Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn

- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc là, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả .

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

 

docx 54 trang xuanhoa 03/08/2022 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn
- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc là, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật 
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.
- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
15’
10’
20’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
-Đọc từng câu
- Đọc đoạn
-Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
4.Luyện đọc lại:
5.Kể chuyện
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
GV đọc giọng : giọng hơi nhanh
-Chú ý giọng đọc của nhân vật
-Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+Giọng nhân vật "tôi" : hồn nhiên , nhẹ nhàng.
+Giọng mẹ : ấm áp , dịu dàng.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: làm văn , loay hoay , rửa bát đĩa , ngắn ngủi , vất vả ...
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này
- Cô giáo giao cho lớp bài văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài văn ?
- Thấy các bạn viết nhiều Cô - li – a đã làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Học sinh đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4
- Em học được những điều gì từ bạn Cô - li – a
Giáo viên chốt ý : Lời nói phải đi đôi với việc làm , đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3, 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
- Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình.
- Gọi 4 học sinh khả kể trước lớp
- Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi học sinh chọn một đoạn chuyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- HS lắng nghe
- Từng HS đọc nối tiếp câu.
- Câu chuyện được chia thành 4 đoạn
- HS đọc từng đoạn
Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế thế này ?// Tôi nhìn xung quanh, / mọi người vẫn biết.//
Cô-li-a này !// Hôm nay con giặt áo sơ mi/ và quần áo lót đi nhé !//
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
- Đó chính là Cô - li – a bạn kể về lời bài tập làm văn của mình
- Đề văn là : em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ
- Học sinh thảo luận theo cặp và trả lời.
 Vì ở nhà mẹ thường làm đủ mọi việc cho Cô - li – a, Đôi khi Cô - li – a chỉ làm một số việc
- Cô - li – a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết tất cả những việc làm mà mình chưa làm
- Tình thương yêu đối với mẹ
- Nói lời biết giữ lấy lời
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
- 2 học sinh đọc trước lớp cả lớp theo dõi và đọc thầm
- Học sinh quan sát lần lượt 4, tranh đã sắp xếp đánh số
- 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Lần lượt học sinh kể trong nhóm của mình
- 3 đến 4 học sinh thi kể một đoạn trong chuyện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
6’
8’
8’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài tập 1: 
MT: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2: 
MT: Vận dụng kiến thức vào giải toán.
Bài 3: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
Bài 4:
MT: Ôn lại cách tìm một phần bằng nhau của ô vuông.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
Chi có 42 bông hoa, An có 1/6 số bông hoa của Chi. Hỏi An có bao nhiêu bông hoa?
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài y/c chúng ta làm gì? 
- Y/c h/s tự làm bài.
- Y/c 3 h/s vừa lên bảng nêu cách thực hiện pt của mình.
- GV yêu cầu HS chữa bài, nhận xét.
- GV chữa bài.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa chúng ta phải làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- G/v nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tìm số HS lớp 3A đang bơi ta tìm gì?
- Ta thực hiện phép tính nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- Y/c h/s quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
- Hãy giải thích câu TL của em:
+ Mỗi hình có mấy ô vuông.
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Hình 2 và 4 mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng làm
An có số bông hoa là:
 42 : 6 = 7 (bông)
 Đáp số: 7 bông
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- Y/c chúng ta tính.
- 3 h/s lên bảng làm bài, , lớp làm vào vở.
- H/s nêu cách thực hiện pt của mình.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc đề bài.
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa sẽ bằng bao nhiêu bông hoa.
- 1 h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 6 = 5 (bông)
 Đáp số: 5 bông
- HS đọc đề bài.
- HS: Ta phải tìm ¼ của 28.
- HS: Ta thực hiện phép tính chia: 28 : 4
- HS làm bài.
Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh
- HS lắng nghe, sửa sai.
- Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu.
- Mỗi hình có 10 ô vuông.
- 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 (ô vuông).
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông.
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Hoạt động thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC SÁCH, BÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS được truyền thụ tình yêu quê hương đất nước qua những đoạn văn, thơ hay những câu chuyện ngắn cảm động.
