Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 07 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 07 - Năm học 2018-2019

TOÁN

Tiết 31 : LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu dạy học:

Sau bài học, HS có khả năng :

 1.1.Kiến thức:

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

 1.2. Kỹ năng: - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ

 1.3.Thái độ: - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1. Cá nhân: Làm ít nhất 3 bài toán để khắc sâu kiến thức về cách thực hiện phép cộng, phép trừ.

2.2. Nhóm: Tìm hiểu cách tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

*Hoạt động 1: luyện tập:

 + Mục tiêu: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ

+ Cách tiến hành:

 

doc 31 trang xuanhoa 10/08/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 07 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Sinh hoạt dưới cờ
__________________________________________
TOÁN
Tiết 31 : LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
 1.1.Kiến thức: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 1.2. Kỹ năng: - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
 1.3.Thái độ: - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Làm ít nhất 3 bài toán để khắc sâu kiến thức về cách thực hiện phép cộng, phép trừ.
2.2. Nhóm: Tìm hiểu cách tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
*Hoạt động 1: luyện tập:
 + Mục tiêu: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
+ Cách tiến hành:
Bài 1- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164
MĐCBT:HS tính được phép cộng 
 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 2- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482
 MĐCBT:HS tính được phép trừ
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 Bài 3 
MĐCBT:HS tìm được thành phần chưa biết của phép tính 
– GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
4. Kiểm tra đánh giá
- GV chữa bài và đánh giá HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học , đọc lại bài biểu thức có chữa 1 chữ 
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: xem trước bài biểu thức có chữa 2 chữ 
- Nhóm: Trao đổi nd bài tập 4
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
____________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng : 
1.1. Kiến thức
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
1.2. Kỹ năng: 
-Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
1.3. Thái độ:
-HS yêu quê hương, đất nước, có ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mỗi người dân.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài Trung thu độc lập
2.2. Nhóm: Tìm hiểu nội dung bài
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
+ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc đúng các từ khó trong bài, đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
+ Cách tiến hành:
GV chia đoạn
- GV theo dõi sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- HD HS nghỉ hơi ở câu dài:
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Cách tiến hành:
GV yêu cầu các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- YCHS đọc đoạn 1
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Đối với trẻ em, Tết trung thu có gì vui?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
 Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- YCHS đọc đoạn 2
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- YCHS đọc đoạn 3
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- Hình ảnh “ trăng mai còn sáng hơn”nói lên điều gì?
-Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
Ý đoạn 3 cho em biết điều gì?
Nội dung chính của bài là gì?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
+ Cách tiến hành: - GV đọc mẫu
 - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét.
4 Kiểm tra, đánh giá
Cho HS thi đọc diễn cảm, gv nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, có câu trả lời hay.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- GV giáo dục HS học tập tốt để lớn lên xây dựng đất nước giàu đẹp.
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: Chuẩn bị bài: Ở vương quốc tương lai
- Nhóm: Trao đổi nd bài: Ở vương quốc tương lai
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
__________________________________ 
CHÍNH TẢ
 Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO ( NHỚ – VIẾT )
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1. Kiến thức
-Nhớ –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
1.2. Kĩ năng :
-Viết đúng, đẹp, không sai lỗi chính tả 
-Làm đúng bài tập 2a
1.3. Thái độ:HS yêu thích chữ Việt. Rèn viết chữ đẹp, đúng mẫu.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân: Học thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo
2.2. Nhóm: trao đổi BT 3
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết.
 + Mục tiêu: -Nhớ –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
+ Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chính tả: 
-YC HS đọc thuộc lòng đoạn viết chính tả.
- Lời lẽ của gà nói với Cáo thể hiện điều gì ?
- Gà tung tin gì để cáo rút ra được bài học?
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. 
 Hoạt động 2: HS viết chính tả:
-GV yêu cầu HS nhắc cách trình bày đoạn thơ
-YCHS nhớ và viết chính tả
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
+ Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a
+ Cách tiến hành:
Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giáo viên giao việc.
HS làm bài theo nhóm bàn
-HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. 
+ Thứ tự các từ cần điền: trí tuệ, phẩm chất, trọng, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4 Kiểm tra đánh giá
Nêu lại qui tắc viết tên riêng 
