Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9-12

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9-12

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

 Tập đọc

Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I/ MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được cách CH trong SGK)

 Các KNS:

- Tự nhận thức.

- Thương lượng.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh đốt pháo hoa.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 148 trang xuanhoa 10/08/2022 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9-12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG LỚP 4B
Tuần lễ: 9	 	Học kì I
Từ ngày 02 tháng 11 năm 2020 đến ngày 07 tháng 11 năm 2020
Thứ, ngày, tháng
TIẾT
MÔN
TỰA BÀI DẠY
GHI
CHÚ
Thứ hai
2 /11/ 2020
1
2
3
4
5
SHĐT
Tập đọc
Toán
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng vuông góc
Thứ ba
3 /11/ 2020
1
2
3
4
5
Khoa học
Lịch sử
Toán
Kể chuyện
Phòng tránh tay nạn đuối nước
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 Sứ quân
Hai đường thẳng song song
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ tư
4/11 / 2020
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Điều ước của Vua Mi Đát
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Thợ Rèn ( Nghe viết )
Thứ năm
5/11/ 2020
1
2
3
4
5
Toán
Khoa học
Đạo đức
LT & C
Vẽ hai đường thảng song song
Ôn tập : Con người và sức khỏe
Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
Mở rộng vốn từ : Ước mơ
Thứ sáu
6/11/ 2020
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kĩ thuật
Thể dục
Củng cố kĩ năng tiết 1 tuần 8
Thực hành vẽ hình chữ nhật- Thực hành vẽ hình vuông
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (TT)
Khâu đột thưa
Thứ bảy
7/11/2020
1
2
3
4
LT & C
Tập làm văn
GDNGLL
SH lớp
Động Từ
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Bài 9 ( tiết 1 )
Tổ trưởng Giáo viên chủ nhiệm
Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2020
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 Tập đọc
Bài:	THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được cách CH trong SGK)
õ Các KNS:
Tự nhận thức.
Thương lượng.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh đốt pháo hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
C. Dạy, học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc),. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học...
kiếm sống.
+ Đoạn 2: Mẹ Cương .. đốt cây bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
Toàn bài đọc với giọng: Trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương: đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản, thiết tha. Giọng mẹ Cương: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng khi hiểu lòng con. 3 dòng cuối bài đọc chậm, với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc.
- Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Từ thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+ Nội dung chính của bài này là gì?
c. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc.
D. Củng cố, dặn dò.
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? – Giáo dụ HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
+ “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất và. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “Kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha : “ nghề nào cũng đáng trọng đáng bị coi thường”.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- HS đọc thầm. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô cho thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi biết Cương thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay.
- 3 HS đọc phân vai.
“Cương thấy nghèn cây pháo bông”.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
- HS đọc trong nhóm.
 Toán
Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Ê ke, thước thẳng ( cho GV và HS )
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ỔN ĐỊNH LỚP:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Cho HS làm bài tập sau :
a) Hình bên có mấy góc vuông?
+ Đó là những góc nào?
b) Hình bên có mấy góc nhọn?
+ Đó là những góc nào?
c) Hình bên có mấy góc tù?
+ Đó là những góc nào?
- GV nhận xét.
C. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽđượcc
làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
hỏi :
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì?
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì? ( góc nhọn , góc vuông,
góc tù hay góc bẹt ?)
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu : Cô
kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM ,
kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN
Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN
vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc
NCM, góc BCM là góc gì?
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- Như vậy hai đường thẳng BN và DN
vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C .
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập
của mình, quan sát lớp học để tìm hai
đường thẳng vuông góc có trong thực tế
cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng
Vuông góc với nhau ( vừa nêu cách vẽ vừa
thao tác ) :
+ Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai
đường thẳng vuông góc với nhau , chẳng
hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông
góc với đường thẳng CD, làm như sau :
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt cạnh ê ke trùng với đoạn thẳng AB,
vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của
ê ke . Ta được 2 đường thẳng AB và CD
vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
+Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập
trong SGK .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS cùng nêu ý kiến.
+ Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vuông góc với nhau ?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặpcạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước
lớp.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm
HS .
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau .
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
 A B M
a) b)
 P Q 
 D C G
c)
 K H
- HS nghe GV giới thiệu bài.
+ Hình ABCD là hình chữ nhật .
+Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
 A B
 C
 D M
 N 
+ Là góc vuông.
+ Chung đỉnh C.
+ HS nêu ví dụ: Hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào,
hai cạnh của bảng đen, ..
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
 C
A O B
 D
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong
SGK,
Bài 1:
+ 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV:
+ Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
+ Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
đường này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
Bài 2:
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến
- 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp : AB và AD , AD và DC , DC
và CB, CD và BC, BC và AB .
Bài 3:
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong
SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông
góc với nhau vào vở .
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông
góc với nhau là : AE và ED, ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông
góc với nhau là MN và NP, NP và PQ.
Bài 4:
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
Tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng, HS cả làm bài vào vở.
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc
với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
- HS nhận xét bài làm của bạn và kiểm
tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2020
Khoa học
BÀI: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phóng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng tham gia.
¯ Các KNS:
Kĩ năng ra quyết định trong một số tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước cho bản thân và những người khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 36,37 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi gặp người bị bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn gì và thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
Bài “Phòng tránh tai nạn đuối nước”
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp phàng tránh tai nạn đuối nước
- Cho HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 SGK Và thảo luận:
+. Theo em việc nào nêm làm và không nên làm? Vì sao?
- Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Kết luận:
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
- GV rút mục bạn cần biết cho HS đọc
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Cho các nhóm quan sát và thảo luận hình 4, 5SGK trả lời câu hỏi:
- Hình minh họa cho em biết điều gì?
- Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm:
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi: trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”
+ Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân.
+ Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói.
* Kết luận:
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vựa bơi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống:
+ Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là Hùng bạn sẽ làm thế nào?
+ Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ làm gì?
+ Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con sông gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh.
- Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng.
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. Đây là việc không nên làm. Vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng: Có thành giếng xây cao và có nắp đậy. Nên an toàn. Việc làm này nên làm vì phòng tránh được tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: HS đang nghjch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên làm vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thôngtreen sông. Không chơi đùa gần ao. Giếng nước phải xây thành cao và có nắp đậy.
- HS nhắc lại.
- HS đọc mục bạn cần biết cho HS.
- HS quan sát và thảo luận, trả lời
- Hình 4 các ban đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 các ban đang bơi ở bờ biển.
- Ở hồ bơi, nơi có người và phương tiện cứu hộ.
- Nhắc lại .
Lịch sử
Bài: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong Lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với lịch sử dân tộc?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2.Tìm hiểu bài:
* Hoạt động1: Cả lớp
GV yêu cầu HS dựa vào SGK:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
- GV: Đất nước bị chia cắt bởi loạn 12 sứ quân
+ Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh này là gì?
+ Vậy ai là người đứng ra làm việc đó
* Hoạt động2: HS thảo luận nhóm đôi
- Quan sát H1 SGK
+ Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
- GV kể chuyện về gia thế của Đinh Bộ Lĩnh
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?
- GV: Luyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
+ Ông đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
+ Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ quân.
4. Củng cố- dặn dò:
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần Bài học.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
- Hát
- 3 HS trả lời
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc bài
- Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy. Chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù thì lâm le ngoài bờ cõi.
- Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước
- Đinh Bộ Lĩnh.
- HS thảo luận và quan sát và đọc SGK
+ Người cương nghị; có mưu cao chí lớn; là người chỉ huy quân sự có tài được nhân dân yêu mến
- HS nghe.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn
 + Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
+ Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
+ Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống dần dần ấm no.
- HS xung phong kể
- 2 HS đọc.
Toán
 Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II - ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ỔN ĐỊNH LỚP:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Tìm trong hình vẽ sau các cặp cạnh vuông
góc với nhau?
 A B
 D C
- GV nhận xét.
C. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng song song .
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
Yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC và nêu : Kéo dài hai cạnh
AB và CD của hình chữ nhật ABCD ta
được hai đường thẳng song song với nhau .
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh còn
lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
+ Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữnhật ABCD chúng ta được hai đường
thẳng song song không?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với
nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng
song song có trong thực tế.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song
Song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
3. Luyện tập , thực hành
Bài 1:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và
CD là hai cặp cạnh song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và CD trong
Hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào
song song với nhau?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và
yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song
với nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và
nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song
song với AB( Hoặc BC, EG, ED).
Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong
bài.
a) + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào
song song với nhau?
b) + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào vuông góc với nhau?
- Trong hình DEGHI có các cặp cạnh nào
vuông góc với nhau?
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
+ Hai đường thẳng song song với nhau có
cắt nhau không?
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học
bài và chẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nghe GV giới thiệu bài
- HS: Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của
