Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

Tiếng cười là liều thuốc bổ

I. Mục đích, yêu cầu

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

- Hiểu ND bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

- GD HS luôn vui vẻ, yêu cuộc sống

- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 24 trang xuanhoa 06/08/2022 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 27/4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
- GD HS luôn vui vẻ, yêu cuộc sống
- Học sinh yếu: Đọc trơn đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
II. Chuẩn bị 
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- 3 đoạn: 
+ Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
* Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp đọc thầm, phát biểu.
- Bài báo trên có mấy đoạn, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
- Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
- Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
- Nội dung chính của bài:
- Qua đó em có thể rút ra bài học gì?
- ý chính: Tiếng cười mang đến niềm vui cho mọi người, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
Cần tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
- Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
+ Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học
- HS vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: 	 Toán
Ôn tập về đại lượng - tiết 3
I. Mục tiêu
- HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi, tính toán nhanh, chính xác.
- Học sinh yếu: làm được bài tập 1, bài 2b
II. Chuẩn bị
- Bảng đơn vị đo diện tích
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Hai đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài vào vở, chữa bài
HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài của bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000 cm2; m2= 10 dm2
 103 m2 =10300 dm2 dm2= 10 cm2
b. 500 cm2 = ...dm2
 1300dm2 = 13 m2
 60 000cm2 = 6 m2
Bài 4.
- HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán vào vở
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
HS cùng GV phân tích bài toán rồi làm bài
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hai đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- GVNx tiết học, vn làm bài tập 2,c.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu
+ HS chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng .... các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN
- Phiếu bài tập
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
* HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- GV nhận xét chốt ‎ý đúng:
 Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hồ Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
4. Củng cố- dặn dò
- HS củng cố lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- HS về ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm.
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉnh
Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
_________________________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 02/5/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm.
I. Mục tiêu
- Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS biết vận dụng vệ sinh an toàn thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị	
- Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- GV nhận xet, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Nội dung
 * Quan sát và nhận xét:
- GV đưa ra một số loại thực phẩm cho HS quan sát nhận xét
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm:
- HS hoạt động theo nhóm.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung.
Thực phẩm sạch an toàn: 
- Gv nx chung.
* Thảo luận chung
- Thực phẩm sạch an toàn là loại thực phẩm như thế nào?
- Cần bảo quản thực phẩm ntn?
- Làm thế nào để có thực phẩm sạch?
- Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,...
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
- Các loại thực phẩm không được phun thuốc sâu, bón các loại phân đã được ủ kĩ, khi nấu ăn phải nấu chín....
* Kết luận:
- Thực phẩm sạch, an toàn là thực phẩm không ôi thiu, không thối rữa còn tươi và sạch,...Cần để thực phẩm ở những nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
- HS nhắc lại nhiều lần
4. Củng cố, dặn dò
- Em cần làm gì để giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm?
- GV Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: 	 	 Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông hình chữ nhật.
- Rèn cho HS kĩ năng nhận biết hình và giải toán có lời văn.
- Học sinh yếu: Nhận biết được hai đường thẳng song song, vuông góc, làm được BT 1.
II. Chuẩn bị
- Bộ đồ dùng dạy học toán
- Bảng phụ bài 3
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1. Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:
 A B
- Gv gắn hình thang lên bảng:
- Cho HS quan sát nhận và lên chỉ
+ Các cạnh song song với nhau
+ Các cạnh vuông góc với nhau
 D C
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV treo bảng phụ
- HS đọc y/c của bài
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2 Đ
Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2 S
Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình1S
Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2 S
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải 
- Cho HS làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
5 x 8 = 40 ( m2)
40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông lát kín nền phòng học là:
400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu đấu hiệu nhận biết hình vuông, hình chữ nhật?
- GVNx tiết học
- HS vn làm bài tập VBT Tiết 167.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
- GD HS ý thức dùng từ, đặt câu đúng. 
- Học sinh yếu: Biết từ phức chứa tiếng vui, đặt được 1- 2 câu về lạc quan yêu đời
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích?
- 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài. 
b) Bài tập.
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
a. Từ chỉ hoạt động
b. Từ chỉ cảm giác
c. Từ chỉ tính tình
d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Bài tập 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chung.
- Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt:
- Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để cho bạn vui lòng thôi.
- Bạn Nam thật vui tính.
- Buổi sinh nhật thật vui vẻ.
Bài tập 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cho HS chơi trò chơi để tìm từ miêu 
- Hs trao đổi.
tả tiếng cười
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ,hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết)
Nói ngược
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe-viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng, đẹp bài vè dân gian Nói ngược theo thể lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
- Rèn luyện chữ viết cho HS
- Học sinh yếu: Biết cách trình bày đúng thể loại, bài viết tương đối sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng có âm đầu là ch; tr.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài. 
b) Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài vè có chi tiết nào đáng cười?
- Nêu nội dung bài vè?
- ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- Gv đọc cho HS viết bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho HS soát bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
c. Bài tập.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở:
- HS làm bài vào VBT.
- HS trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Thứ tự điền đúng: 
giải đáp; tham gia; dùng một thiết bị; theo dõi; bộ não; kết quả; bộ não; không thể
4. Củng cố, dặn dò
- HS củng cố nội dung bài
- GV Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
________________________________________________________________________________________________________________
Từ ngày 04/5/2011 đến hết ngày 06/5/2011
(Kiểm tra thẩm định trường chuẩn Tiểu học Bản Bo)
Ngày soạn: 3 /5 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Ăn "Mầm đá"
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp , cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Bài chia ra làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 4 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
* Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
- Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
- Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng Quỳnh điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm.
- Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- không vì làm gì có món đó.
- Chúa được Trạng Quỳnh cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
- Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
- Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
- Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
- Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. 
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. 
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc lọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo N3:
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen h/s,nhóm đọc tốt, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
Tiết 2: Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu 
- HS nhận biết được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- Rèn cho HS kĩ năng nhận dạng hai đường thẳng và giải toán có lời văn liên quan đến hình học.
II. Chuẩn bị
- Thước, bộ đồ dùng học toán
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1. Quan sát hình và chỉ ra:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
 A B
 C 
 D E
 Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với: AB là DE; 
- Các cạnh vuông góc với BC là DC.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Câu đúng: c: 16 cm.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải 
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành 
- Cho HS làm bài vào vở:
HS cùng GV phân tích bài toán
1, 2 HS nhắc lại
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3x 4= 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu lại nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168.
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả, ...) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Chuẩn bị	
- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.
- Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgic theo dàn ý bài văn miêu tả. 
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
- Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB.	 - Còn mắc lỗi chính tả: 
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
- Sửa lỗi:
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 + Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- GVNx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: 	 Khoa học
Thực vật và động vật
I. Mục tiêu
- Giúp HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ rộng và bút vẽ.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung
 Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/134.
- Cả lớp quan sát.
- Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình?
- Hs nêu:
+ Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ...
+ Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ...
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào?
-...bắt đầu từ cây lúa.
- Tổ chức hs hoạt động theo N4:
- N4 hoạt động.
- Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ:
- Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích sơ đồ.
- Trình bày:
- Gv nx và khen nhóm trình bày tốt.
- Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích.
- Nhóm khác nx, bổ sung.
	* Gv kết luận dựa trên sơ đồ:
 Gà Đại bàng
 Cây lúa Rắn hổ mang
 Chuột đồng Cú mèo
Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- Y/C HS quan sát hình trang 136,137 SGK
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Nêu chuỗi thức ăn trong đó có con người?
- Thảo luận cả lớp
+ Hiện tượng săn bắn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
Hs nêu:
Người đang ăn cơm và thức ăn
Bò đang ăn cỏ
Các loài tảo-> cá-> cá hộp
Các loài tảo --> cá--> Người (ăn cá hộp)
Cỏ --> Bò --> Người
không bảo vệ được tài nguyên của môi trường
Không bảo vệ được sự sống
- HS nêu
- Thực vật đóng vai trò là cầu nối giữa các yếu tố vi sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Chính vì vậy cần bảo vệ thực nhất klà bảo vệ rừng.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS củng cố nội dung bài
- GV Nx tiết học, Vn ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 5 /5 /2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010.
Tiết : Toán
 Tiết169. Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
- HS giải được bài toán về tìm số trung bình cộng
- Rèn kĩ năng giải toáncó lời văn cho HS .
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào?
- Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS đọc y/c của bài
- HS làm bài vào vở, chữa bài
- Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. 
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
a. (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260.
b. (348 + 219 + 560 +725 ) : 4 = 463.
Bài 2.
- HS đọc bài toán
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, giải bài toán
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
- HS cùng GV phân tích bvài toán
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài cho bạn.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158+147+132+103+95= 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người.
Bài 3. 
- HS đọc bài toán
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng:
Hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ đoạn thẳng để giải bài toán
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
- 1 hs lên bảng tóm tắt, lớp làm vào vở:
Tổ 1
 2q
Tổ 2 
 2q
Tổ 3.	
Trung bình mỗi tổ: ... quyển?
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
 Tổ 2 góp được số vở là:
36 + 2 = 38 ( quyển)
 Tổ 3 góp được số vở là:
38 + 2 = 40 ( quyển)
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
(36 + 38 + 40 ) : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển
4. Củng cố, dặn dò
- HS củmg cố nội dung bài
- GV Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phường tiện.
II. Chuẩn bị	
- Bảng phụ, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân,cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- HS đọc y/c của bài
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
c. Phần ghi nhớ:
- Nhiều hs nêu.
d. Phần luyện tập:
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2010_2011.doc