2. Kỹ năng: Giúp HS hiểu lòng yêu quê hương đất nướclà truyền thống quý báu của dân tộc ta.
3. Thái độ: HS thích đọc sách nói về quê hương, đất nước của mình.
II. Chuẩn bị:
- GV: sách, báo
- HS: Vở viết, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10'
18’
5’
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
*HĐ1: GV cho HS học nội quy thư viện
(HS nắm được nội quy thư viện)
*HĐ2: HS đọc sách (HS chọn được sách mình yêu thích để đọc)
4.Củng cố, dặn dò: (HS sắp xếp lại sách, báo theo đúng yêu cầu)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nêu mục đích, yêu cầu.
- Viết tên bài lên bảng
- GV gọi 2 HS đọc nội quy thư viện
1. Giữ trật tự phòng đọc
2. Không gạch xóa, cắt tài liệu. Khi cần sao chép nhân bản phải được sự đồng ý của Ban giám hiệu, mất phải bồi thường.
3. Sách tham khảo bạn đọc chỉ được mượn 1 lần 2 cuốn, trong thời gian 15 ngày. Quá hạn trên phải đến gia hạn. Muốn mượn tiếp phải trả lại tài liệu đã mượn trước.
4. Khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại, thấy hư hỏng phải báo ngay cho cán bộ thư viện, nếu không bạn đọc phải chịu trách nhiệm.
5.Đọc xong phải xếp sách vào đúng vị trí.
- Phát cho hai đội mỗi đội 3 từ
- Yêu cầu hai đội thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ : ba, má, heo, bắp, trái, bông.
- Tính điểm, tuyên dương đội thắng cuộc.
+ Phát mỗi nhóm một phiếu bài tập, yêu cầu khi đọc xong sẽ làm hoàn thành.
- Yêu cầu HS chia sẻ sách của nhóm mình với nhóm khác.
- Qua tiết học hôm nay các em học được điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Kiểm tra lại sách báo, xếp đúng vị trí
- Hát
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại nội quy thư viện
- Cá nhân tự nhận đọc 1 từ, đội còn lại có nhiệm vụ nêu từ đồng nghĩa.
- Đội nào nêu đúng 1 từ được 1 điểm.
- Nhận việc
- Thảo luận nhóm ghi câu trả lời vào phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày lại kết quả thảo luận.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng:
- Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 65 chữ ) tóm tắt của truyện Bài tập làm văn.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài 
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu ngã.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu ngã
3.Thái độ:
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
18’
4’
5’
4’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả.
MT: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
3.Bài tập:
Bài 2:
* MT : Giúp học sinh phân biệt được eo, oeo
Bài 3: 
MT: Biết sử dụng dấu hỏi/ dấu ngã đúng chỗ
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
- Nhận xét bài cũ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
- GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
- Gọi 2 em đọc lại
+ Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa ?
+ Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo ?
- Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
- Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên 
- Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
- Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
- Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
- Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
- Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp.
- Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. 
- Mời HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- Gắn bảng phụ ghi BT3 – nêu y/c BT 3.
- Cho HS làm 1 chữ mẫu trên bảng
- Mời lên bảng điền.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV gọi HS đọc.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- Đọc thầm theo
- Đọc theo yêu cầu
- Chưa bao giờ Cô-li-a giặt quần áo cả
- Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn 
+ 4 câu .
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm và dấu chấm than.
+ Chữ đầu câu viết hoa.
+ Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng 
- Đánh vần và viết vào bảng con
- Đọc lại
- Chuẩn bị vở theo yêu cầu
- Viết bài
- Soát lỗi
- Nộp vở
- Chú ý
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài
Khoeo chân; người lẻo khoẻo; ngoéo tay.
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Lên bảng: a. siêng/ sáng
b. trẻ/tổ/biển/của/những
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia). 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
6’
7’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
MT: Giúp HS biết cách chia
2.Luyện tập 
Bài 1: 
MT: HS nắm được cách thực hiện phép tính.
Bài 2:
MT: Vận dụng kiến thức vào tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 3: 
MT: Vận dụng cách tính vào giải toán.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS làm bài
a.1/5 của 35 kg là...