Giáo viên nhận xét 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học 
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước bài : Trung thu độc lập 
- Nhóm: Trao đổi nd bài : Trung thu độc lập 
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
 _______________________________________
CHIỀU
LỊCH SỬ
Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+Đôi nét về người lãnh đạo Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Công Tiển và chuẩn bị đón đánh quân nam Hán
+ Những nét chính về diễn biến của trận bạch Đằng: Ngô quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông bạch Đằng, nhữ giặc vào bải cọc và tiêu diệt địch
1.2.Kĩ năng: 
+ Biết ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc
 1.3.Thái độ:
-Hs yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1. Cá nhân
 - PHT của HS .
1.2. Nhóm học tập
- Hình trong SGK phóng to .
- Tranh vẽ diển biến trận BĐ.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 
a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài :Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(năm 938)
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân :
 -Yêu cầu HS đọc SGK 
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :
 £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
 £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .
 £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
 -GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
 -GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :
 +Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
 +Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
 +Trận đánh diễn ra như thế nào ?
 +Kết quả trận đánh ra sao ?
 - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
 - GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) .
 *Hoạt động nhóm :
 -GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : 
 +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ?
 -GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ .
4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
 -Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
 -GV giáo dục tư tưởng .
 -Nhận xét tiết học .
 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
 -Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
 -Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
____________________________________________
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
Tiết 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. 
- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).
1.2.Kĩ năng: 
- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
1.3.Thái độ:
 - Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
 Cá nhân: 
- Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp (dùng cho GV).
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 
1.Giới thiệu bài 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 4.
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”.
2.Giới thiệu về tài liệu 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
Bước 2 : GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3.
3.Giới thiệu chương trình 3 cấp 
Bước 1 : GV hướng dẫn HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4. 
Bước 2 : GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dùng cho THCS, THPT (giới thiệu tên các chương).
4.Tìm hiểu sách học sinh lớp 4 
* Các bước tiến hành :
 Bước 1: GV HD HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
 - SHS gồm có mấy bài ?
 - Tên từng bài là gì ?
- Mỗi bài học gồm mấy phần ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
*GV kết luận : 
- SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp.
-Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ
-Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em
-Bài 3 - Đến nhà người quen
-Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng
-Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo 
-Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè
-Bài 7 - Giao tiếp với người lạ
-Bài 8 - Gặp người nước ngoài
- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên
5.Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3 
- Nêu tên các bài học trong chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3 ?
-HS trình bày kết quả.
*GV kết luận tên bài theo yêu cầu. GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên. 
-GV có thể nêu một vài ví dụ minh hoạ về lời khuyên.
4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
- HD HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ”. 
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: 
________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN
 Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
 1.1.Kiến thức: 
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 1.2. Kỹ năng: 
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 1.3.Thái độ: 
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
* Hỗ trợ: Đọc biểu thức có chứa chữ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân: Làm ít nhất 3 bài toán để khắc sâu kiến thức về cách thực hiện
2.2. Nhóm: HS trò chơi theo nhóm bt 3
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
*Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
 + Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
+ Cách tiến hành:
 * Biểu thức có chứa hai chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; 
*Hoạt động 2: Luyện tập
 + Mục tiêu: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 	
MĐCBT: hs tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhận xét và đánh giá HS.
Bài 2 
MĐCBT: hs tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
 Bài 3 
MĐCBT: hs tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4
MĐCBT: hs tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
4. Kiểm tra, đánh giá
-HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học 
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước bài tính chất giáo hoán của phép cộng
- Nhóm: Trao đổi bt3
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
 ________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1. Kiến thức
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam 
1.2. Kĩ năng : - Viết hoa được tên người, tên địa lí Việt Nam
1.3. Thái độ: - Có ý thức viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: Viết địa chỉ nơi em sinh sống
2.2. Nhóm: HS trao đổi viết tên người, tên địa lí Việt Nam
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: nhận xét 
+ Mục tiêu: -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam 
+ Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát nhận xét cách viết những tên riêng sau:
a) Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ chỉ tên địa lí Việt Nam.
- Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng được viết hoa như thế nào?
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- GV phát phiếu giao việc cá nhân: Viết tên 5 người , 5 tên địa lý Việt Nam.
- Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào?
 * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ 
+ Mục tiêu: Nhớ được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
+ Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
+ Mục tiêu: biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ,tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. 
MĐCBT : Viết được tên em và địa chỉ gia đình em. 
-GV cho một vài HS viết vào bảng phụ, cả lớp làm bài cá nhân.
-Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố là danh từ chung nên không viết hoa. 
GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 2 : Viết tên một số phường, quận, thành phố của em.
MĐCBT : Viết tên một số phường, quận, thành phố của em.
GV cho HS làm bài vào vở. 
GV nhận xét
Bài 3: Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
MĐCBT: viết đúng một vài tên riêng Việt Nam
- GV giới thiệu bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước.
- GV hướng dẫn cho HS làm bài
-GV theo dõi, giúp đỡ
-GV nhận xét, tuyên dương.
4 Kiểm tra, đánh giá
- Thu vở, nx một số em, nhận xét tuyên dương HS có bài làm tốt
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học , HS nhắc lại ghi nhớ. 
viết tên người trong họ ?
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước bài : LT viết đúng tên người, tên đại lí Việt Nam.
- Nhóm: Trao đổi bt2 
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
________________________________________________
KỂ CHUYỆN
Tiết 7 : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1. Kiến thức
-Biết kể câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng
 -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
1.2. Kĩ năng:
 - Kể lại được câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng
1.3. Thái độ:
 -Qua vẻ đẹp của ánh trăng HS thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Tìm hiểu nội dung các bức tranh trong bài, đặt tên cho các bức tranh đó.
2.2. Nhóm: Tìm hiểu nội dung câu chuyện
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1:Gv kể chuyện
+ Mục tiêu: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK)
+ Cách tiến hành:
-GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS . Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng.
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3
 c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 * Kể trong nhóm:
-GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh. Kể xong, HS trao đổi về ND câu chuyện theo YC 3 trong SGK.
+GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi ở từng tranh trên bảng.
 * Hoạt động : Thi kể trước lớp:
+ Mục tiêu: Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
+ Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét HS .
+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
Vẻ đẹp của thiên nhiên đã giúp ích gì cho đời sống tinh thần của con người?
4 Kiểm tra, đánh giá
- HS thi kể đoạn trước lớp
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Cả lớp nhận xét bình chọn, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất,kể chuyện hấp dẫn nhất.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lại bài hôm nay học. 
 - YCHS nêu lại ND câu truyện
- kể lại truyện cho người thân nghe và tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước câu truyện về những ước mơ đẹp
- Nhóm: Trao đổi nd câu truyện về những ước mơ đẹp
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
 ___________________________________________
CHIỀU
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
1.Mục tiêu 
Sau tiết học, HS có khả năng: 
1.1.Kiến thức:
 -Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.
 1.2.Kĩ năng: 
 -Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.
 1.3.Thái độ:
-Hs yêu thích môn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1. Cá nhân: 
-Phiếu ghi các tình huống.
1.2. Nhóm học tập
 -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 
* Giới thiệu bài: 
 -Hỏi:
 +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?
 +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?
 * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 ªMục tiêu:
 -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
 -Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
 ªCách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
 -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
 -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
Câu hỏi
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
 a) Hay bị bạn bè chế giễu.
 b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
