Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 6 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 6 - Năm học 2012-2013

TOÁN

Tiết 10: Triệu và lớp triệu

(trang 13 – 14)

I. Mục tiêu

Giúp HS:

 - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

 - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đế lớp triệu.

 - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 6 trang xuanhoa 11/08/2022 1440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2, Thứ 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 10: Triệu và lớp triệu
(trang 13 – 14)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
 - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đế lớp triệu.
 - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Trò chơi: Đọc nhanh – Viết đúng
* Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS giỏi lên điều khiển lớp sửa bài tập làm thêm của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu
 + Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
 + Hãy kể tên các lớp đã học.( Lớp đơn vị, lớp nghìn).
- GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu
-GV hỏi:1 triệu bằng mấy trăm nghìn? 
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào
- Em hãy viết số 10 triệu? ( 10 000 000)
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu
- GV: Em hãy viết số 10 chục triệu? ( 100 000 000) .
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào? 
-GV giới thiệu:Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? 
- Kể tên các hàng, lớp đã học.
b. Luyện tập.
Bài 1 : Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000
- GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? (là 2 triệu).
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ? ( là 3 triệu).
- GV: Em hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
- Em nào có thể viết được các số nói trên ?
- GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc.
Bài 2: Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 
100 000 000 
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu 
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
- 1 chục triệu còn gọi là gì? ( Là 10 triệu) 
- 2 chục triệu còn gọi là gì? ( Là 20 triệu).
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác(10 triệu,20 triệu )
- Em hãy viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số mà BT yêu cầu vào vở.
-Yêu cầu HS lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó 
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn mẫu SGK
-Cho HS làm vào phiếu bài tập
Cho HS nhận xét, GV chữa bài
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm:
Nêu các hang, các lớp trong các số sau:
426 764; 275 653; 375 875; 35 864.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp (Khánh Hà,Mỹ Đình) lớp theo dõi sửa bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 -1 HS lên bảng viết.
- HS trả lời
- HS trả lời
-1 HS lên bảngviết, cả lớp viết vào nháp
- HS trả lời
 -1HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con
- HS trả lời
 - HS nêu
 - HS thi đua kể
 - HS trả lời
 -HS đếm.
 -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 - HS trả lời.
 - HS trả lời.
 - HS đếm.
 - HS trả lời.
 - HS đọc.
 -HS viết giấy nháp, 1 HS lên bảng viết
-2 HS lên bảng (mỗi học sinh viết 1 cột), cả lớp làmvở.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu, lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề
-HS làm phiếu bài tập,1HS lên bảng
- HS làm vào nháp.
 LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
(trang 23 – 24)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho cả lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài tập làm thêm của tiết trước.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
a. Nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. 
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày 
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
b. Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
c. Luyện tập 
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: 
Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- HS trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. 
- Yêu cầu HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt
3. Hoạt động nối tiếp
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Yêu cầu HS viết lại bài tập 2.
- HS đọc bài (Khánh Hà, Vân Nhi)
- Nhận xét, cho điểm bạn.
- 1HS đọc,cả lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
-2HS đọc.
-HS tự tìm.
-1HS đọc. 
-Đọc thầm và trả lời.
-1 HS lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Tiếp nối nhau trả lời.
-1HS đọc.
-HS quan sát tranh.
-HS tự làm bài.
-3-5 HS kể chuyện.
Nhận xét
- Trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
Địa lí
Tiết 2: Dãy Hoàng Liên Sơn
(trang 23 – 24)
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS biết: chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí ,địa hình, khí hậu).
 - Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng.
 - Dựa vào lược đồ (bản đồ),tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
 - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.	
 - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Cho cả lớp hát một bài.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
-GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1.
-GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
 +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
 +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ?
 +Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
-Mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS )
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
 *Hoạt động nhóm4:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ).
-GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 2/.Khí hậu lạnh quanh năm:
* Hoạt đông cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS .
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN Hỏi:
 +Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
 +Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
* HS đọc bài học cần nhớ.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi HLS.
-GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS (Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này. Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN,Lào,cam-pu-chia ).
-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lên chỉ lược đồ và mô tả.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét.
-HS cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lên chỉ và đọc tên . Nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-2HS đọc.
- HS trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_thu_6_nam_hoc_2012_2013.doc