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học - Ghi bảng:
- GV nêu bài toán 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, ta phải làm gì ?
GV viết lên bảng phép tính : 96 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị
Giáo viên hỏi :
+9 chia 3 được mấy ?
+Viết 3 vào đâu ?
Nhận xét, chốt
+ 3 nhân 3 bằng mấy?
Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ : 9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9
Tiếp theo chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 6, 6 chia 3 được mấy?
Viết 2 vào thương, 2 là thương trong lần chia thứ hai.
Vậy ta nói 96 : 3 = 32
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Y/c h/s tự làm. 
- Y/c từng h/s lên bảng trình bày lại cách tính của mình.
- G/v nhận xét.
- Y/c h/s nêu cách tìm 1/3, 1/2 của 1 số, sau đó làm bài.
- Gọi h/s nêu nối tiếp, g/v ghi bảng.
a. 1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg.
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ biếu bà một phần mấy số quả?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- Y/c h/s làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS đọc
+ Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng 
+ Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, ta thực hiện phép chia 96 : 3
96
9
3
32
06
6
 0
Nêu cách thực hiện
+ 9 chia 3 được 3
+ Viết 3 vào thương
+ 3 nhân 3 bằng 9
6 chia 3 được 2
Cá nhân
- 4h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- H/s theo dõi nhận xét.
- 1 h/s đọc bài.
- Muốn tìm 1/3 của một số, ta lấy số đó chia cho 3.
- Muốn tìm 1/2 của một số, ta lấy số đó chia cho 2.
- Gọi h/s nêu nối tiếp.
1/3 của 36 m là 36 : 3 = 12 m.
1/3 của 93 l là 93 : 3 = 31 l.
- H/s nhận xét
- 2 h/s đọc bài.
- Mẹ hái được 36 quả cam.
- Mẹ biếu bà một phần ba số quả cam.
- Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
- Ta phải tính 1/3 của 36.
- H/s làm vảo vở, gọi 1 h/s lên bảng giải.
- H/s nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Tiết 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU TIÊN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ trong bài : nao nức, mơn man, quang đãng
- Nắm được nội dung bài : bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : buổi đầu, nao nức, mơn man, tựu trường, nảy nở, mỉm cười, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng, 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. 
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu:
- Đọc nối tiếp đoạn:
- Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu
4. Luyện đọc lại 
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV gọi học sinh kể lại chuyện “Bài tập làm văn”
- Nêu ý chính câu chuyện.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- GV đọc mẫu toàn bài.
GV đọc giọng : hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 8 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Khi HS đọc nếu sai từ GV kết hợp sửa cho HS.
- Câu chuyện này gồm mấy đoạn?
- Gọi mỗi HS đọc 1 đoạn 
- GV kết hợp giảng từ: nao nức, mơn man, quang đãng
- Giáo viên nói thêm về ngày tựu trường 
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Khi HS đọc nhóm GV kết hợp uốn nắn, sửa sai. Nhận xét đánh giá.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- GV nêu yêu cầu thảo luận cho các nhóm.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm buổi tựu trường?
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
- Nhận xét, chốt
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
-Từng HS đọc nối tiếp câu.
-Câu chuyện được chia thành 3 đoạn
Đoạn 1 : từ đầu đến giữa bầu trời quang đãng.
Đoạn 2 : buổi mai hôm ấy tôi đi học.
Đoạn 3 : còn lại 
- HS đọc từng đoạn
- HS đọc theo đoạn
- HS lắng nghe
- Gọi nhóm thi đua đọc
- HS đọc đồng thanh
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ .....
+ Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường.
+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ:..............
- Luyện đọc theo nhóm 4 HS.
- Các nhóm tham gia thi luyện đọc 
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Toán
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). 
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. 
- Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
8’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Bài tập:
Bài tập 1: 
MT: Củng cố về cách đặt tính.
Bài 2: 
MT: Vận dụng kiến thức vào tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
Bài 3: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS lên bảng làm bài:
Đặt tính rồi tính:
42 : 2 36 : 3
- GV nhận xét 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài y/c chúng ta làm gì? 
- Y/c h/s tự làm bài.
