Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
Mỹ Thuật
TIẾT 4: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T2)
Tập đọc
TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS : Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân ; Tư duy phê phán .
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- HS: Sgk
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 04 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Từ ngày: 28/9/2020 Đến ngày: 2/10/2020 Thứ- ngày Tiêt Môn Tiết c. trình Tên bài dạy Tên đồ dùng HAI 28/9/2020 1 SHTT TUẦN 4 2 MT 4 Chúng em với thế giới động vật (t2) 3 TĐ 7 Một người chính trực 4 T 16 So sánh và xếp thứ tự BA 29/9/2020 1 AV GV Chuyên 2 AV GV Chuyên 3 T 17 Luyện tập 4 KC 4 Một nhà thơ chân chính TƯ 30/9/2020 1 T 18 Yến – tạ - tấn 2 TĐ 8 Tre Việt Nam 3 ĐĐ 4 Vượt khó trong học tập (t2) 4 KH 7 Tại sao cần ăn NĂM 1/10/2020 1 TD GV Chuyên 2 TH GV Chuyên 3 LT&C 8 Luyện tập về từ ghép 4 T 19 Bảng đơn vị đo khối lượng SÁU 2/10/2020 1 TD GV Chuyên 2 T 20 Giây – thế kỉ 3 ĐL 4 HĐXS của người dân ở Hoàng Liên Sơn 4 SHCN TUẦN 4 Thứ- ngày Tiêt Môn Tiết c. trình Tên bài dạy Tên đồ dùng HAI 28/9/2020 1 CT 4 NV: Truyện cổ nước mình 2 LT&C 7 Từ ghép và từ láy 3 TH GV chuyên BA 29/9/2020 1 Ô.TV GV chuyên 2 AN GV chuyên 3 AV GV chuyên TƯ 30/9/2020 1 LS 4 Nước Âu Lạc 2 TLV 7 Cốt truyện 3 AV GV chuyên NĂM 1/10/2020 1 KH 8 Tại sao cần ăn 2 TLV 8 Luyện tập và xây dựng cốt truyện 3 KT 4 Khâu thường SINH HOẠT TẬP THỂ Chào cờ Sinh hoạt Nhận định tuần 3: Kế hoạch tuần 4 Ban giám hiệu: Ngày soạn : 25/9/2020 Ngày dạy : 28/9/2020 Mỹ Thuật TIẾT 4: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (T2) Tập đọc TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS : Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân ; Tư duy phê phán . II.Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động 2: Bài mới a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b.Hướng dẫn luyện đọc . * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS; đút lót , di chiếu , giường gián nghị, ngạc nhiên - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải nghĩa; chính trực , di chiếu , thái tử ,thái hậu , phò tá,tham tri chính sự , gián nghị đại phu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c.Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Đoạn 1 kể về điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ống nặng ai là người chăm sóc ông ? + Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao? + Đoạn 2 nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi? + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? + Đoạn 3 kểđiều gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? GV đính bảng đại ý * GDKNS : chúng ta phải có tấm lòng chính trực và cao cả để đêm lại niềm vui cho nguời khác . - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài theo. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tre Việt Nam - Nhận xét tiết học - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng khổ thơ -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long cán. 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. +Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. 2.Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá. +Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đêm chăm sóc hầu hạ mình. + vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. Câu chuyện ca người chính trực, tầm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.. HS nhắc lại ý nghĩa HS nêu nội dung chính của bài - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Hs nêu lại nội dung chính. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên . - Giáo dục học sinh biết so sánh chính xác và yêu thích môn toán . II. Đồ dùng dạy học - GV: Sgk, bảng phụ - HS: Sgk, vở bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2,3 học sinh lên bảng làm bài cũ - GV nhận xét chung 2. Hoạt động 2: Bài mới a.Gii ới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 +Em so sánh bằng cách nào? VD2:So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được? - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 3.Thực hành Bài 1: ( cột 1) Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Nhận xét. Bài 2:(a, c ) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3( a )Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gv nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học HS lên làm bài, cả lớp làm nháp - Hs theo dõi. - Hs so sánh và nêu: 99 99 -Hs trả lời - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 -Hs nêu. - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm và chữa bài 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. -Hs nghe và trả lời Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 25/9/2020 Ngày dạy : 29/9/2020 Anh văn ( Giáo viên chuyên) Anh văn ( Giáo viên chuyên) Toán TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết và so sánh được các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên - Rèn cho Hs tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ, Sgk - HS: Sgk, vở bài tập II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2,3 học sinh lên làm bài cũ - Giáo viên nhận xét chung 2. Hoạt động 2: Bài mới * Bài 1/ Viết số. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ số?) b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3 chữ số?) * Bài 2/ - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài , nhận xét. * Bài 3/ Viết chữ số thích hợp vào ô trống. + Làm như thế nào điền được chữ số thích hợp vào ô? - Gv nhận xét. * Bài 4/Tìm số tự nhiên x . +Hãy nêu những STN bé hơn 5? - Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. *Bài 5/(Tìm số tròn chục biết 68< x <92 +Thế nào là số tròn chục? - Tổ chức cho hs làm bài như bài 4. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau: Tấn tạ yến - Nhận xét tiết học - 2,3, Hs lên làm bài . * Bài 1/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài. a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 * Bài 2/ 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. a. Có 10 chữ số là:0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b.Có 90 chữ số là: 11; 12; 13; ...;97; 98; 99 *Bài 3/ 1 hs đọc đề bài. -Hs trả lời a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 * Bài 4/ Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a. Tìm x biết x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4 Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 b.Tìm x biết : 2 < x < 5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 * Bài 5/ 1 Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Tìm số tròn chục x biết 68 < x < 92 Các số tròn chục s lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là: 70 ; 80 ; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 - Lắng nghe Kể chuyện TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu -Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ truyện ở sgk, câu chuyện Sgv - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2,3 HS lên KTBC - GV nhận xét chung 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn kể chuyện - Gv kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ *Yêu cầu 1: +Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào? +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người có thái độ ntn? +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? *.Yêu cầu 2, 3. + Gv nêu tiêu chí đánh giá : - Nội dung đúng - Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể . - Nêu được ý nghĩa - Trả lời được câu hỏi của bạn c. HS thực hành kể - Hs kể chuyện theo cặp . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể thi . + HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá . - Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay - Khen ngợi Hs . 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung câu chuyện một nhà thơ chân chính ? - Về học bài chuẩn bị bài sau: “ Kể chuyện đã nghe đã đọc” - Nhận xét tiết học . - 2,3 HS lên, kể một câu chuyện đã nghe đã đọc.( người có tấm lòng nhân hậu ) - Hs theo dõi . - Hs lắng nghe gv kể nchuyện. - 1 hs đọc yêu cầu1. - Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. - Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài hát. - Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát những bài ca ca ngợi nhà vua... - Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. -Hs đọc tiêu chí đánh giá . - Nhóm 2 hs kể chuyện . - Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện . - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể . - Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất. - Hs nêu Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 25/9/2020 Ngày dạy : 30/9/2020 Toán TIẾT 18: Yến – Tạ – Tấn I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn , mối quan hệ của tạ , tấn , kí-lô - gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam . - Biết thực hiện phép tính với các số đo : Tạ , tấn , yến, kg II. Đồ dùng dạy học - GV: Sgk, bảng phụ - HS: Sgk, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2,3 HS lên làm bài cũ - GV nhận xét tuyên dương 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Gv giới thiệu tranh vẽ: - 10 túi đường, mỗi túi nặng 1 Kg . Hỏi 10 túi nặng ... kg? 10 kg = 1 yến 1 yến = 10 kg - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg? *.Giới thiệu đơn vị : tạ, tấn. ( Giới thiệu tương tự như trên) - Gv nêu VD: Con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 7 yến... c. Thực hành * Bài 1/ Viết vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào bảng con, 2 hs lên bảng lớp làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. * Bài 3/ Tính. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét. * Bài 4/ Giải bài toán. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng - Nhận xét tiết học 2,3 HS lên làm - Hs theo dõi. - Hs quan sát tranh, nêu bài toán bằng lời. - Hs nêu kết quả: 10 túi đường nặng 10 kg - Mua 2 yến gạo tức là mua 20 kg gạo. * Bài 1/ 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp nêu kết quả. * Bài 2/ Hs đọc đề bài. - Hs thực hiện phép tính vào bảng con. HS làm a/b/c/ cột 1 , cột 2 làm 5 trong 10 ý *Bài 3/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn * Bài 4/ Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến xe sau chở được số muối là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Cả hai chuyến xe chở được số muối là: 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ muối. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: Tập đọc TIẾT 8: TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. -Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) *GDBVMT : Khai thác gián tiếp nội dung bài . II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc bài " Một người chính trực "và trả lời câu hỏi - Gv nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS;gầy guộc , kham khổ,khuất mình , áo cộc . - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải nghĩa ; lũy thành ,măng non , khuất mình - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam? GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn ủa người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào cho thấy tre như con người? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại? Nhường: Dành hết cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù? + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần đoàn kết của người Việt Nam? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi? + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? - Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ? GV kết hợp GDBVMT thông qua câu hỏi 2 : (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh : Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). GV đính đại ý lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Câu thơ:Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Lắng nghe. + Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm +Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con + Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre Hs trả lời - Hs nêu. - Hs đọc đại ý - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe, ghi nhớ Rút kinh nghiệm: Đạo đức : Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: HS nhận thức được: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó . GDKNS -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập-Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn ben khi gặp khó khăn trong học tập. II/ Chuẩn bị: Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó học tập . III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Giới thiệu bài HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/tr7). - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm Gv nhận xét,bổ sung Gv theo dõi kết luận HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi . Bài tập 3/tr7: Tự liên hệ,trao đổi về việc vượt khó trong học tập. Gv nhận xét tuyên dương. HĐ3 : Làm việc cá nhân Bài tập 4/tr7 Gv giải thích yêu cầu bài tập Những khó khăn có thể gặp phải Gv ghi tóm tắt ở bảng . GV kết luận .. Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều gặp phải khó khăn riêng. Để học tập tốt ta phải vượt qua những khó khăn đó. Hoạt động tiếp nối Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học Kiểm tra 3 HS 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống Đại diện các nhóm trình bày lớp nhận xét bổ sung HS hoạt động nhóm đôi Vài HS trình bày trước lớp . HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng Cách giải quyết Cả lớp trao đổi . Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành Rút kinh nghiệm: Khoa học TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết được để có sức khỏe tốt phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : Cần ăn dủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối . * GDKNS : Kỹ năng tự nhận thức sự cần thiết của phối hợp nhiều loại thức ăn. Bước đầu hình thành kỹ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân, có lợi cho sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 16 ; 17 sgk. - HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2,3 Hs lên KTBC - Gv nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. *HĐ1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? a/Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Cách tiến hành: b/Thảo luận nhóm. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và nên thay đổi món ăn? - Gọi hs các nhóm trình bày. - Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng của cơ thể và sẽ giúp chúng ta ngon miệng * HĐ 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. a/Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. b/Cách tiến hành: - Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở sgk trang 17, trả lời câu hỏi . +Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ? + ăn vừa phải? + ăn có mức độ? + . ăn ít? + ..ăn hạn chế? - Gọi các nhóm trình bày. * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. *HĐ3: Trò chơi: Đi chợ. a/ Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. b/Cách tiến hành: + Em là người nội trợ, em sẽ mua những thức ăn, đồ uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày? - Hs trình bày kết quả. - Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung. * GDKNS : Biết lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Tại sao cần ăn phối đạm động vật, đạm thực vật” - Nhận xét tiết học -2,3 Hs nêu vai trò của của chất và vi ta min. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận. . -Hs nêu kết quả. - Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời. + Gạo, khoai lang, bánh mì, Rau quả: bí ngô, rau cải, xúp lơ, +Thịt cá, đậu phụ ( chất đạm) +Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng .. +Chất đường: đường mía, ... + Chất khoáng: muối. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs viết tên những thức ăn cần mua cho các bữa ăn hằng ngày. - Hs thi đua kể thực đơn của mình. - Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại ghi nhớ Ngày soạn : 25/9/2020 Ngày dạy : 1/10/2020 Thể dục ( Giáo viên chuyên ) Tin học ( Giáo viên chuyên ) Luyện từ và câu TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu -Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3. - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơng giản -Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3. - HS: Sgk, vở bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?Cho Vd ? -Gv nhận xét chung 2. Hoạt động 2: Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 1/ So sánh hai từ ghép sau. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. * Bài 2/ Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại , 3từ ghép có nghĩa tổng hợp ) còn lại lại là giảm tải - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Chữa bài, nhận xét. * Bài3/ Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc kết quả. - Gv nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài: Cho Vd về 5 từ ghép và 5 từ láy ? - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau: “ Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng” - Nhận xét tiết học - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. * Bài 1/ 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. +Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp * Bài 2/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non. * Bài 3/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở. a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát . b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt . - Hs lắng nghe thực hiện Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu - Nhận biết được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề -ca-gam ; hec-tô-gam và gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng II.Đồ dùng dạy học - GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng. - HS: Sgk, vở bài tập III.Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2,3 hs lên làm bài về nhà - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động 2: Bài mới a.Giới thiệu về Đề - ca - gam. - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? +Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo Đề ca gam. Đề - ca - gam viết tắt : dag 1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag b.Giới thiệu về Héc- tô - gam. ( Cách giới thiệu tương tự như trên) 1 hg = 10 dag = 100 g. - Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg? c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề? c.Thực hành * Bài 1/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2/Tính. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3/> ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. *Bài 4/ Giải bài toán. +Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm gì? - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài: Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Giây thế kỉ” - Nhận xét tiết học 2,3 HS lên làm bài - Hs theo dõi. - Tấn , tạ , yến , kg , g. - 3 -5 hs đọc lại. - 3 - 4 hs đọc. - Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh. 1 hg = 100 g 20 g = 2 dag - Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. * Bài 1/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - 2 hs lên bảng chữa bài. * Bài 2/ 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào nháp, chữa bài. 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag * Bài 3/ 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở. 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg * Bài 4/ 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải Tất cả có số kg bánh , kẹo là. 150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam ) Đổi 1000 g = 1 kg. Đáp số : 1 kg - Hs chú ý. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 25/9/2020 Ngày dạy : 2/10/2020 Thể dục ( Giáo viên chuyên ) Toán TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỶ I.Mục tiêu - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Hs làm được các bài tập liên quan II.Đồ dùng dạy - học . - GV : Đồng hồ có 3 kim. - HS : Sgk, vở bài tập II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 2,3 học sinh lên bảng làm bài - GV nhận xét chung 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Giới thiệu về giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? c.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. d.Thực hành * Bài 1/ Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.( các ý không làm 7 phút = giây ;9 thế kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) - Gv nhận xét. * Bài 2/ a/Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? b/Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Gv chữa bài, nhận xét. * Bài 3 - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài: một giờ có mấy phút, một phút có mấy giây - Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học -2,3 HS lên - Hs theo dõi. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ. 1 giờ = 60 phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. -Hs đếm khoảng thời gian. - Hs nêu lại. * Bài 1/ 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả. *Bài 2/ Hs đọc yêu cầu đề - Năm 1890 thu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_04_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.docx