Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 22

Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- kĩ năng:

- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.

2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình.

.

II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:

- GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

 + Ảnh thiên nga.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Khởi động:(5p

MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh -Kể câu chuyện về người có khả năng hay có sức khoẻ hơn người khác? -HS kể NX

B. Trải nghiệm- khám phá :33p

* Hoạt động 1:Giới thiệu bài

-GV giới thiệu bài ,hỏi nội dung tranh

-HS nghe trả lời

*Hoạt động 2:GV kể chuyện -GV kể lần 1

-GV kể lần 2 có kết hợp chỉ tranh -HS nghe

MT: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện -Thiên nga ở lại cùng đàn vịt con trong hoàn cảnh nào ? -Còn nhỏ và yếu ớt

 -Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt ?Vì sao nó lại có cảm giác như vậy ? -Buồn vì nó là con vịt xấu xí

 -Thái độ của thiên nga ntn khi được bố mẹ đến đón ? -Vô cùng vui sướng

 -Câu chuyện có kết thúc ntn?

 -Khi thiên nga đi cùng bố mẹ đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình

*Hoạt động 3:HD sắp xếp lại thứ tự tranh MT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước *Cho HS thảo luận nhóm 4

Làm ra bảng nhóm ghi thứ tự theo từng tranh

1.Tranh2: Hai vợ chồng thiên nga nhờ cô vịt chăm sóc thiên nga con

2.Tranh 1: Vịt mẹ bận rộn hắt hủi

3.Tranh3 :Vợ chồng thiên nga quay lại đón thiên nga con

4. Tranh 4:Thiên nga bay đi cùng bố mẹ -HS thảo luận nhóm 4 ghi ra bảng nhóm

-Đại diện nhóm đọc thứ tự tranh

*Hoạt động 4:HS kể câu chuyện *Cho HS kể theo từng đoạn ,mỗi HS kể 1 tranh NX -HS kể theo nhóm 4,theo từng tranh

MT: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

 -Gọi HS kể cả câu chuyện

-Tổ chức thi kể

-GVNX khen HS kể hay -2 HS kể cảcâuchuyện

-HS thi kể NX

Nội dung ý nghĩa :

Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thương và giúp đỡ mọi người khác . -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?

 -HS trao đổi và nêu ý nghĩa câu chuyện

C. Định hướng học tập tiếp theo :2’

MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà

 -Em thấy thiên nga có tính cách gì đáng quý ?

-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

-NX giờ học

 