 A B
 D C
+ Kéo dài cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối
diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, .
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
Bài 1:
- Quan sát hình.
+ Cạnh AD và BC song song với nhau.
+ Cạnh MN song song với cạnh Q ,cạnh
MQ song song với cạnh NP.
Bài 2:
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG, CD.
Bài 3:
- Đọc đề bài và quan sát hình
+ Trong hình MNPQ có cạnh MN song
song với cạnh QP.
+ Trong hình EDIHG có cạnh DI song
Song với cạnh GH.
- Trong hình MNPQ có cạnh MN vuông
Góc với cạnh MQ, cạnh QM vuông góc
với cạnh QP.
Trong hình DEGHI có cạnh ID vuông
góc với cạnh IH, cạnh HI vuông góc với
cạnh HG,cạnh ED vuông góc với cạnh
EG.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
+ Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
Kể chuyện
Bài:	KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
õ Các KNS:
Thể hiện sự tự tin.
 - Lắng nghe tích cực.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp ghi sẵn đề bài
 - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.
- Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Nhận xét HS.
C. Dạy, học bài mới
1, Giới thiệu bài.
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.
- Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt.
2, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
3, Gợi ý kể chuyện.
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ.
+ Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b. Đặt tên cho câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 3.
- Cho HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình. Gọi HS phát biểu.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện, gọi HS đọc lại
4, Thực hành kể chuyện
a. Kể trong nhóm.
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm gặp khó khăn. Chú ý các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.
b. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
- Nhận xét từng HS
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật.
+ Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
* Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ.
* Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em mơ ước mình trở thành y tá.
- Họat động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.
Thứ tư, ngày 04 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
Bài:	ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt các lời nhân vật (lời xin, khẩn cẩu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các CH trong SGK).
II/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh họa bài trang 90, SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.
- Nhận xét.
C. Dạy, học bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có). Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống!
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.
+ Đ1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt... thế nữa.
+ Đ2: Bọn đầy tớ đến cho tôi được sống.
+ Đ3: Thần Đi-ô-ni-dốt đến tham lam.
- 1 HS chú giải
- 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc khoan thai. Lời vua Mi-đát chuyển từ phấn khởi, thỏa mãn sang hốt hoảng, khẩn cầu, hối hận. Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ.
b. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+ Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
+ Nôi dung đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào?
+ Tại cao vua Mi-đát lại phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
+ Đoạn 2 của bài nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+ Nội dung đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV treo đoạn luyện đọc diễn cảm:
Mi - đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chấp tay cầu khẩn:
- Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
 - Nhà người hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
 Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy,/ nhà vua mới hiểu rằng / hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi HS đọc. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai đoạn văn.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc toàn bài theo vai.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát một điều ước.
+ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đếu biến thành vàng.
+ Vì ông là người tham lam.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời.
+ Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Khủng khiếp là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đếu biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
+ Nhận ra sự khủng khiếp của điều uớc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham.
+ Vua nhận ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
+ Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hành phúc cho con người.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.
- Nhiều nhóm HS tham gia
“Mi- đát bụng đói ước muốn tham lam”.
Toán
 Bài: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I- MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
 - Vẽ 1 đường cao của 1 hình tam giác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke ( cho GV và HS ) .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Hình bên có những cặp cạnh nào song
song với nhau ?
 A B
 D C
- GVnhận xét.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau.
- GVnhận xét.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
b) Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng
với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng
AB
sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke
gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo
cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua
E và vuông góc với đường thẳng AB.Điểm
E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hay
nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa
vẽ
được hình.
c) Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần
Bài học SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
hình tam giác ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với
cạnh BC và cắt cạnh BC tại điểm H, ta gọi
đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam
giác ABC.
- GV nhắc lại : Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh
và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
+ Một hình tam giác có mấy đường cao ?
d) Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi thao tác của GV.
+ Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
+ Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp
- HS dùng ê ke để vẽ.
+ Một hình tam giác có 3 đường cao.
Bài 1:
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp. HS cả lớp vẽ vào vở.
Bài 2:
- HS vẽ vào vở.
Bài 3: HS làm bài
Chính tả (Nghe – viết)
Bài:	THỢ RÈN
I/ MỤC TIÊU:
Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài khổ thơ và dạng thơ 7 chữ.
Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, hoặc BT do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chí

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_12.doc