 c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
 d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
 a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
 b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
 -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 
 ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
ªCách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
 -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
 * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
 * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
 ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.
 ª Cách tiến hành:
 * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. 
 -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 -Các tình huống đưa ra là:
 +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
 +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì?
 +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
 -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
 * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 
 4. Kiểm tra, đánh giá
-Gv nêu nhận xét chung.	 
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố	
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau 
 -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1.Kiến thức: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
1.3.Thái độ: 
 - GD HS thêm yêu thích môn toán và giải đúng các bài toán có lời văn.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân: Làm 3 bài toán để khắc sâu kiến thức về tính chất giao hoán của phép cộng. 
2.2. Nhóm: Trao đổi với nhau BT 3 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
*Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng 
 + Mục tiêu: Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
+ Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
50
600
3972
b + a
50
600
3972
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
+ Cách tiến hành:
 Bài 1
MĐCBT:HS nêu miệng được KQ của phép cộng
 ? Vì sao 379 + 468 = 874?
+ Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.
 Bài 2 
MĐCBT:HS viết được KQ của phép cộng
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + 
+ Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.
 - GV nhận xét và đánh giá HS.
Bài 3 
MĐCBT:HS SS được KQ của phép cộng
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
4. Kiểm tra, đánh giá
- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học 
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước bài Biểu thức có chứa ba chữ
- Nhóm: Trao đổi bt4
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
_______________________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1. Kiến thức
-Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên .
1.2. Kĩ năng :
-Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
-Đọc đúng , phát âm chuẩn, trả lời đúng các câu hỏi 
1.3. Thái độ:
-HS biết mơ ước những điều tốt đẹp và có ý thức phấn đấu để mơ ước trở thành hiện thực.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài Ở Vương quốc tương lai
2.2.Nhóm: Luyện đọc phân vai
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công trường xanh.”
 Luyện đọc: 
+ Mục tiêu: -Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên .
+ Cách tiến hành:
GV chia màn 1 thành 3 đoạn:
 GV đọc màn kịch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung màn kịch
+ Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK. Nắm được nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và giới thiệu từng nhân vật có trong tranh.
 - Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì
 + GV giúp HS hiểu từ:phát minh: 
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
Màn 1 nói lên điều gì? 
-GV đọc diễn cảm mẫu
-Gv nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3:Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”
+ Mục tiêu: -Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên .
+ Cách tiến hành:
GV chia 3 phần đọc:
-Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm kho)
-Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
-Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
-GV đọc diễn cảm màn
* Bài này nói lên điều gì?
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2.
GV nhận xét.
4 Kiểm tra, đánh giá
 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2.
GV nhận xét.tuyên dương HS đọc tốt, thể hiện đúng nhân vật.
 - Vở kịch nói lên điều gì?
- GV giáo dục HS biết mơ ước những điều tốt đẹp và có ý thức phấn đấu để mơ ước trở thành hiện thực.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. BTCC: Xem lai bài hôm nay học 
5.2. Các nhiệm vụ học tâp tiếp theo
- Cá nhân: chuẩn bị trước bài : Nếu chúng mình có phép lạ 
- Nhóm: Trao đổi nd bài : Nếu chúng mình có phép lạ 
Bổ sung điều chỉnh tiết dạy:
____________________________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
1. Mục tiêu dạy học:
Sau bài học, HS có khả năng :
1.1. KT: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) 
 1. 2. KN : Biết trình bày, xây dựng đoạn văn thành thạo
 1. 3. TĐ: Gd hs yêu môn học, thích kể chuyện cho mọi người nghe 
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân: Đọc truyện Vào nghề, ghi cốt truyện 
2.2. Nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị nội dung một đoạn câu chuyện Vào nghề.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
*Hoạt động 1: Nhận xét
+ Mục tiêu:Nắm được cốt truyện Vào nghề
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề.
GV giới thiệu tranh minh họa truyện.
- 2 HS kể
- 3 HS đọc thành tiếng. 
Hs quan sát nêu sự việc
Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
 GV chốt : Trong cốt truyện , mỗi lần xuống dòng đánh dấu sự

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_07_nam_hoc_2018_2019.doc