- Y/c 4 h/s vừa lên bảng nêu cách thực hiện pt của mình.
- GV yêu cầu HS chữa bài, nhận xét.
- GV chữa bài.
27 3
27 9
 0
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s nêu cách tìm 1/4 của một số, sau đó làm bài.
- G/v nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ta thực hiện phép tính nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vở
- Y/c chúng ta tính.
- 4 h/s lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- H/s nêu cách thực hiện pt của mình.
- H/s nhận xét.
48 2 84 4 55 5
08 24 04 21 05 11
 0 0 0
54 6 48 6 35 5
54 9 48 8 35 7
 0 0 0
- Muốn tìm 1/4 của một số ta lấy số đó chia cho 4.
- H/s làm bài vào vở.
- 3 h/s nêu miệng.
1/4 của 20 cm là 20 : 4 = 5 cm.
1/4 của 40 km là 40 : 4 = 10 km.
1/4 của 80 kg là 80 : 4 = 20 kg.
- H/s nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
Bài giải
My đã đọc được số trang là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS lắng nghe, sửa sai.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ (Bài tập 1). 
2. Kĩ năng: 
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (Bài tập 2).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
15’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Bài tập 1:
MT: Tìm được các từ ngữ về chủ đề trường học.
Bài 2:
MT: HS biết cách và mục đích sử dụng dấu phẩy.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm bài:
Tìm các hình ảnh so sánh trong câu sau:
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
- GV nhận xét bài.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
+ Bước 1: dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn từ đó là từ gì?
+ Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng...
- Từ mới: Lễ khai giảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- 3HS đọc toàn văn yêu cầu của BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em lên thi tiếp sức.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
3 học sinh điền dấu phẩy.
- 3HS lên bảng điền dấu phẩy.
a- Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Đạo đức
Tiết 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
3. Hành vi: 
- Luôn luôn làm lấy việc của mình và khuyến khích người khác thực hiện.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Phiếu ghi 4 tình huống(Hoạt động 2- Tiết1). Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập(4 tờ) (Hoạt động- Tiết 2).
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
14’
15’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
HĐ 1: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến lên quan.
HĐ 2: Đóng vai 
Mục tiêu: HS biết thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
- Ghi bảng:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát biểu thảo luận cho 4 nhóm.
- Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải lên gắn kết quả trên bảng.
Nội dung phiếu thảo luận:
Điền đúng (Đ) hay sai (S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau:
a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình
b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao.
c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối.
d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.
đ) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Đáp án đúng: S; b) S; c) Đ; d) S; đ) Đ.
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận và đống vai xử lí tình huống sau:
Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam mỗi khi Nam bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì?
- Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả.
- Sau đại diện mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 4 nhóm đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tập viết
Tiết 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3.Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
10’
5’
5’
5’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa B,H,T .
MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.
3. Luyện viết từ ứng dụng.
Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: HS viết được câu ứng dụng.
5. Hướng dẫn viết vở tập viết.
MT: HS luyện tập cách viết.
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu
- GV ghi bảng đề bài.
- GV treo chữ mẫu.
+ Chữ D cao mấy li? Gồm mấy nét?
- GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết
- GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát.
- GV treo mẫu chữ Đ:
+ Chữ cao bao nhiêu li, gồm mấy nét?
- GV nêu cách viết và viết mẫu: 
chữ Đ hoa cách viết như chữ D hoa. Sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng.
- GV yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?
- Các chữ cái có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
câu tục ngữ khuyên con người phảchăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
-Yêu cầu HS viết bảng:Dao.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV cho HS quan sát vở tập viết lớp 3 tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-Cửu Long
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở.
+ Cao 2,5 li gồm 2 nét: Nét thẳng nghiêng và nét con phải kéo từ dưới lên 
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát, viết bảng con.
+ Chữ Đ cao 2,5 li gồm 3 nét: Nét thẳng nghiêng và nét con phải kéo từ dưới lên và nét ngang
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS viết bảng.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Gồm 2 từ: Kim, Đồng
- Các chữ K, Đvà g cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau một chữ o.
- HS viết bảng.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS viết bài
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết phép chia hết v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx