1-SGK(T4) Nêu yêu cầu bài tập 1? Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau - GV kết luận ý c là trung thực trong học tập. ý (a,b,d) không đúng vì không thể hiện tính trung thực trong học tập c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài 2(T4) - Yêu cầu hs suy nghĩ, bày tỏ ý kiến - Gv nhận xét, kết luận ?Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập? - Gv kết luận tuyên dương hs trả lời tốt 1. Xử lý tình huống (T3- SGK) - Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống - 1 HS đọc tình huống a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b, Nói dối là đã mượn nhưng để quên ở nhà c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau . - Thảo luận nhóm 2 - Báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS nêu ghi nhớ - 1HS nêu - Làm việc cá nhân 2. Bài tập Theo em việc làm nào dưới đây thể hiện tính trung thực trong học tập - Hs thảo luận nhóm 2 - Các nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Nghe Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, phân vân..) - Hs bày tỏ ý kiến - Hs nghe +. Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn ..... IV. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ND ghi nhớ - BTvề nhà : - Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong HT. - Tự liên hệ BT6. Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán: Ôn tập các số đến 100 000 A/ Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100 000. Hs làm bài 1 (cột 1); bài 2a; bài 3 (dòng 1,2); bài 4b. - Rèn tính chính xác cho học sinh trong toán học. *. TCTV: Nêu cách đặt tính B. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiêu bài:(Trực tiếp) 2. Thực hành Bài 1(T4) Tính nhẩm - HS nêu miệng và làm vào vở 7000 + 2000 = 9000 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 ( T4) Đặt tính rồi tính Nêu yêu cầu bài 2? - + a) 4637 7035 8245 _ 2316 12882 4719 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì ? Bài 3 (T 4) ? Nêu cách S2 số 5870 và 5890? ? Nêu yêu cầu bài 3 ? < > = ? Bài 3 củng cố kiến thức gì ? - Làm vào vở, đọc kết quả. 16000 : 2 = 8000 8000 x 3 = 24 000 11000 x 3= 33000 4900 : 7 = 7000 - Nhận xét, sửa sai. - HS nêu - Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng 325 25968 3 x 3 19 8656 975 16 18 - Nhận xét và sửa sai. - HS nêu - Hai số này có 4 chữ số. - Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. - ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890 - HS nêu - Làm vào vở,2 HS lên bảng 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100000 > 99999 - HS nêu IV . Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Giao BTVN bài 2b, 4(T4). Chuẩn bị tiết sau. Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu: Bài 1: Cấu tạo của tiếng . A. Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu B. Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ ghép tiếng C. Các hoạt động day và học : 1. Mở đầu : - GV giới thiệu về TD của LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn . 2) Giới thiệu bài : 3)Phần nhận xét : *Yêu cầu 1: Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn ) - Đếm thành tiếng dòng còn lại *Yêu cầu 2: ?Nêu yêu cầu? Phân tích tiếng đánh vần - GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi BP một màu phấn - NX, sửa sai *Yêu cầu 3: ? Nêu yêu cầu? - Gọi 2 học sinh trình bày kết luận * Yêu cầu 4: ? Nêu yêu cầu? ? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? ? Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? ? Qua VD trên em rút ra kết luận gì? 4/ Phần ghi nhớ: - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận ( âm đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính. 5/ Phần luyện tập: Bài 1(T7) Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2(t7) ? Nêu yêu cầu? HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng. IV. Củng cố- dặn dò: - Đọc NX(T6) và làm theo yêu cầu lớp đọc thầm - Cả lớp đếm dòng 1 : 6 tiếng 2 : 8 tiếng câu tục ngữ có 14 tiếng - 1HS đọc - Cả lớp đánh vần thầm - 1HS làm mẫu - 1HS đánh vần thành tiếng - Cả lớp đánh vần, ghi kết quả vào nháp - Bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ? âm đầu: b thanh: huyền vần: âu Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu b âu huyền - Tiếng " bầu" gồm 3 phần âm đầu,vần, thanh. - 1 HS nêu - HS làm nháp. +. Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung. +. ơi. *. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - HS nhắc lại ghi nhớ. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.. "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng" - 1 HS đọc,lớp đọc thầm - Làm bài tập vào vở. - Đọc kết quả mỗi em phân tích 1 tiếng. - Nhận xét, sửa sai. - Giải câu đố sau: - Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ sao. - Nhận xét giờ học. - D: Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố. Chuẩn bị tiết sau Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả: Nghe - viết Dế Mèn bênh vực kẻ yếu A. Mục đích, yêu cầu - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT2 a hoặcb. - Rèn cho hs tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài B. Chuẩn bi: - Gv: Bảng nhóm viết sẵn bài tập 2b - Hs: Vở - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài viết. - Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, từ ngữ mình dễ viết sai. ? Đoạn văn ý nói gì? - GV đọc yêu cầu hs tìm các từ khó. - Nhận xét, sửa sai - Hướng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào giữa dòng, chữ đầu bài lùi vào 1 ô li nhớ viết hoa. Ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc bài cho học sinh viết. - GV đọc bài cho HS soát - Chấm , chữa bài ( 6-7 bài) - GV nhận xét chung, sửa lỗi hay mắc phải 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b (T5) Nêu yêu cầu của bài? - Gv chia nhóm, phát bảng nhóm yêu cầu hs làm bài theo nhóm - Gv nhận xét , sửa sai (còn gv thời gian gv hướng dẫn làm bài 2a, 3) Bài 3(T 6 ) - Nghe - theo dõi SGK. - Đọc thầm.( cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn) +. Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò. - Hs tìm từ khó, viết vào nháp, 1 hs lên viết bảng lớp + Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùm chùm... Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội - Nghe. - Viết bài. - Đổi vở soát bài. Điền vào chỗ trống. - Hs thảo luận làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày Thứ tự các từ cần điền là: b. Ngan, dàn, ngang, giang, mang, - Các nhóm nhận xét bổ sung a. Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm. - Làm miệng cái la bàn, hoa ban. IV. Củng cố- dặn dò; - GV nhận xét giờ học. - Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác. Chuẩn bị tiết sau. Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu A. Mục tiêu: - HS Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD ý thức thực hiện an toàn lao động. B. Chuẩn bị - Một số mẫu vải thường dùng - Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ. - Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. - Dự kiến hoạt động: cá nhân , cả lớp C. Các hoạt động dạy và học. I. ổn định tổ chức II. Bài mới 1. Giới thiệu bài.(trực tiếp) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu vật liệu, dụng cụ cắt , khâu , thiêu. - Gv đưa câu hỏi +. Người ta thường khâu , thêu trên những vật liệu nào? +. Nêu những dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Hs suy nghĩ, trả lời +. Vải, chỉ. +. Kéo,kim,khung thêu,phấn,cúc, thước b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: - GV nêu yêu cầu. -Nêu đặc điểm kim khâu và kim thêu? - GV nêu nhận xét và kết luận - HS quan sát hình 4. - Quan sát mẫu kim thêu các cỡ. Mẫu kim thêu. - 2,3 HS trả lời. - Kim gồm có : đầu kim, thân kim, đuôi kim c. Hoạt động 3: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV đánh giá kết quả thực hành. - HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị kim các loại, chỉ khâu, chỉ thêu. Ngày soạn : 22/08/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2010 Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________________________________________ Tiết 1: Toán Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp) A) Mục tiêu: -Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. Hs làm bài 1; bài 2b; bài 3a-b. - HS yêu thích Toán học. *. TCTV: Nêu quy tắc cộng, trừ , nhân, chia. B. Chuẩn bị - Gv: SGK - Hs SGK, vở - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Nội dung Bài 1 (T5):? Nêu yêu cầu? - Gv hướng dẫn ý a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000. - Gv chia lớp làm 5 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài - Gv nhận xét, kết luận +. Bài 1 khắc sâu cho em kiến thức gì? Bài 2(T5): HS nêu yêu cầu? - Yêu cầu hs nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia - Yêu cầu hs làm vào vở bài 2b, 2 HS lên bảng. 56 346 43 000 2 854 - 21 308 69 200 21 692 - GV chữa bài, nhận xét sửa sai +. Bài 2 ôn lại cho em kiến thức gì? Bài 3(T5): Nêu yêu cầu? - Gv hướng dẫn hs làm ý a +. Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? a. 3257+4659 – 1300 =7916 – 1300 = 661 - Gọi hs lên bảng làm bài +. Bài 3 củng cố kiến thức gì? (còn thòi gian gv hướng dẫn hs bài 4) Tính nhẩm - Hs nghe, tiếp thu - Hs thảo luận làm bài - Các nhóm trình bày, nhận xét b. 21000 x 3 = 63000. 9000 - ( 7000 - 2000) = 4000 9000 - 4000 x 2 = 1000 9000 - 7000 - 2000 = 0 ( 9000 - 4000) x 2 = 10 000 12000 : 6 = 2000 8000 - 6000 : 3 = 6000 - Hs trả lời - Đặt tính rồi tính. - Hs nhắc lại - Hs thực hiện yêu cầu - Hs trả lời Tính giá trị của biểu thức - Hs nghe, tiếp thu - Hs nêu - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. b. 60000 – 1300 x 2 =60000 – 2600 =3400 - Hs nhận xét, sửa sai - Hs trả lời IV.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học và làm bài trong VBT, làm bài 2a, 4. Chuẩn bị tiết sau. Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Bài 2 : Mẹ ốm A)Mụcđích . yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được câu 1, 2, 3 và HTL ít nhất 1 khổ thơ trong bài) - Giáo dục HS biết quan tâm đến người thân trong gia đình. *. TCTV: Từ (Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều) B. Chuẩn bị: - Gv: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ viết sẵn câu khổ thơ cần luyện đọc khổ 4 - Hs: SGK, vở - Dự kiến hình thức hoạt động: Nhóm đôi, cả lớp, cá nhân C. Các hoạt động dạy và học : I. ổn định tổ chức II. Kiểm bài cũ : - 2 HS đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nội dung III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :(trực tiếp) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : -Gv gọi 1 hs đọc toàn bài +. Bài thơ gồm mấy khổ thơ - Đọc nối tiếp theo đoạn +. Gọi HS đọc lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm +. Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - HS đọc theo cặp - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Gv đọc mẫu b. Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 +. Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì ? +. Sự quan tâm săn sóc của xóm làng với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào ? - Khổ thơ 3 ý nói gì ? ? Những chi tiết nào trong khổ thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Khổ thơ 4,5,6 cho em biết điều gì? - Khổ thơ 7 ý nói lên điều gì ? - Nêu nội dung của bài thơ? c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Hướng dẫn cách đọc mỗi khổ thơ - GV treo bảng phụ chép sẵn khổ 4, đọc mẫu - Gọi 2-3 hs thi đọc - Gv nhận xét, tuyên dương, cho điểm IV. Củng cố ,dặn dò: - 1 hs đọc toàn bài lớp theo dõi. +. 7 khổ - 7hs nôi tiếp đọc 7 khổ thơ, sửa lỗi phát âm - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - 1HS đọc cả bài - Hs nghe - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - 1HS đọc khổ thơ 1, 2, lớp đọc thầm +. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng. Mẹ không ăn được trầu, không đọc truyện và cũng không đi làm được. *. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 3 + Mẹ ơi cô bác ..... Người cho trứng ..... Và anh y sĩ ... *. T/c sâu nặng, đậm đà, nhân ái của xóm làng . - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 4,5,6. +. Xót thương mẹ Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ ...... Cả đời ... Bây giờ ... Vì con ... Quanh đôi mắt mẹ .... . Mong mẹ chóng khoẻ Con mong mẹ khoẻ dần dần . Làm mọi việc để mẹ vui . Mẹ vui ........múa ca . *. Tình thương của con đối với mẹ - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 7. *. Mẹ là người có ý nghĩa to lớn - HS nhắc lại +. Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . - HS nhắc lại - Hs nghe, tiếp thu - 3 HS nối tiếp đọc bài thơ , nêu giọng đọc - Hs nghe, tiếp thu (nhấn giọng: Ngọt ngào, lần giường) - Hs đọc diễn cảm + HTL khổ 4 - Thi đọc diễn cảm - Hs nhận xét - ? Khi bố mẹ em bị ốm em đã làm gì ? Nội dung của bài - BTVN: HTLbài thơ .Chuẩn bị bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3 : Khoa học: Bài 1 : Con người cần gì để sống? A. Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Có ý thức ăn uống đủ chất, đủ lượng để sống và phát triển bình thường . B. Chuẩn bị. - GV: Hình vẽ SGK ( trang 4- 5)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011.doc