doc 9 trang cuckoo782 1870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - kĩ năng
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
 + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?
+ VN trả lời cho câu hỏi gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
+ VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?
B. Trải nghiệm- khám phá:33’
Hoạt động 1: Tìm hiểu VD
Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
Bài 1,2 ( Phần NX)
Hà Nội /tưng bừng màu đỏ .
Cả một vùng trời/ bát ngát cờ và hoa.
Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang .
Những cô gái thủ đô /hớn hở ,áo màu rực rỡ .
*Gọi HS đọc yêu câu bài 1 phần NX
- Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
-Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được ?
-Thế nào là chủ ngữ ?
-Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ?
-HS đọc bài 
-HS xác định chủ ngữ 
-Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ 
Ghi nhớ :
- Chủ ngữ trong câu kể biểu thị nội dung gì ?
-Chủ ngữ ở các câu trên do từ ngữ nào tạo thành ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ 
-HS đọc phần ghi nhớ 
-HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
Bài 1:
 Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh .
Bốn cái cánh/mỏng như giấy bóng .
Cái đầu/ tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Thân chú nhỏ /và thon vàng 
Bốn cánh /khẽ rung rung như còn 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS thảo luận nhóm làm ra bảng 
-Gọi các nhóm đọc bài làm NX
-Chủ ngữ trong câu kể biểu thị nội dung gì ?
-HS thảo luận nhóm làm ra bảng nhóm 
-HS đọc bài làm NX
Bài 2:Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích , trong đó có dùng câu kể Ai thế nào ?
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS viết bài 
-Gọi HS đọc bài làm NX
-HS đọc yêu cầu
-HS viết bài 
-HS đọc bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Chủ ngữ biểu thị nội dung nào ?
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- kĩ năng:
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta 
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình.
. 
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
 + Ảnh thiên nga.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:(5p 
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Kể câu chuyện về người có khả năng hay có sức khoẻ hơn người khác?
-HS kể NX
B. Trải nghiệm- khám phá :33p
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài ,hỏi nội dung tranh
-HS nghe trả lời 
*Hoạt động 2:GV kể chuyện
-GV kể lần 1
-GV kể lần 2 có kết hợp chỉ tranh
-HS nghe
MT: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
-Thiên nga ở lại cùng đàn vịt con trong hoàn cảnh nào ?
-Còn nhỏ và yếu ớt 
-Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt ?Vì sao nó lại có cảm giác như vậy ?
-Buồn vì nó là con vịt xấu xí
-Thái độ của thiên nga ntn khi được bố mẹ đến đón ?
-Vô cùng vui sướng 
-Câu chuyện có kết thúc ntn?
-Khi thiên nga đi cùng bố mẹ đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình 
*Hoạt động 3:HD sắp xếp lại thứ tự tranh MT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước
*Cho HS thảo luận nhóm 4
Làm ra bảng nhóm ghi thứ tự theo từng tranh
1.Tranh2: Hai vợ chồng thiên nga nhờ cô vịt chăm sóc thiên nga con
2.Tranh 1: Vịt mẹ bận rộn hắt hủi
3.Tranh3 :Vợ chồng thiên nga quay lại đón thiên nga con
4. Tranh 4:Thiên nga bay đi cùng bố mẹ
-HS thảo luận nhóm 4 ghi ra bảng nhóm 
-Đại diện nhóm đọc thứ tự tranh
*Hoạt động 4:HS kể câu chuyện 
*Cho HS kể theo từng đoạn ,mỗi HS kể 1 tranh NX
-HS kể theo nhóm 4,theo từng tranh
MT: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Gọi HS kể cả câu chuyện 
-Tổ chức thi kể 
-GVNX khen HS kể hay
-2 HS kể cảcâuchuyện
-HS thi kể NX
Nội dung ý nghĩa :
Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thương và giúp đỡ mọi người khác .
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-HS trao đổi và nêu ý nghĩa câu chuyện
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Em thấy thiên nga có tính cách gì đáng quý ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-NX giờ học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức-kĩ năng
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng
II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
- GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (5p)
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Đặt 2 câu kể Ai thế nào ?
-Tìm chủ ngữ ,vị ngữ của câu? 
-HS trả lời- NX
B . Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài mới :
-GV giới thiệu bài 
* HD làm bài tập 
Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
Bài 1:
a ,Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người :
đẹp ,xinh,xinh đẹp,xinh tươi,xinh xắn 
b,Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn ,tính cách của con người 
Thuỳ mị ,hiền dịu,đôn hậu ,thật thà 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho thảo luận nhóm làm ra bảng nhóm 
-Các nhóm dán bảng NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm theo nhóm 
-Đọc bài làm NX
Bài 2:Đáp án 
a, Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên ,cảnh vật:Tươi đẹp,huy hoàng ,tráng lệ ,hùng vĩ .cổ kính..
b,Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên , cảnh đẹp và con người :
Xinh xắn ,xinh tươi ,rực rỡ ,lộng lẫy ,duyên dáng .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Cho thảo luận nhóm đôi làm bài 
-Cho HS giải nghĩa một số từ 
-Tươi đẹp nghĩa là ntn?
-Huy hoàng là ntn?
-Lộng lẫy là ntn?
-Cho đặt câu với một số từ 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
-HS giải nghĩa từ 
-HS đặt câu -NX
Bài 3:Đặt câu với một từ vừa tìm được 
VD:Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu.
Đây là một toà lâu đài cổ kính.
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS đặt câu 
-Khi đặt câu ta phải lưu ý điều gì ?
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS đặt câu nối tiếp 
NX
Bài 4:Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột Avào những chỗ thích hợp ở cột B
+Mặt tươi như hoa ,em mỉm cười chào mọi người .
+Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nếp .
+Ai viết cẩu thả thì gà bới .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Cho thảo luận nhóm nối cột A vào cột B 
-Chơi trò chơi
-GV NX tuyên dương
-HS đọc yêu cầu 
-Đọc bài làm NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (5p)
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
 -Gv đọc cho HS viết một số từ
Ra vào,cặp da,gia đình 
-HS viết bài NX
B. Trải nghiệm-khám phá(33p)
* Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD viết chính tả 
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
a.Tìm hiểu nội dung
-GV đọc mẫu đoạn văn 
-Đoạn văn miêu tả gì ?Những từ nào cho biết hoa sầu riêng đặc sắc ?
-HS nghe 
-Tả hoa sầu riêng-Hoa thơm ngát như hương cau 
b. HD viết từ khó :
-GV đọc cho HS viết từ khó trổ ,cuối năm,toả khắp,lác đác,li ti, lủng lẳng . 
-2 HS lên viết bảng 
-Cả lớp viết nháp NX
-GV đọc bài 
-Bài văn thuộc thể loại nào ?
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì ?
*Viết chính tả 
Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
-GV đọc cho HS viết bài 
-HS nghe viết bài 
*.Chấm bài và chữa lỗi
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
-GV đọc cho HS soát lỗi 
-HS soát lỗi 
-HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
*Luyện tập 
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut 
Bài 1: Đáp án
a , Nên bé nào thấy đau!
Bé oà lên nức nở 
b ,Con đò lá trúc qua sông 
Trái mơ tròn trĩnh quả bòng đung đưa.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa 
Bút chao gợn nước tây hồ lăn tăn.
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS chữa bài NX
-Tại sao khi mẹ xuýt xoa bé mới oà khóc ?
-Đoạn thơ cho ta thấy điều gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
-Vì khi bé ngã chẳng ai biết 
-Sự hài hoà của các nghệ nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ ..
Bài 3: Đáp án
Nắng ,trúc,cíc,lóng lánh,nên ,vút ,náo nức . 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Cho HS chữa bài NX
-HS chữa bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_4_tuan_22.doc